BT máy tính casio lớp 6Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.47 KB, 31 trang ) Tính số % So sánh 9920 và 999910 . (Trích bài 56/ trang 12, Bài tập Toán 7 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức - Trần Luận , NXBGD (tái bản lần thứ năm)) Giải bằng máy tính Casio fx-500MS: Thực hiện phép trừ: 9920-999910 Ghi vào màn hinh: 99^20 - 9999^10 Ấn Kết quả: -1.810935123 ×1039 < 0 Vậy 9920<999910 . Tính tỉ số phần trăm Tính tỉ số phần trăm của hai số: a. 5 và 8 ; b. 10 và 7 ; c. 7 và 12 ; d. 13 và 6 ; (Trích bài 144, trang 26, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải bằng máy tính Casio fx-500MS a. Ấn 5 8 Kết quả: 62.5 % b. Ấn 10 7 Kết quả: 142.86 % a. Ấn 7 12 Kết quả: 58.33 % a. Ấn 13 6 Kết quả: 216.67 % Thay dấu * bởi chữ số thích hợp Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: *×**=115 (Trích bài 165, trang 22, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải bằng máy tính Casio fx-500MS Nhớ 0 vào A: ấn 0 Ấn tiếp +1 Nhập: 115÷A ấn Ấn tiếp: Ấn cho đến khi A=10 (A giới hạn có 1 chữ số), mỗi lần ấn nếu 115÷A nhận giá trị là số tự nhiên có hai chữ số thì ghi lại. Ta được: 5*23=115 Tính số sách Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách. (Trích bài 191, trang 25, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-500MS ( các máy khác tương tự) Gọi x là số sách suy ra x là bội chung của 10, 12, 15, 18 và 200x500 Trước tiên ta tìm bội chung nhỏ nhất của 10, 12, 15, 18 Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 1012 Bấm ta được 56 Thực hiện phép tính:10×6, ta được 60 suy ra BCNN(10; 12) = 60 2. Ghi vào màn hình: 1560 Bấm ta được 14 suy ra BCNN(60; 15) = 60 suy ra BCNN(10; 12; 15) = 60 4. Ghi vào màn hình: 1860 Bấm ta được 310 Thực hiện phép tính:18×10, ta được 180 suy ra BCNN(60; 18) = 180 suy ra BCNN(10; 12; 15; 18) = 180 suy ra x=180k Vì 200x500 nên k = 2 suy ra x=180×2=360 Vậy có 360 cuốn sách. Rút gọn Rút gọn: a)4.79.32 d)9.6-9.318 (Trích bài 27, trang 7, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự) Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 4×7÷(9×32) Bấm ta được 772 2. Ghi vào màn hình: (9×6-9×3)÷18 Bấm ta được 32 Vậy a)4.79.32=772 d)9.6-9.318=32 Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp Một vườn hình chữ nhật có chiều dài 105m, chiều rộng 60m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp ( khoảng cách giữa hai cây là một số tự nhiên với đơn vị là mét), khi đó tổng số cây là bao nhiêu? (Trích bài 212, trang 27, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự) Gọi x là khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp suy ra x là ước chung lớn nhất của 60 và 105 Ta tìm ước chung lớn nhất của 60 và 105 Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 60105 Bấm ta được 47 2. Thực hiện phép chia: 60 ÷ 4 ta được 15 suy ra UCLN(60 ; 105) = 15 suy ra x = 15 mét Tổng số cây là (60+105)×2÷15 Dùng máy thực hiện phép tính ta được: 22 Vậy khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là 15 mét Tổng số cây là 22 cây Tìm số tự nhiên x Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x chia hết cho 12, chia hết cho 25, chia hết cho 30 và 0 < x < 500 (Trích bài 201, trang 26, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự) Ta có: x chia hết cho 