Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{x + 1}} - \dfrac{1}{5} > 0\)

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({5^x} < 7 - 2x\)  

Nghiệm của bất phương trình \({e^x} + {e^{ - x}} < \dfrac{5}{2}\) là

Tìm tập nghiệm của bất phương trình ${7^x} \ge 10-3x$

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \(0,{3^{{x^2} + x}} > 0,09\)

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({4^x} - {5.2^x} + 4 < 0\) là:

Bất phương trình là dạng toán tương đối khó, đòi hỏi phải vận dụng nhiều kiến thức. Với các bài toán trắc nghiệm tìm tập nghiệm của bất phương trình, nếu không nắm vững cách giải chúng ta sẽ rất mất thời gian. Trong trường hợp này chúng ta có thể sử dụng máy tính để hỗ trợ. Ta hãy xét một số ví dụ dưới đây để thấy được phương pháp sử dụng máy tính để tìm tập nghiệm của bất phương trình.

Ví dụ 1. Tìm tập nghiệm của bất phương trình \[{4^x} < {2^{x + 1}} + 3.\]


A. \[\left( {{{\log }_2}3;5} \right)\].              B. \[\left( {1;3} \right)\].              C. \[\left( { – \infty ;{{\log }_2}3} \right)\].               D. \[\left( {2;4} \right)\].

Hướng dẫn giải:

\[{4^x} < {2^{x + 1}} + 3 \Leftrightarrow {4^x} – {2^{x + 1}} – 3 < 0\]

Nhập máy: \[{4^x} – {2^{x + 1}} – 3\], bấm CALC

Để kiểm tra đáp án A và B, ta sẽ chọn một số thuộc tập A mà không thuộc tập B hoặc ngược lại. Ví dụ ta nhập X = 4, ta được kết quả là \[221 > 0\]  không thỏa bất phương trình nên số 4 không thuộc tập nghiệm. Ta loại đáp án A.

Thực hiện tương tự, để kiểm tra giữa B và C, ta nhập X = \[-0\], được kết quả là \[ – 4 < 0\] thỏa bất phương trình nên số \[ -0\] thuộc tập nghiệm, ta loại đáp án B và cũng sẽ loại luôn đáp án D vì không chứa số \[-0\].

Vậy ta chọ đáp án C.

Ví dụ 2. Giải bất phương trình: $${3^{\sqrt {2x} + 1}} – {3^{x + 1}} \le {x^2} – 2x$$.

A. $$\left( {0; + \infty } \right)$$.              B. $$\left[ {0;2} \right]$$.              C. $$\left[ {2; + \infty } \right)$$.               D. $$\left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}$$.

Hướng dẫn giải:

$${3^{\sqrt {2x}  + 1}} – {3^{x + 1}} – {x^2} + 2x < 0$$

Nhập máy: $${3^{\sqrt {2x}  + 1}} – {3^{x + 1}} – {x^2} + 2x$$, bấm CALC.

Nhập X = 3, được kết quả là \[ – 39.75… < 0\], thỏa phương trình nên ta loại đáp án B.

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Tương tự lần lượt thử với các giá trị x bằng 1 và 0, ta sẽ chọn được đáp án C.

Như vậy, với thủ thuật này chúng ta có thể giải quyết nhanh chóng bài toán trắc nghiệm tìm tập nghiệm của bất phương trình. Tuy nhiên phương pháp này có hạn chế là chúng ta chỉ có thể áp dụng khi bài toán yêu cầu tìm tập nghiệm. Nếu bài toán hỏi khác đi, ví dụ như bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên… thì phương pháp này không thể sử dụng được, khi đó ta chuyển sang phương pháp khác. Ta xét ví dụ dưới đây:

Ví dụ 3. Biết bất phương trình $${\log _2}x + {\log _2}(x – 2) < {\log _2}3$$ có tập nghiệm là khoảng \[\left( {a;b} \right)\]. Tính tổng \[a + b\].

