Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1 Show
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộngGiải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 35: Điền dấu thích hợp (=, <, >) vào chỗ trống:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36:
Lời giải
⇒ ta có bất đẳng thức: -7 < -1
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: So sánh - 2004 + (- 777) và - 2005 + (- 777) mà không tính giá trị của từng biểu thức. Lời giải -2004 > -2005 ⇒ - 2004 + (- 777) > - 2005 + (- 777) Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 36: Dựa vào thứ tự √2 và 3, hãy so sánh √2 + 2 và 5. Lời giải √2 < 3 ⇒ √2 + 2 < 3 + 2 ⇒ √2 + 2 < 5 Bài 1 (trang 37 SGK Toán 8 tập 2): Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a, (-2) + 3 ≥ 2 b, -6 ≤ 2.(-3) c, 4 + (-8) < 15 + (-8) d, x² + 1 ≥ 1 Lời giải: (Kí hiệu: VP = vế phải; VT = vế trái)
VP = 2 \=> VT < VP nên khẳng định (-2) + 3 ≥ 2 là sai.
VP = 2.(-3) = -6 \=> VT = VP nên khẳng định -6 ≤ 2.(-3) là đúng.
VP = 15 + (-8) = 7 \=> VP > VT nên khẳng định 4 + (-8) < 15 + (-8) là đúng.
\=> x2 + 1 ≥ 0 + 1 \=> x2 + 1 ≥ 1 Vậy khẳng định x2 + 1 ≥ 1 là đúng. (Lưu ý: Có thể bạn nghĩ rằng sẽ có cách trình bày ngắn hơn, nhưng đây là cách trình bày chuẩn theo những gì bạn đã được học trong SGK, và mình nghĩ rằng Thầy/Cô giáo của bạn cũng yêu cầu các bạn trình bày như vậy.) Bài 2 (trang 37 SGK Toán 8 tập 2): Cho a < b, hãy so sánh:
Lời giải: Áp dụng tính chất cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức (trang 36 SGk Toán 8 Tập 2):
Bài 3 (trang 37 SGK Toán 8 tập 2): So sánh a và b nếu:
Lời giải:
\=> a – 5 + 5 ≥ b – 5 + 5 (cộng 5 vào hai vế) \=> a ≥ b
\=> 15 + a + (-15) ≤ 15 + b (-15) (cộng -15 vào hai vế) \=> a ≤ b Bài 4 (trang 37 SGK Toán 8 tập 2): Đố: Một biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ (xem minh họa ở hình bên) cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường có biển quy định là 20km/h. Nếu một ô tô đi trên đường đó có vận tốc là a (km/h) thì a phải thỏa mãn điều kiện nào trong các điều kiện sau? a > 20; a < 20; a ≤ 20; a ≥ 20 Lời giải: Ô tô đi trên đường có biển báo giao thông với nền trắng, số 20 màu đen, viền đỏ thì vận tốc ô tô phải thỏa mãn điều kiện: a ≤ 20 Giải Toán 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức tổng hợp đáp án cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 8 trang 4, trang 5 tập 1. Tài liệu được biên soạn chi tiết kỹ lưỡng, giúp các em nắm kiến thức cơ bản về nhân đơn thức với đa thức và luyện giải Toán 8 hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Xem thêm:
A. Một số kiến thức cơ bản về Nhân đơn thức với đa thức1. Quy tắc nhân đơn thức với đa thứcMuốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. %3DAB%2BAC) 2. Các phép tính về lũy thừa%20(%20n%20th%E1%BB%ABa%20s%E1%BB%91%20a)) ) ) %5En%7D%20%3D%20%7Ba%5E%7Bm.n%7D%7D) B. Trả lời câu hỏi trang 4, trang 5 SGK Toán 8 tập 1Câu hỏi 1 Bài 1 trang 4 SGK Toán 8 Tập 1- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. - Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết. - Hãy cộng các tích tìm được. Hướng dẫn giải: - Viết một đơn thức và một đa thức tùy ý: Đơn thức: Đa thức: - Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết ta được: %20%3D%20%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%7Bx%5E5%7D%7By%5E2%7D) %20%3D%20%20-%203%7Bx%5E4%7D%7By%5E3%7D) - Cộng các tích vừa tìm được ta thu về kết quả như sau: %20%2B%20%5Cleft(%20%7B%20-%203%7Bx%5E4%7D%7By%5E3%7D%7D%20%5Cright)%20%3D%20%5Cfrac%7B2%7D%7B3%7D%7Bx%5E3%7D%7By%5E2%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%7Bx%5E5%7D%7By%5E2%7D%20-%203%7Bx%5E4%7D%7By%5E3%7D) Câu hỏi 2 Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1Làm tính nhân: .6x%7By%5E3%7D) Hướng dẫn giải: .6x%7By%5E3%7D%C2%A0%20%5Ccr%20%26%C2%A0%20%3D%203%7Bx%5E3%7Dy.6x%7By%5E3%7D%20%2B%20%5Cleft(%20%7B%20-%20%7B1%20%5Cover%202%7D%7Bx%5E2%7D%7D%20%5Cright).6x%7By%5E3%7D%20%2B%20%7B1%20%5Cover%205%7Dxy.6x%7By%5E3%7D%C2%A0%20%5Ccr%20%26%C2%A0%20%3D%2018%7Bx%5E%7B3%20%2B%201%7D%7D%7By%5E%7B1%20%2B%203%7D%7D%20-%203%7Bx%5E%7B2%20%2B%201%7D%7D%7By%5E3%7D%20%2B%20%7B6%20%5Cover%205%7D%7Bx%5E%7B1%20%2B%201%7D%7D%7By%5E%7B1%20%2B%203%7D%7D%C2%A0%20%5Ccr%20%26%C2%A0%20%3D%2018%7Bx%5E4%7D%7By%5E4%7D%20-%203%7Bx%5E3%7D%7By%5E3%7D%20%2B%20%7B6%20%5Cover%205%7D%7Bx%5E2%7D%7By%5E4%7D%20%5Ccr%7D) Câu hỏi 3 Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1Một mảnh vườn hình thang có hai đáy bằng (5x + 3) mét và (3x + y) mét, chiều cao bằng 2y mét. - Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y. - Tính diện tích mảnh vườn nếu x = 3 mét và y = 2 mét. Hướng dẫn giải: - Biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y là: ![\begin{matrix} S = \dfrac{{\left( {5x + 3 + 3x + y} \right).2y}}{2} \hfill \ \Rightarrow S = \dfrac{{\left( {8x + 3 + y} \right).2y}}{2} \hfill \ \Rightarrow S = \left( {8x + 3 + y} \right).y \hfill \ \Rightarrow S = 8x.y + 3.y + y.y \hfill \ \Rightarrow S = 8xy + 3y + {y^2}\left( \right) \hfill \ \end{matrix}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20S%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B5x%20%2B%203%20%2B%203x%20%2B%20y%7D%20%5Cright).2y%7D%7D%7B2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20S%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B8x%20%2B%203%20%2B%20y%7D%20%5Cright).2y%7D%7D%7B2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20S%20%3D%20%5Cleft(%20%7B8x%20%2B%203%20%2B%20y%7D%20%5Cright).y%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20S%20%3D%208x.y%20%2B%203.y%20%2B%20y.y%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20S%20%3D%208xy%20%2B%203y%20%2B%20%7By%5E2%7D%5Cleft(%20%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Thay x = 3, y = 2 vào (*) ta được: .) C. Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 8 tập 1Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 tập 1Làm tính nhân: %5C%20x%5E2(5x%5E3-x-%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D)%3B) %5C%20(3xy-x%5E2%2By)%5C%20%5Cfrac%7B2%7D%7B3x%5E2y%7D%3B) %5C%20(4x%5E3-5xy%2B2x)(-%5Cfrac%7B1%7D%7B2xy%7D).) Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: %5C%20x%5E2(5x%5E3-x-%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D)%3Dx%5E2.5x%5E3%2Bx%5E2.(-x)%2Bx%5E2.(-%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D)) %5C%20(3xy-x%5E2%2By)%5C%20%5Cfrac%7B2%7D%7B3x%5E2y%7D%3D%5Cfrac%7B2%7D%7B3x%5E2y%7D.3xy%2B%5Cfrac%7B2%7D%7B3x%5E2y%7D.