12, chia hết cho 25, chia hết cho 30 nên x là bội chung của 12, 25 và 30 Trước tiên ta tìm bội chung nhỏ nhất của 12, 25 và 30 Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 1225 Bấm ta được 1225 2. Thực hiện phép tính: 12×25, ta được 300 suy ra BCNN(12;25) = 300 Ta có: 300 chia hết cho 30 nên BCNN(12;25;30) = 300 suy ra x=300k Vì 0 < x < 500 nên k = 1 suy ra x = 300 Vậy x = 300 Tìm số tự nhiên x Tìm số tự nhiên x, biết rằng 126 chia hết cho x, 210 chia hết cho x và 15 < x < 30 (Trích bài 180, trang 24, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự) Ta có: 126 chia hết cho x, 210 chia hết cho x nên x là ước số chung của 126 và 210 1. Ghi vào màn hình: 126210 Bấm , ta được 35 2. Thực hiện phép tính: 126÷3, ta được 42 suy ra ước chung lớn nhất của 126 và 210 là 42 Nhận xét: 42 chia hết cho 2 3. Thực hiện phép chia 42÷2, ta được 21 Ta có: 21=3×7 nên phân tích thành số nguyên tố của 42 là 42=2×3×7 suy ra ước số chung của 126 và 210 là 1; 2; 3; 7; 6; 14; 21 và 42 Vì 15 < x < 30 nên x = 21 Vậy x = 21 Viết quy trình bấm phím tìm UCLN Viết quy trình bấm phím tìm UCLN của 5782 và 9374 và tìm BCNN của hai số đó Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS( các máy tính khác tương tự) Quy trình bấm phím: 1. Ghi vào màn hình: 57829374 Bấm ta được 28914687 2. Thực hiện phép tính: 5782÷2891, ta được 2 ( đó là ước chung lớn nhất) 3. Thực hiện phép tính:5782×4687, ta được 27100234 ( đó là bội chung nhỏ nhất) Vậy UCLN(5782; 9374) = 2, BCNN(5782; 9374) = 27100234 Tìm UCLN rồi tìm các ước chung Tìm UCLN rồi tìm các ước chung của 90 và 126 (Trích bài 177, trang 24, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự) 1. Ghi vào màn hình: 90126 Bấm , ta được 57 2. Thực hiện phép tính: 90÷5, ta được 18 suy ra ước chung lớn nhất của 90 và 126 là 18 Ta có: 18=2×32 và ước chung của 90 và 126 là ước của 18 suy ra các ước chung của 90 và 126 là 1;2;3;6;9;18 Vậy các ước chung của 90 và 126 là 1;2;3;6;9;18 Tìm UCLN Tìm UCLN của 40 và 60 (Trích bài 176, trang 24, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS ( các máy tính khác tương tự) 1. Ghi vào màn hình: 4060 Bấm , ta được 23 2. Thực hiện phép tính: 40÷2, ta được 20 suy ra ước chung lớn nhất của 40 và 60 là 20 Vậy UCLN(40;60) = 20 Cho hai phân số 815 và 1835 Cho hai phân số 815 và 1835. Tìm số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số này cho số đó ta được kết quả là số nguyên. (Trích bài 109, trang 21, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-570MS( các máy khác tương tự) Gọi số lớn nhất phải tìm là ab (a và b nguyên tố cùng nhau) suy ra a là ước chung lớn nhất của 8 và 18 b là bội chung nhỏ nhất của 15 và 35 Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 818 Bấm ta được 49 Thực hiện phép tính: 8÷ 4, ta được 2 suy ra ước chung lớn nhất của 8 và 18 là 2 suy ra a = 2 2. Ghi vào màn hình: 1535 Bấm ta được 37 Thực hiện phép tính: 15×7, ta được 105 suy ra bội chung nhỏ nhất của 15 và 35 là 105 suy ra b = 105 Vậy số lớn nhất càn tìm là 2105 Điền vào dấu * các chữ số thích hợp Điền vào dấu * các chữ số thích hợp: **** ×9 2118*¯ (Trích bài 139, trang 19, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-570MS( Casio fx-570ES tương tự) Gọi thừa số đầu tiên của phép nhân là A tích của hai số là B suy ra 