A. $$2$$.              B. $$3$$.              C. $$6$$.               D. $$5$$.

Hướng dẫn giải

Ta tìm được điều kiện của bất phương trình là \[x > 2.\]

Nhập máy: $${\log _2}x + {\log _2}(x – 2) – {\log _2}3$$

Sử dụng chức năng SHIFT + SOLVE ta tìm được nghiệm duy nhất của phương trình là \[x = 3.\]

Lập bảng xét dấu trên khoảng \[\left( {2; + \infty } \right)\] và ta tìm được tập nghiệm của bất phương trình là \[\left( {2;3} \right)\]. Vậy đáp án của chúng ta là D.

Tải về một số bài tập trắc nghiệm bất phương trình mũ – logarit để thực hành phương pháp trên nhé.

TẢI VỀ

Chúc các em ôn tập tốt!

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

PHƯƠNG PHÁP 1: CALC THEO CHIỀU THUẬN
Bước 1: Chuyển bài toán bất phương trình về bài toán xét dấu bằng cách chuyển hết các số hạng về vế trái. Khi đó bất phương trình sẽ có dạng Vế trái $ \ge 0$ hoặc Vế trái $ \le 0$
Bước 2: Sử dụng chức năng CALC của máy tính Casio để xét dấu các khoảng nghiệm từ đó rút ra đáp số đúng nhất của bài toán . CALC THUẬN có nội dung: Nếu bất phương trình có nghiệm tập nghiệm là khoảng (a;b) (a;b) thì bất phương trình đúng với mọi giá trị thuộc khoảng (a;b)

*Chú ý: Nếu khoảng (a;b) và (c;d) cùng thỏa mãn mà $\left( {a,b} \right) \subset \left( {c,d} \right)$ thì (c;d) là đáp án chính xác

Ví dụ minh họa
VD1. Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > 0$ có tập nghiệm là? A. $\left( { – \propto ; – 2} \right)$ B. $\left( {4; + \propto } \right)$ C. $\left( { – 2;1} \right) \cup \left( {1;4} \right)$

D. $\left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {4; + \propto } \right)$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017)

Lời giải:

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị cận trênX=-2-0,1 ta được

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính


Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính
Đây là 1 giá trị dương vậy cận trên thỏa +) CALC với giá trị cận dưới $X = – {10^5}$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây là 1 giá trị dương vậy cận dưới thỏa Tới đây ta kết luận đáp án A đúng Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B thì ta thấy B cũng đúng

A đúng B đúng vậy A$ \cup $ B là đúng nhất và D là đáp án chính xác

Cách tham khảo: Tự luận Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}1$ ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}1$ (1)

Vì cơ số $\frac{1}{2}$ thuộc $\left( {0;1} \right)$ nên (1) $ \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < 1 \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < {\log _3}3$ (2) Vì cơ số 3>1nên (2) $\Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < 3 \Leftrightarrow 3 – \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \frac{{x – 4}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.$

Xét điều kiện tồn tại $\left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0\\ {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0\\ {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > {\log _3}1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 1 \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$

Kết hợp đáp số $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.$ và điều kiện $\left[ \begin{array}{l} x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$ ta được $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < – 2 \end{array} \right.$

Bình luận :

  •  Ngay ví dụ 1 đã cho chúng ta thấy sức mạnh của Casio đối với dạng bài bất phương trình. Nếu tự luận làm nhanh mất 2 phút thì làm Casio chỉ mất 30 giây • Trong tự luận nhiều bạn thường hay sai lầm ở chỗ là làm ra đáp số $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1\end{array} \right.$ là dừng lại mà quên mất việc phải kết hợp điều kiện $\left[ \begin{array}{l}x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$
  • Cách Casio thì các bạn chú ý Đáp án A đúng , đáp án B đúng thì đáp án hợp của chúng là đáp án D mới là đáp án chính xác của bài toán.

