Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính không thể thiếu giúp người quản trị nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy cách lập bảng cân đối kế toán là gì? và có những lưu ý gì khi lập bảng cân đối kế toán?
Đối với mỗi ngành nghề, luôn có những thử thách cần vượt qua trên con đường phát triển công danh sự nghiệp và với kế toán, biết cách làm bảng cân đối kế toán cũng là một điều kiện cần để có những bước tiến quan trọng trong tương lai. Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC sẽ được SAPP hướng dẫn chi tiết cách lập trong bài viết dưới đây.
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
Trước khi đi sâu tìm hiểu cách lập bảng cân đối kế toán thông tư 200, cần hiểu về khái niệm bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán cung cấp số liệu phản ánh tổng quát tình hình tài chính, về giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định giúp các nhà quản trị sâu sát được hiện trạng của doanh nghiệp và có những quyết định kịp thời.
Theo giả định các doanh nghiệp hoạt động liên tục vô thời hạn thì các chu kỳ kinh doanh và tài sản của đơn vị cũng vận động không ngừng. Tuy nhiên với những nhà quản trị họ cần biết tài sản và giá trị của chúng tại một thời điểm nhất định để có những quyết định đúng đắn. Ngoài ra, một số đối tượng khác cũng có yêu cầu tương tự như ngân hàng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn, nhà đầu tư… Và bảng cân đối kế toán ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu chính đáng trên.
2. Mục đích của bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp giúp phản ánh một cách bao quát nhất tình hình tài sản về giá trị và nguồn hình thành tại một thời điểm nhất định mà nhà quản trị yêu cầu.
- Dựa vào bảng cân đối kế toán, có thể thấy được toàn bộ giá trị tài sản doanh nghiệp hiện có theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn hình thành từ đó có những đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
Theo hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán, có những nguyên tắc chung khi lập và trình bày báo cáo tài chính cần tuân thủ. Đồng thời, các chỉ tiêu Tài sản và Nợ phải trả cần hạch toán theo chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn theo thực tế của doanh nghiệp như sau:
- Thông thường doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, nếu từ thời điểm báo cáo Tài sản hay Nợ phải trả được thanh toán hay thu hồi trong vòng 12 tháng thì được phân vào loại ngắn hạn và ngược lại, nếu tài sản hay nợ phải trả được thanh toán hay thu hồi từ 12 tháng trở lên thì được phân vào loại dài hạn.
- Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng, nếu Tài sản và Nợ phải trả được thanh toán và thu hồi trong 1 chu kỳ kinh doanh thì được phân vào ngắn hạn và ngược lại, nếu Tài sản và Nợ phải trả thanh toán và thu hồi dài hơn một chu kỳ kinh doanh thì phân vào dài hạn. Trường hợp này, doanh nghiệp cần thuyết minh nêu các bằng chứng về ngành nghề hoạt động, đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh cũng như thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh mà doanh nghiệp đang áp dụng.
- Doanh nghiệp không xác định được chu kỳ kinh doanh thì Tài sản và Nợ phải trả sẽ xác định theo tính thanh khoản giảm dần.
- Đối với doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc không có tư cách pháp nhân thì số liệu Báo cáo tài chính cần loại bỏ tất cả số dư của các giao dịch nội bộ giữa các đơn vị cấp dưới với nhau và giữa cấp trên với cấp dưới và được thực hiện tương tự cách thức hợp nhất Báo cáo tài chính.
- Đối với các doanh nghiệp không có đầy đủ số liệu trên Bảng cân đối kế toán thì không cần trình bày số liệu đó và chủ động đánh lại số thứ tự một cách liên tục.
4. Các bước chuẩn bị khi lập bảng cân đối kế toán
Trước khi tìm hiểu cách làm bảng cân đối kế toán, nhân viên kế toán cần hiểu và hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập và đối chiếu chuẩn xác các sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu các số liệu về công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng… đồng thời đối chiếu số liệu đã hạch toán và thực tế kiểm kê tại đơn vị như kho, tiền mặt…Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu đầy đủ thì tiến hành khóa sổ và tính số dư đưa số liệu lên bảng cân đối kế toán.
5. Cách lập bảng cân đối kế toán chi tiết theo Thông tư 200
Nguyên tắc chung cho các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán là:
- “Số đầu năm” lấy theo số liệu “số cuối năm” của bảng cân đối kế toán năm trước
- “Số cuối năm” lấy theo số liệu của số dư cuối kỳ các tài khoản tương ứng năm nay.
- Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
A. Tài sản
Tên chỉ tiêu
Mã số
Công thức
Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ
Dư Có
- Tài sản ngắn hạn
100
- Tiền và các khoản tương đương tiền
110
110=111+112
1. Tiền
111
111,112, 113
2. Các khoản tương đương tiền
112
1281,1288
(các khoản đầu tư dưới 3 tháng)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
120=121+122+123
1. Chứng khoán kinh doanh
121
121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
122
2291
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn
123
1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
130=131+132+133+
134+135+136+137
1. Phải thu ngắn hạn của KH
131
131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
2. Trả trước cho người bán
132
331 (số đã trả trước dưới 12 tháng
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
134
337
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
135
1283
6. Các khoản phải thu khác
136
1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
137
2293 (ghi âm)
IV. Hàng tồn kho
140
140=141+142
1. Hàng tồn kho
141
151,152,153…
2. Dự phòng giảm giá hàng tòn kho
142
2294 (ghi âm)
- Tài sản ngắn hạn khác
150
150=151+152+
153+154+155
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2421
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
152
133
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước
153
333
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
154
171
5. Tài sản ngắn hạn khác
155
2288
- Tài sản dài hạn
200
- Các khoản phải thu dài hạn
210
210=211+212+
213+214+215
+216+219
1. Phải thu dài hạn khác
211
131
2. Trả trước cho người bán dài hạn
212
331
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
213
1361
4. Phải thu nội bộ dài hạn
214
1362,1363,1368
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
215
1283
6. Phải thu dài hạn khác
216
1385,1388,334, 338,141,244,
1381
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
219
2293 (ghi âm)
II. Tài sản cố định
220
1. Tài sản cố định hữu hình
221
221=222+223
- Nguyên giá
222
211
- Giá trị hao mòn
223
2141 (ghi âm)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
224=225+226
- Nguyên giá
225
212
- Giá trị hao mòn
226
2142
3. Tài sản cố định vô hình
227
227=228+229
- Nguyên giá
228
213
- Giá trị hao mòn
229
2143
III. Bất động sản đầu tư
230
230=231+232
- Nguyên giá
231
217
- Giá trị hao mòn
232
2147
IV. Tài sản dở dang dài hạn
240
240=241+242
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
241
154
2294
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
242
241
- Đầu tư tài chính dài hạn
250
250=251+252+
253+254+255
1. Đầu tư vào công ty con
251
221
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết
252
222
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
253
2281
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn
254
2292
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
255
1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn)
VI. Tài sản dài hạn khác
260
260=261+262+
263+268
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
2422
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
243
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
263
1534
2294
4. Tài sản dài hạn khác
268
2288
TỔNG TÀI SẢN
270
270=100+2000
B. Nguồn vốn
Tên chỉ tiêu
Mã số
Công thức
Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ
Dư Có
- Nợ ngắn hạn
310
1. Phải trả người bán ngắn hạn
311
331 (kỳ hạn dưới 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
312
131
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
313
333
4. Phải trả người lao động
314
334
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
315
335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng)
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
316
3362,3363,3368
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
317
337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
318
3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng)
9. Phải trả ngắn hạn khác
319
338,138,344
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
320
341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng)
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
321
352
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
322
353
13. Quỹ bình ổn giá
323
357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
324
171
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả người bán dài hạn
331
331 (kỳ hạn trên 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
332
131 (trên 12 tháng)
3. Chi phí phải trả dài hạn
333
335
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
334
3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn
335
3362, 3363, 3368
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
336
3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng)
7. Phải trả dài hạn khác
337
338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng)
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
338
34312 (âm)
341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313
9. Trái phiếu chuyển đổi
339
3432
10. Cổ phiếu ưu đãi
340
41112
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
347
12. Dự phòng phải trả dài hạn
342
352
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
343
356
- Vốn chủ sở hữu
400
- Vốn chủ sở hữu
410
1. Vốn góp của chủ sở hữu
411
4111
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
411a
41111
- Cổ phiếu ưu đãi
411b
41112
2. Thặng dữ vốn góp cổ phần
412
4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ)
4112
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
413
4113
4. Vốn khác của chủ sở hữu
414
4118
5. Cổ phiếu quỹ
415
419 (ghi âm)
6. Chênh lệch đánh giá lại tải sản
416
412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ)
412
7. Chênh lệch tủ giá hối đoái
417
413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ)
413
8. Quỹ đầu tư phát triển
418
414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
419
417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
420
418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
421
421=421a+421b
- Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này
421a
4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ)
4212
- Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước
421b
4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ)
4211
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
422
441
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
- Nguồn kinh phí
431
161
461
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm ()
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD
432
466
TỔNG NGUỒN VỐN
440
440=300+400
5. Một số lưu ý quan trọng khi lập bảng cân đối kế toán
Khi thực hiện theo hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán, cần lưu ý một số vấn đề:
- Những chỉ tiêu liên quan đến tài khoản phản ánh tài sản thường có số dư bên Nợ thì dựa vào số dư bên Nợ để ghi còn những tài khoản phản ánh nguồn vốn thì sử dụng số dư bên Có.
- Đối với những tài khoản thuộc khoản phải thu, phải trả thì nếu có số dư bên Nợ thì phản ánh ở phần Tài sản, nếu có số dư bên Có thì phản ánh ở phần Nguồn vốn.
- Một số trường hợp đặc biệt, các chỉ tiêu liên quan đến khoản dự phòng có số dư bên Có (214, 129, 139, 159) khi lập bảng cân đối kế toán ghi phần Tài sản với số âm và các tài khoản 412, 413, 421 dư bên Nợ sẽ ghi số âm ở phần Nguồn vốn.
Như vậy, nội dung bài viết SAPP đã hướng dẫn chi tiết cách lập bảng cân đối kế toán cũng như những lưu ý, mục đích và nguyên tắc lập. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn đọc và nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.