21180B21189 suy ra 211809A21189 Dùng máy tính ta tính được: 2353,333333A2354,333333 suy ra A = 2354 Dùng máy tính thực hiện phép tính: 2354×9=21186 Vậy 2354 ×9 21186 Tìm tất cả các số Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 32 (Trích bài 144, trang 20, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx 500MS ( các máy khác tương tự) Quy trình bấm phím như sau: 1. Lưu 0 vào bộ nhớ Bấm 0 2. Ghi vào màn hình: Ans + 32 3. Bấm , ta được 32 Bấm , ta được 64 Bấm , ta được 96 Bấm , ta được 128 ( dừng lại vì 128 có tới 3 chữ số) Vậy bội của 32 có hai chữ số là 32; 64 và 96 Tìm BCNN(a;b) Cho a = 45; b = 204 Tìm BCNN(a;b) (Trích bài 211, trang 27, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS ( các máy khác tương tự) Trước tiên ta tìm UCLN(a;b), sau đó tìm BCNN(a,b)=a×bUCLN(a,b) Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 45204 Bấm ta được 1568 Thưc hiện phép chia 45÷ 15 ta được 3 UCLN(a;b) = 3 2. Thực hiện phép tính: 45×204÷3, ta được 3060, đó là BCNN(a;b) Vậy BCNN (a,b) = 3060 Tích của hai số tự nhiên bằng 78 Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số đó. (Trích bài 163, trang 222, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx 500MS ( các máy khác tương tự) Trước tiên ta phân tích 78 thành các thừa số nguyên tố Ta có: 84 là số chẵn nên 78 có ước là 2 Thực hiện phép tính 78÷2, ta được 39 78=2×39 Theo dấu fiệu chia hết cho 3, ta có 39 chia hết cho 3 Thực hiện phép tính 39÷3, ta được 13 39=3×1378=2×3×13 Ta có : 2, 3, 13 là các số nguyên tố nên phân tích thừa số nguyên tố của 78 là 78=2×3×13 Các số a, b là : a 1 2 3 6 13 26 39 78 b 78 39 26 13 6 3 2 1 Tìm UCLN(a;b;c) Cho a = 45; b = 204; c = 126 Tìm UCLN(a;b;c) (Trích bài 211, trang 27, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS ( các máy khác tương tự) Trước tiên ta tìm d = UCLN(a;b), sau đó tìm UCLN(c;d) ( đó cũng là UCLN (a,b,c)) Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 45204 Bấm ta được 1568 Thưc hiện phép chia 45÷ 15 ta được 3 d = UCLN(a;b) = 3 2. Ghi vào màn hình: 3126 Bấm ta được 142 UCLN(c;d) = 3 Vậy UCLN (a,b,c) = 3 Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố Năm nay con 12 tuổi, bố 42 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố: a) Hiện nay b) Trước đây 7 năm c) Sau đây 28 năm (Trích bài 138, trang 25, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Phạm Gia Đức, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS( các máy khác tương tự) Quy trình bấm phím như sau: 1. Tính tỉ số tuổi hiện nay Ghi vào màn hình: 1242 ( Bấm 12 42 ) Bấm ta được 27 Vậy tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay là 27 2. Tính tỉ số tuổi trước đây 7 năm Ghi vào màn hình: (12-7)(42-7) ( Bấm 12 7 42 7 ) Bấm ta được 17 Vậy tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố trước đây 7 năm là 17 3. Tính tỉ số tuổi sau đây 28 năm Ghi vào màn hình: (12+28)(42+28) ( Bấm 12 28 42 28 ) Bấm ta được 47 Vậy tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố sau đây 28 năm là 47 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a chia hết cho 126 và a chia hết cho 198 (Trích bài 189, trang 25, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS( các máy khác tương tự) Ta có: a chia hết cho 126 và a chia hết cho 198 nên a là bội chung của 126 