VD2. Giải bất phương trình ${2^{{x^2} – 4}} \ge {5^{x – 2}}$ : A. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ B. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right] \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ C. $x \in \left( { – \propto ;{{\log }_2}5 – 2} \right) \cup \left( {2; + \propto } \right)$

D. $x \in \left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right] \cup \left[ {2; + \propto } \right)$ (Chuyên Thái Bình 2017)

Lời giải

Chuyển bất phương trình về bài toán xét dấu ${2^{{x^2} – 4}} – {5^{x – 2}} \ge 0$ Vì bất phương trình có dấu = nên chúng ta chỉ chọn đáp án chứa dấu = do đó A và C loại Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

 Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B và D +)CALC với giá trị cận trên X= -2 ta được

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

+)CALC với giá trị cận dưới $X = – {10^5}$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Số $ – {10^5}$ là số quá nhỏ để máy tính Casio làm việc được vậy ta chọn lại cận dứoi X= -10

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây cũng là một giá trị dương vậy đáp án nửa khoảng $\left( { – \propto ; – 2} \right]$ nhận Đi kiểm tra xem khoảng tương ứng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ ở đáp án D xem có đúng không, nếu sai thì chỉ có B là đúng +) CALC với giá trị cận dưới $X = {\log _2}5 – 2$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

+) CALC với cận trên X=10

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây cũng là 2 giá trị dương vậy nửa khoảng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ nhận

Vì nửa khoảng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ chứa nửa khoảng $\left( { – \propto ; – 2} \right]$ vậy đáp án D là đáp án đúng nhất

Cách tham khảo: Tự luận Logarit hóa 2 vế theo cơ số 2 ta được ${\log _2}\left( {{2^{{x^2} – 4}}} \right) \ge {\log _2}\left( {{5^{x – 2}}} \right) \Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge \left( {x – 2} \right){\log _2}5$ $ \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2 – {{\log }_2}5} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 2\\ x \le {\log _2}5 – 2 \end{array} \right.$ Vậy ta chọn đáp án D. Bình luận : • Bài toán này lại thể hiện nhược điểm của Casio là bấm máy sẽ mất tầm 1.5 phút so với 30 giây của tự luận. Các e tham khảo và rút cho mình kinh nghiệm khi nào thì làm tự luận khi nào thì làm theo cách Casio

• Các tự luận tác giả dùng phương pháp Logarit hóa 2 vế vì trong bài toán xuất hiện đặc điểm “ có 2 cơ số khác nhau và số mũ có nhân tử chung” các bạn lưu ý điều này.

VD3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình ${2.2^x} + {3.3^x} – {6^x} + 1 > 0$ : A. $S = \left( {2; + \propto } \right)$ B. S= (0;2) C. S=R

D. $\left( { – \propto ;2} \right)$ (Thi HSG tỉnh Ninh Bình 2017)

Lời giải

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị cận trên X= 10 ta được

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây là 1 giá trị âm vậy đáp án A loại dẫn đến C sai  Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị cận trên X=2- 0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

+) CALC với giá trị cận dứoi X= 0+ 0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Cả 2 giá trị này đều dương vậy đáp án B đúng Vì D chứa B nên để xem đáp án nào đúng nhất thì ta chọn 1 giá trị thuộc D mà không B +) CALC với giá trị X= -2

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính


Giá trị này cũng nhận vậy D là đáp án chính xác

Cách tham khảo: Tự luận Bất phương trình $ \Leftrightarrow $ ${2.2^x} + {3.3^x} + 1 > {6^x} \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{2}{6}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{3}{6}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x} > 1$ $ \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x} > 1$ (1) Đặt $f\left( x \right) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x}$ khi đó (1) $ \Leftrightarrow f\left( x \right) > f\left( 2 \right)$ (2) Ta có $f’\left( x \right) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{3}} \right) + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{2}} \right) + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{6}} \right) < 0$ với mọi x $ \Rightarrow $ Hàm số f(x) nghịch biến trên R