(-x%5E2)%2B%5Cfrac%7B2%7D%7B3x%5E2y%7D.y) %5C%20(4x%5E3-5xy%2B2x)(-%5Cfrac%7B1%7D%7B2xy%7D)%3D-%5Cfrac%7B1%7D%7B2xy%7D.4x%5E3%2B(-%5Cfrac%7B1%7D%7B2xy%7D).(-5xy)%2B(-%5Cfrac%7B1%7D%7B2xy%7D).2x) Bài 2 trang 5 SGK Toán 8 tập 1Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: %5C%20x(x-y)%2By(x%2By)) tại x = -6 và y = 8; %5C%20x(x%5E2-y)-x%5E2(x%2By)%2By(x%5E2-x)) tại x =1/2và y = -100. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: %5C%20x(x-y)%2By(x%2By)%3Dx%5E2-xy%2Byx%2By%5E2%3Dx%5E2%2By%5E2) với x = -6, y = 8 biểu thức có giá trị là %5E2%2B8%5E2%3D36%2B64%3D100) %5C%20x(x%5E2-y)-x%5E2(x%2By)%2By(x%5E2-x)%3Dx%5E3-xy-x%5E3-x%5E2y%2Byx%5E2-yx)-(x2-2xy%2By%5E2)%3D2(x-y)-(x-y)%5E2) Với , biểu thức có giá trị là %3D100.) Bài 3 trang 5 SGK Toán 8 tập 1Tìm x, biết: %5C%203x(12x-4)-9x(4x-3)%3D30%3B) %5C%20x(5-2x)%2B2x(x-1)%3D15.) Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: %5C%203x(12x-4)-9x(4x-3)%3D30)
Vậy %5C%20x(5-2x)%2B2x(x-1)%3D15)
Bài 4 trang 5 SGK Toán 8 tập 1Đố: Đoán tuổi Bạn hãy lấy tuổi của mình:
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao. Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: Nếu gọi số tuổi là x thì ta có kết quả cuối cùng là: %2B10%5D.5-100%3D(2x%2B10%2B10).5-100) .5-100) Thực chất kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn Vì vậy, khi đọc kết quả cuối cùng, thì tôi chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở tận cùng là ra số tuổi của bạn. Chẳng hạn bạn đọc là 140 thì tuổi của bạn là 14. Bài 5 trang 6 SGK Toán 8 tập 1Rút gọn biểu thức: %5C%20x(x-y)%2By(x-y)%3B) %5C%20x%5E%7Bn-1%7D(x%2By)-y(x%5E%7Bn-1%7D%2By%5E%7Bn-1%7D)) Đáp án và hướng dẫn giải bài 5: %5C%20x(x-y)%2By(x-y)%3Dx%5E2-xy%2Byx-y%5E2) %5C%20x%5E%7Bn-1%7D(x%2By)-y(x%5E%7Bn-1%7D%2By%5E%7Bn-1%7D)%3Dx%5En%2Bx%5E%7Bn-1%7Dy-yx%5E%7Bn-1%7D-y%5En) Bài 6 trang 6 SGK Toán 8 tập 1Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp án đúng: Giá trị của biểu thức %2By%5E3(x%2By)) tại x = -1 và y = 1(a là hằng số) là Đáp án và hướng dẫn giải bài 6: Thay x = -1, y = 1 vào biểu thức, ta được (-1-1)%2B1%5E3(-1%2B1)%3D-a(-2)%2B10%3D2a.) Vậy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với 2a. D. Trắc nghiệm Toán 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức.......................... Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Toán 8 bài 1: Nhân đơn thức với đa thức. Để học tốt Toán 8, ngoài nắm vững lý thuyết môn Toán, các em học sinh cũng cần thực hành giải bài tập để nâng cao kỹ năng giải Toán 8. Để xem thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SGK Toán 8 trên VnDoc nhé. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Ngoài tài liệu trên, mời các bạn học sinh tham khảo thêm Giải bài tập Toán lớp 8, Giải vở bài tập Toán 8, soạn bài 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Chúc các bạn học tốt Bài tiếp theo: Giải Toán 8 bài 2: Nhân đa thức với đa thức Toán 8 là môn học khó, đòi hỏi các em phải tập trung học từng bài nếu không muốn rơi rụng kiến thức. Toán lớp 8 cũng là bản lề để các em chuẩn bị cho môn Toán 9, thi vào lớp 10. Để học tốt môn học này, VnDoc mời bạn truy cập chuyên mục: Toán 8 - Giải Toán 8 để nhận các tài liệu giải bài tập, bài tập luyện từng bài, trắc nghiệm Toán 8 miễn phí. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm. |