và 198 Mặt khác a là số tự nhiên nhỏ nhất nên a là bội số chung nhỏ nhất của 126 và 198 Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 126198 2. Bấm ta được kết quả 711 3. Thực hiện phép tính 126× 11, ta được kết quả 1386. Đó là bội chung nhỏ nhất của 126 và 198 Vậy a = 1386 Tìm các bội chung Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 (Trích bài 190, trang 25, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS( các máy khác tương tự) Trước tiên ta tìm bội chung nhỏ nhất A của 15 và 25. Sau đó, tìm bội chung của 15 và 25 Nhận xét: bội chung B của 15 và 25 chia hết cho bội chung nhỏ nhất của 15 và 25 nên B = kA ( k thuộc N ) Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 1525 2. Bấm ta được kết quả 35 3. Thực hiện phép tình 15× 5, ta được kết quả 75. Đó là bội chung nhỏ nhất của 15 và 25 4. Lưu 0 vào bộ nhớ ( Ans) Bấm 0 5. Ghi vào màn hình: Ans+75 6. Bấm ta được 75 Bấm ta được 150 Bấm ta được 225 Bấm ta được 300 Bấm ta được 375 Bấm ta được 450 ( loại vì lớn hơn 400) Vậy các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 là 0; 75; 150; 225; 300; 375 Hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Trong các số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau? 12; 25; 30; 21 (Trích bài 183, trang 24, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS( các máy khác tương tự) Quy trình bấm phím như sau: 1. Ghi vào màn hình: 1221 Bấm , ta được 47 12 và 21 không nguyên tố cùng nhau 2. Ghi vào màn hình: 1225 Bấm , ta được 1225 12 và 25 nguyên tố cùng nhau 3. Ghi vào màn hình: 1230 Bấm , ta được 25 12 và 30 không nguyên tố cùng nhau 4. Ghi vào màn hình: 2125 Bấm , ta được 2125 21 và 25 nguyên tố cùng nhau 5. Ghi vào màn hình: 2130 Bấm , ta được 710 21 và 30 không nguyên tố cùng nhau 6. Ghi vào màn hình: 2530 Bấm , ta được 56 25 và 30 không nguyên tố cùng nhau Vậy 12 và 25 nguyên tố cùng nhau 25 và 21 nguyên tố cùng nhau Tìm số chia và thương Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương. (Trích bài 168, trang 22, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy tính Casio fx-500MS( các máy khác tương tự) Gọi số chia là a, thương là b Vì số dư là 9 nên a > 9 Ta có: 86 chia cho a dư 9 nên a là ước của 86 - 9 = 77 Dùng máy thử, ta có : 77 chia hết cho 11, được thương là 7 a = 11 Lấy 86 chia cho 11, ta được 7,818 b = 7 Vậy số chia là 11, thương là 7 Số 8 có là ước chung lớn nhất của 24 và 30 hay không a) Số 8 có là ước chung lớn nhất của 24 và 30 hay không? Vì sao? b) Số 240 có là bội chung của 30 và 40 hay không? Vì sao? (Trích bài 169, trang 22, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-500MS ( các máy khác tương tự) Quy trình bấm phím như sau: 1. Thực hiện phép chia 24÷ 8, ta được kết quả 3 8 là ước của 24 2. Thực hiện phép chia 30÷ 8, ta được kết quả 3,75 8 không là ước của 24 8 không là ước chung của 24 và 30. 