Khi đó (2) $ \Leftrightarrow x < 2$ Bình luận :

  • Tiếp tục nhắc nhở các bạn tính chất quan trọng của bất phương trình : B là đáp án đúng nhưng D mới là đáp án chính xác (đúng nhất)
  •  Phần tự luận tác giả dùng phương pháp hàm số với dấu hiệu “Một bất phương trình có 3 số hạng với 3 cơ số khác nhau”
  • Nội dng của phương pháp hàm số như sau : Cho một bất phương trình dạng $f\left( u \right) > f\left( v \right)$ trên miền $\left[ {a;b} \right]$ nếu hàm đại diện f(t) đồng biến trên $\left[ {a;b} \right]$ thì u= v còn hàm đại diện luôn nghịch biến trên $\left[ {a;b} \right]$ thì u< v 2)

Phương pháp 2: CALC theo chiều nghịch

Bước 1: Chuyển bài toán bất phương trình về bài toán xét dấu bằng cách chuyển hết các số hạng về vế trái. Khi đó bất phương trình sẽ có dạng Vế trái $ \ge 0$ hoặc Vế trái $ \le 0$

Bước 2: Sử dụng chức năng CALC của máy tính Casio để xét dấu các khoảng nghiệm từ đó rút ra đáp số đúng nhất của bài toán . CALC NGHỊCH có nội dung : Nếu bất phương trình có nghiệm tập nghiệm là khoảng (a;b) thì bất phương trình sai với mọi giá trị không thuộc khoảng (a;b)

Ví dụ minh họa VD1. Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > 0$ có tập nghiệm là: A. $\left( { – \propto ; – 2} \right)$ B. $\left( {4; + \propto } \right)$ C. $\left( { – 2;1} \right) \cup \left( {1;4} \right)$

D. $\left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {4; + \propto } \right)$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017 )

Lời giải:

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị ngoài cận trên X= -2+ 0.1 ta được

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Vậy lân cận phải của -2 là vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án A đúng và đáp án C sai Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị ngoài cận trên X=4-0.1 ta được

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây là giá trị âm. Vậy lân cận tráii của 4 là vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án B đúng và đáp án C sai

Đáp án A đúng B đúng vậy ta chọn hợp của 2 đáp án là đáp án D chính xác.

VD2. Giải bất phương trình ${2^{{x^2} – 4}} \ge {5^{x – 2}}$. A. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ B. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right] \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ C. $x \in \left( { – \propto ;{{\log }_2}5 – 2} \right) \cup \left( {2; + \propto } \right)$

D. $x \in \left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right] \cup \left[ {2; + \propto } \right)$ (Chuyên Thái Bình 2017)

Lời giải:

Chuyển bất phương trình về bài toán xét dấu ${2^{{x^2} – 4}} – {5^{x – 2}} \ge 0$ Vì bất phương trình có dấu = nên chúng ta chỉ chọn đáp án chứa dấu = do đó A và C loại Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +)CALC với giá trị ngoài cận trên -2 là X= -2+ 0.1 ta được

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây là 1 giá trị dương (thỏa đề bài) mà đáp án B không chứa X= -2+ 0.1 $ \Rightarrow $ Đáp án B sai

Đáp án A, C, B đều sai vậy không cần thử thêm cũng biết đáp án D chính xác

VD3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình ${2.2^x} + {3.3^x} – {6^x} + 1 > 0$: A. $S = \left( {2; + \propto } \right)$ B. $S = \left( {0;2} \right)$ C. S=R

D. $\left( { – \propto ;2} \right)$ (Thi HSG tỉnh Ninh Bình 2017)

Lời giải:

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị ngoài cận dưới 2 ta chọn X= 2-0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây là 1 giá trị dương (thỏa bất phương trình) vậy đáp án A sai dẫn đến đáp án C sai Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị ngoài cận dưới 0 ta chọn X= 0-0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Đây là 1 giá trị dương (thỏa bất phương trình) $ \Rightarrow $ Đáp án B sai

