Cách phân bổ hóa đơn không chịu thuế gtgt năm 2024

Nhưng khách hàng của đơn vị bà cho rằng với hóa đơn KCT thì tiền thuế không được thể hiện là 0. Bà Liên hỏi, vậy hàng không chịu thuế thì thuế suất và tiền thuế thể hiện là KCT và 0 có hợp lệ hay không?

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

Điều 10 quy định nội dung của hóa đơn như sau:

" … 6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.

… b) Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế GTGT tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

  1. Thành tiền chưa có thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ…".

Căn cứ Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 7/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế, tại Phụ lục V danh mục thuế suất quy định như sau:

STTGiá trịMô tả10%Thuế suất 0%25%

Thuế suất 5%

310%

Thuế suất 10%

4KCTKhông chịu thuế GTGT5KKKNTKhông kê khai,tính nộp thuế GTGT6KHAC:AB.CD%Trường hợp khác, với ":AB.CD" là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD%

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì nội dung của hóa đơn được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu "thuế suất", công ty thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 7/10/2021.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị bà cung cấp hồ sơ liên quan đến vướng mắc và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.

Do không có quy định cụ thể, theo quan điểm của chúng tôi, hóa đơn đầu vào không chịu thuế GTGT có thể được kê khai vào tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Quan điểm này cũng phù hợp với hướng dẫn của một số cơ quan thuế về kê khai hóa đơn không chịu thuế) hoặc không kê khai lên (Theo quan điểm của Tổng Cục thuế trước đây)

Tham khảo công văn 1943 về việc kê khai hóa đơn không chịu thuế

Cách phân bổ hóa đơn không chịu thuế gtgt năm 2024

Tham khảo hướng dẫn của Chính Phủ

Căn cứ các quy định nêu trên, theo nội dung trình bày tại văn bản Cục Thuế trả lời nguyên tắc cho bà như sau:

Trường hợp công ty của bà có hoá đơn GTGT hàng hoá, dịch vụ mua vào có thuế suất thuế GTGT thể hiện là không chịu thuế GTGT thì bà kê khai hoá đơn GTGT vào phần “Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào” trên tờ khai 01/GTGT.

Cách phân bổ hóa đơn không chịu thuế gtgt năm 2024

Chỉ tiêu [23]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT (không bao gồm giá trị HHDV mua vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT) trên các hóa đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, biên lai nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế có TSCĐ, HHDV dùng chung cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế mà không hạch toán riêng được cho từng loại dùng cho HHDV chịu thuế GTGT hoặc không chịu thuế GTGT thì kê khai chung vào chỉ tiêu này.

Trường hợp hoá đơn mua vào là loại hoá đơn, chứng từ đặc thù, giá mua đã bao gồm thuế GTGT như tem, vé cước vận tải,… thì căn cứ giá mua đã có thuế GTGT để tính ra doanh số mua chưa có thuế GTGT theo công thức:

Giá mua chưa có thuế GTGT

\=

Giá bán ghi trên hoá đơn

1 + thuế suất

Riêng các hoá đơn bán hàng thông thường (không phải hoá đơn GTGT), hoá đơn bất hợp pháp thì không được kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [24]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng thuế GTGT của TSCĐ, HHDV mua vào trên các hoá đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào NSNN, biên lai nộp thuế (không bao gồm thuế GTGT đầu vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT). Riêng các hoá đơn bất hợp pháp thì không được kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [23a], [24a]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tương tự như cách kê khai chỉ tiêu chỉ tiêu [23], [24] nhưng chỉ kê khai riêng đối với giá trị mua vào và thuế GTGT mua vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

2. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này:

Chỉ tiêu [25]: Khai tổng số thuế GTGT mua vào đã kê khai tại chỉ tiêu [24] đủ điều kiện được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Trường hợp người nộp thuế có TSCĐ, HHDV mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT mà không hạch toán riêng được thuế GTGT mua vào được khấu trừ và không được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện phân bổ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT để xác định riêng thuế GTGT mua vào được khấu trừ và kê khai vào chỉ tiêu này như sau:

Thuế GTGT mua vào được khấu trừ

\=

Doanh thu chịu thuế GTGT

x

Thuế GTGT mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT

Tổng doanh thu

Cách phân bổ hóa đơn không chịu thuế gtgt năm 2024

Kê khai hóa đơn bán hàng trên tờ khai thuế GTGT

Tham khảo công văn 5966/CT-TTHT

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Fuji Chemi Việt Nam có phát sinh hoá đơn GTGT đầu vào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, công ty kê khai vào Mục 1 Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế của Bảng kê mua vào PL 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính. Chỉ tiêu số 7 “Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế” để trống. Chỉ tiêu số 8 “Ghi chú” ghi rõ lý do hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.

Đối với hoá đơn GTGT của cước dịch vụ viễn thông có phần cước dịch vụ chịu thuế và phần không chịu thuế trên cùng hoá đơn công ty kê khai vào Mục 1 Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế của Bảng kê mua vào PL 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính. Chỉ tiêu số 6 “Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế” sẽ là tổng cộng tiền dịch vụ, Chỉ tiêu số 7 “Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế” ghi số thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ. Chỉ tiêu số 8 “Ghi chú” ghi rõ lý do, giá trị hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.

Trước đó, tổng cục thuế có công văn số 4943/TCT-CS xác định về việc kê khai các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào không chịu thuế GTGT

Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014.

Hướng dẫn lập tờ khai của Tổng Cục thuế

https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/!ut/p/z1/tZTbUsIwEIZfRS-4zGRzKEkvERGKCBY5SG6YnigVW1AzIG9vqjieBtqRoRdN0tn_y3Y3f7DC91hl3jqJPZ0sM-_RrCeqOgVuOx05uuv1LXYFzrDbsntuh8Alx-P3gHqz1uKiAyB5E8DhF71uq-4ScBhW3_UXDUcYfbPfd9odQm2y08OepwZF-hFWWAWZXuk5nsShPguWmY4yXYEXb2rWFQjSRQXm4cJMYx2bN5fEE141QiKIIsQDFiLb9wUiXM4k8SPmC5JTV0ES4kmp6PHPMv1NU5Wp4oEAdbhI4zzfgj4UMXYE97o-uh4Zwm3D6G5cUa0KQqVj4YlJUuz9yVuGx-sk2uBhtnxOzdG5-6phaCCR5BbyqGCIC5siGREfcUpCYQMllAJuQcEOFhy5QwGenhZPjsS3i6xgvJo8PD2pmjFEboJXje_LOOJ34r9Pn7U_8VLmOIwfwGnx9LR4diTedDV-XPofV-2_2lfyQlulw2Eq2TZBi77cDGbzOJ3eNJiVDzr_kNb9z2G7qZ2_AbnuyUM!/dz/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/