3.Thực hiện phép chia 240÷ 30, ta được kết quả 8 240 là bội của 30 4. Thực hiện phép chia 240÷ 40, ta được kết quả 6 240 là bội của 40 240 là bội chung của 40 và 30 Vậy 8 không là ước chung của 24 và 30 240 là bội chung của 40 và 30 Tìm số tự nhiên a Tìm số tự nhiên a, biết rằng 91a và 10 < a < 50. (Trích bài 166, trang 22, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-500MS ( các máy khác tương tự) Ta có 91a nên a là ước của 91 Mặt khác 91 là số lẻ nên a phải là số lẻ. Quy trình bấm phím như sau: 1. Lưu 7 vào A Bấm 7 2. Ghi vào màn hình: A+2 A Bấm 3. Bấm , sửa màn hình thành: A+2 A : 91÷ A 4. Bấm , cho đến khi A=51 thì dừng, chú ý sau mỗi lần bấm "=" dừng lại xem phép chia có hết không, nếu hết thì nhận giá trị của A trước đó KQ: a =13 Tìm số tự nhiên n Tìm số tự nhiên n, biết rằng: 2n = 16 (Trích bài 102, trang 14, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-570MS( các máy tính khác tương tự) Quy trình bấm phím như sau: 1) Lưu 0 vào A ( ) 2) Ghi vào màn hình dòng lệnh: A=A+1:16÷ 2A ( Bấm ) 3) Bấm cho đến khi kết quả của phép chia bằng 1, khi đó giá trị của A trước đó là kết quả của bài toán KQ: 4 Tìm số tự nhiên x Tìm số tự nhiên x, biết: 70-5.(x-3) = 45 (Trích bài 105, trang 15, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-570MS( Casio fx-570ES tương tự) Quy trình bấm phím: 1) Ghi vào màn hình phương trình ( Bấm ) 2) Bấm 3) Bấm , ta được nghiệm của phương trình. KQ: 8 Tính tích sau rồi tìm số nghịch đảo Tính tích sau rồi tìm số nghịch đảo của kết quả: T= (1-13)(1-15)(1-17)(1-19)(1-111)(1-12)(1-14)(1-16)(1-18)(1-110) (Trích bài 100, trang 20, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Biến đổi T thành: T= (1-12)(1-13)(1-14)(1-15)(1-16)(1-17)(1-18)(1-19)(1-110)(1- 111. Giải trên máy Casio fx-570MS: Quy trình bấm phím như sau: 1) Lưu 1 vào A, 1 vào X ( Bấm ) 2) Ghi vào màn hình dòng lệnh: A=A+1:X=X(1-1A ) 3) Bấm "=" "=" cho đến khi A=10 4) Bấm "=" ta được kết quả của T. 5) Bấm ta được kết quả của T-1. KQ : T = 111 T-1 = 11 . Trên máy Casio fx-570ES ta cũng có thể làm tương tự. Lời giải cho một bài toán khó trong sách BT Toán 6 Cho S = 111 + 112 + 113 + 114 + 115 + 116 + 117 + 118 + 119+ 120 . Hãy so sánh S và 12 . (Trích bài 73, trang 14, Bài tập Toán 6 (tập hai), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình , NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Trước tiên ta phải tính được giá trị của S Tính trên máy Casio fx-570MS: Quy trình bấm phím như sau: 1) Lưu 10 vào A, 0 vào X ( Bấm ). 2) Ghi vào màn hình dòng lệnh: A=A+1:X=X+1A . 3) Bấm "=" "=" cho đến khi A = 20. 4) Bấm "=" ta có kết quả của S : S = 0.668771403 . Vậy S > 12 Trên máy Casio fx-570ES ta cũng làm tương tự. Tìm tất cả các bội có hai chữ số Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của: a) 32 b) 41 (Trích bài 144, trang 20, Bài tập Toán 6 (tập một), Tôn Thân (cb) - Vũ Hữu Bình - Phạm Gia Đức- Trần Luận, NXBGD (tái bản lần thứ sáu)) Giải: Giải trên máy Casio fx-500(ES và MS): a)Quy trình bấm phím như sau: 1) Lưu 0 vào Ans ( Bấm ) 2) Ghi vào màn hình : Ans+32 3) Bấm "=" liên tục cho đên khi ta được kết quả 100 thì dừng. Sau mỗi lần bấm phím, ta chú ý ghi lại kết quả(chú ý :chỉ ghi lại kết quả < 100). KQ: 32, 64, 96. b)Quy trình bấm phím như sau: 1) Lưu 0 vào Ans ( Bấm ) 2) Ghi vào màn hình : Ans+41 3) Bấm "=" liên tục cho đên khi ta được kết quả 100 thì dừng. Sau mỗi lần bấm phím, ta chú ý ghi lại kết quả(chú ý :chỉ ghi lại kết quả < 100). KQ: 41, 82. Trên máy Casio fx-570(ES và MS), ta cũng có quy trình bấm phím như trên. Thứ hai, 31/12/2007 Máy fx500MS - Lớp 6: Góc Số đo góc - Các phép tính Tính toán khi màn hình hiện D (ấn (Deg) Dùng phím để ghi độ, phút giây và phím (hay ) để chuyển phần lẻ thập phân ra phút, giây Ví dụ 1: Đổi 4557`39`` ra số thập phân và ngược lại Giải Chỉnh trên màn hình ở chế độ D bằng cách ấn phím 3 lần để có màn hình Deg Rad Gra 1 2 3 Ấn để chọn Deg (nếu màn hình đã hiện D thì khỏi ấn phần này) Ấn 45 57 39 để ghi vào màn hình 455739 và ấn máy hiện 45.96083333 (đọc 45.96083333 độ) ấn tiếp máy hiện lại 455739 Ví dụ 2: Tính a/ 4557`39`` + 3456`58`` - 2542`51`` b/ 4557`39`` x 7 c/ 13456`58`` ÷ 4 d/ 13456`58`` ÷ 2542`51`` Giải Ghi vào màn hình a/ 455739 + 345658 - 254251 và ấn Kết quả: 5511`26`` Tương tự cho các bài sau. Ví dụ 3: Bài toán về giờ, phút, giây (cũng tính tương tự như độ, phút, giây) a/ Tính 2g47ph53gi + 4g36ph45gi Giải Ghi vào màn hình 24753 + 43645 và ấn Máy hiện 72438 Đọc là 7 giờ 24 phút 38 giây b/ Tính thời gian để một người đi hết quãng đường 100 km bằng vận tốc 17,5 km/g. Giải Ghi vào màn hình 100 ÷ 17.5 và ấn Kết quả 5g42ph51gi c/ Tính đường dài d đi được trong 5g42ph51gi với vận tốc 17,5 km/g. Giải: Ghi vào màn hình 17.5 x 54251 và ấn Kết quả 100km d/ Tính vận tốc di chuyển của một người biết trong 5g42ph51gi đã đi hết quãng đường 100km Giải Ghi vào màn hình 100 ÷ 54251 và ấn Kết quả v 17.5 km/g Máy fx500MS- Toán lớp 6: Phấn số Phân số 1. Khái niệm - Các phép tính Dùng phím và phím ( ) để thực hiện các phép tính về phân số và hỗn số Ví dụ 1: Rút gọn phân số 221323 Ghi vào màn hình 221 323 và ấn Kết quả 1319 (Dấu ghi bằng phím ) + Do máy đã cài sẵn chương trình đơn giản phân số (thành phân số tối giản) nên ta có thể áp dụng chương trình này để tìm bội số chung nhỏ nhất và ước số chung lớn nhất một cách nhanh gọn theo giải thuật sau: AB = ab (tối giản) thì ƯSCLN của A, B là A ÷ a BSCNN của A, B là A x b Ví dụ 1a: Tìm USCLN và BSCNN của 209865 và 283935 ghi vào màn hình 209865 283935 và ấn Màn hình hiện 17 23 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 209865 ÷ 17 và ấn Kết quả USCLN = 12345 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 209865 x 23 và ấn Kết quả BSCNN = 4826895 Ví dụ 1b: Tìm UsCLN và BSCNN của 2419580247 và 3802197531 Ghi vào màn hình 2419580247 3802197531 và ấn Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 2419580247 ÷ 7 và ấn Kết quả USCLN = 345654321 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 2419580247 x 11 và ấn Màn hình hiện 2.661538272 x 1010 Ở đây lại gặp tình trạng tràn màn hình. Muốn ghi đầy đủ số đúng, ta đưa con trỏ lên dò biểu thức xóa chữ số 2 để chỉ còn 419580247 x 11 và ấn Màn hình hiện 4615382717 Ta đọc kết quả BSCNN = 26615382717 Ví dụ 1c: Tìm các ước nguyên tố của A = 17513 + 19573 + 23693 Giải Ghi vào màn hình 1751 1957 và ấn Máy hiện 17 19 Chỉnh lại màn hình thành 1751 ÷ 17 và ấn Kết quả: Ước số chung lớn nhất của 1751 và 1957 là 103 (là số nguyên tố). Thử lại 2369 cũng có ước số nguyên tố là 103 Suy ra A = 1033 (173 + 193 + 233 ) Tính tiếp 173 + 193 + 233 = 23939 Chia 23939 cho các số nguyên tố, ta được 23939 = 37 x 647 (647 là số nguyên tố) Kết quả A có có các ước nguyên tố là 37, 103, 647. Ghi chú: Máy có Chương trình phân số (Mode - Disp - - d/c) và Chương trình hỗn số (Mode - Disp - - ab/c), nếu chọn chương trình phân số mà khi tính toán có dùng hỗn số, máy báo lỗi, tốt nhất là nên dùng Chương trình hỗn số (ấn Mode - Disp - - ab/c) |