Đáp án A, C, B đều sai vậy không cần thử thêm cũng biết đáp án D chính xác

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Bất phương trình $\ln \left[ {\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right) + 1} \right] > 0$ có tập nghiệm là : A. $\left( {1;2} \right) \cup \left( {3; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;2} \right) \cap \left( {3; + \propto } \right)$ C. $\left( { – \propto ;1} \right) \cap \left( {2;3} \right)$

D. $\left( { – \propto ;1} \right) \cup \left( {2;3} \right)$ (Thi thử chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1 năm 2017)

Bài 2. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) – 1} $ là : A. $\left[ {1; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ C. $\left( {1; + \propto } \right)$ D. $\left[ {\frac{3}{2}; + \propto } \right)$

(THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2017)

Bài 3. Nghiệm của bất phương trình ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) > 1$ là: A. x > 1 B. $x > \sqrt 5 $ C. $x > 1;x \ne 2$ D. $1 < x < \sqrt 5 ,x \ne 2$

(Chuyên Khoa học tự nhiên 2017)

Bài 4. Giải bất phương trình ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} \le {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}}$: A. $x \le – 2$ B. $x \ge 4$ C. $ – 2 \le x \le 4$ D. $x \le – 2$ hoặc $x \ge 4$

(Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai 2017)

Bài 5. Bất phương trình ${2^{{x^2}}}{.3^x} < 1$ có bao nhiêu nghiệm nguyên : A.1 B. Vô số C. 0 D. 2

(THPT HN Amsterdam 2017)

Bài 6. Tập nghiệm của bất phương trình ${32.4^x} – {18.2^x} + 1 < 0$ là tập con của tập A. $\left( { – 5; – 2} \right)$ B. $\left( { – 4;0} \right)$ C. $\left( {1;4} \right)$ D. $\left( { – 3;1} \right)$ (Thi thử Báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017) LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Bất phương trình $\ln \left[ {\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right) + 1} \right] > 0$ có tập nghiệm là : A. $\left( {1;2} \right) \cup \left( {3; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;2} \right) \cap \left( {3; + \propto } \right)$ C. $\left( { – \propto ;1} \right) \cap \left( {2;3} \right)$ D. $\left( { – \propto ;1} \right) \cup \left( {2;3} \right)$

(Thi thử chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1 năm 2017)

Lời giải:

Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với cận dưới X= 1+ 0.1 và cận trên X= 2- 0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính
Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {1;2} \right)$ nhận Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {3: + \propto } \right)$ với cận dưới X= 3+0.1 và cận trên $X = {10^9}$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {3; + \propto } \right)$ nhận Tóm lại hợp của hai khoảng trên là đúng $ \Rightarrow $ A là đáp số chính xác Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với ngoài cận dưới X= 3 – 0.1 và ngoài cận trên X= 2+ 0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Hai cận ngoài khoảng (1;2) đều vi phạm $ \Rightarrow $ Khoảng (1;2) thỏa Kiểm tra khoảng $\left( {3: + \propto } \right)$ với ngoài cận dưới X= 3-0.1và trong cận dưới (vì không có cận trên)

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Ngoài cận dưới vi phạm, trong cận dưới thỏa $ \Rightarrow $ Khoảng $\left( {3; + \propto } \right)$ nhận

Tóm lại hợp của hai khoảng trên là đúng $ \Rightarrow $ A là đáp số chính xác

Bài 2. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) – 1} $ là : A. $\left[ {1; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ C. $\left( {1; + \propto } \right)$

D. $\left[ {\frac{3}{2}; + \propto } \right)$ (THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2017)

Lời giải:

Điều kiện : ${\log _{0.5}}\left( {x – 1} \right) – 1 \ge 0$ ( trong căn $ \ge 0$) Kiểm tra khoảng nghiệm $\left[ {1; + \propto } \right)$ với cận dưới X=1 và cận trên ${10^9}$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Cận dưới vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án A sai Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ với cận dưới $X = 1 + 0.1$ và cận trên X=3

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ nhận Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1; + \propto } \right)$ với cận trên $X = {10^9}$ $ \Rightarrow $ Cận trên bị vi phạm $ \Rightarrow $ C sai $ \Rightarrow $ D sai

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Tóm lại A là đáp số chính xác Casio cách 2 Đáp án A sai luôn vì cận x=1 không thỏa mãn điều kiện hàm logarit Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ với ngoài cận dưới $X = 1 – 0.1$ và ngoài cận trên $X = \frac{3}{2} + 0.1$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Ngoài hai cận đều vi phạm $ \Rightarrow $ $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ nhận

Hơn nữa $X = \frac{3}{2} + 0.1$ vi phạm $ \Rightarrow $ C và D loại luôn

Bài 3. Nghiệm của bất phương trình ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) > 1$ là? A. x >1 B. $x > \sqrt 5 $ C. $x > 1;x \ne 2$

D. $1 < x < \sqrt 5 ,x \ne 2$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017)

Lời giải:

Casio cách 1 Chuyển bất phương trình về dạng xét dấu ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) – 1 > 0$ Kiểm tra khoảng nghiệm x> 1 với cận dưới X= 1+0.1 và cận trên $X = {10^9}$

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Cận dưới vi phạm $ \Rightarrow $ A sai $ \Rightarrow $ C và D chứa cận dưới X=1 + 0.1 vi phạm nên cũng sai Tóm lại đáp số chính xác là B Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với ngoài cận dưới X=1 – 0.1 và cận dưới X=1 + 0.1

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính


Cận dưới X=1 + 0.1 vi phạm nên A , C , D đều sai

Bài 4. Giải bất phương trình ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} \le {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}}$. A. $x \le – 2$ B. $x \ge 4$ C. $ – 2 \le x \le 4$ D. $x \le – 2$ hoặc $x \ge 4$

(Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai 2017)

Lời giải:

Casio cách 1 Chuyển bất phương trình về dạng xét dấu ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} – {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}} \le 0$ Kiểm tra khoảng nghiệm $x \le – 2$ với cận dưới X= -10 và cận trên X= -2

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Hai cận đều nhận $ \Rightarrow $ $x \le – 2$ nhận $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác chỉ có thể là A hoặc D Kiểm tra khoảng nghiệm $x \ge 4$ với cận dưới X=4 và cận trên X= 10 Hai cận đều nhận $ \Rightarrow $ $x \ge 4$ nhận Tóm lại đáp số chính xác là D Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm $x \le – 2$ với ngoài cận trên X= -2+ 0.1 và cận trên X= -2

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Ngoài cận trên X= -2+ 0.1 vi phạm nên A nhận đồng thời C sai Kiểm tra khoảng nghiệm $x \ge 4$ với ngoài cận dưới X= 4 -0.1 và cận dưới X=4

Cách tìm nghiệm nguyên của bất phương trình bằng máy tính

Ngoài cận dưới X= 4 -0.1 vi phạm nên B nhận đồng thời C sai

Tóm lại A , B đều nhận nên hợp của chúng là D là đáp số chính xác.

Bài 5. Bất phương trình ${2^{{x^2}}}{.3^x} < 1$ có bao nhiêu nghiệm nguyên. A. 1 B. Vô số C. 0 D. 2 (THPT HN Amsterdam 2017)

(Xem đáp án ở Bài 5 – phần 2 vì phương pháp sau tỏ ra hiệu quả hơn hẳn)

Bài 6. Tập nghiệm của bất phương trình ${32.4^x} – {18.2^x} + 1 < 0$ là tập con của tập? A. (-5, -2) B. (-4; 0) C. (1;4) D. (-3; 1) (Thi thử Báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017)

(Xem đáp án ở Bài 6 – phần 2 vì phương pháp sau tỏ ra hiệu quả hơn hẳn)