Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Mẫu bài tập tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và những vấn đề liên quan đến tăng trưởng kinh tế, hướng dẫn cách giải bài tập nhanh nhất cùng tham khảo nhé!

Tăng trưởng kinh tế là gì? Có các dạng bài tập tính tốc độ tăng trưởng kinh tế nào? Dùng công thức nào để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và cách giải những bài toán liên quan đến tốc độ tăng trưởng kinh tế khiến bạn đau đầu. Vậy thì hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây để có những kiến thức bổ ích.

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 1: Bài toán tính tốc độ tăng trưởng kinh tế

Bài tập liên quan đến tính tốc độ tăng trưởng kinh tế:

1. GDP của Việt Nam năm 2008 thống kế được 80 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm tới ước đạt 5% / năm. Hãy tính tốc độ tăng trưởng GDP 2013 

2. Vào năm 2000 Việt Nam có GDP bình quân đầu người là 500 USD. Năm 2010, GDP bình quân đầu người là 1000 USD. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình

3. Việt Nam GDP bình quân đầu người là 500 USD vào năm 2000. Với tốc độ tăng trưởng bình quân 8% / năm, GDP bình quân đầu người của Việt Nam sẽ tăng gấp đôi trong bao lâu nữa?

Tăng trưởng kinh tế là gì?

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia trên đầu người (PCI) trong một khoảng thời gian nhất định.

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam từ 1985 đến 2017

Tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào hai quá trình: tích lũy của cải (như vốn, lao động và đất đai) và đầu tư vào những tài sản này có năng suất cao hơn. Tiết kiệm và đầu tư là trọng tâm, nhưng đầu tư phải có hiệu quả để thúc đẩy tăng trưởng. Chính sách của chính phủ, sự ổn định chính trị và kinh tế, đặc điểm địa lý, tài nguyên thiên nhiên, trình độ y tế và giáo dục đều đóng vai trò ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.

Cách tính tốc độ tăng trưởng kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách lấy hiệu số giữa quy mô kinh tế hiện tại và quy mô kinh tế thời kỳ trước chia cho quy mô kinh tế thời kỳ trước. Tăng trưởng kinh tế được biểu thị bằng đơn vị%.

Xem thêm  Miền giá trị của hàm số y=3x^2+2x+3/x^2+1

Được biểu diễn bằng toán học, sẽ có công thức:

y = dY / Y × 100 (%)

trong đó Y là quy mô của nền kinh tế và y là tăng trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP danh nghĩa (hoặc GNP), thì có tốc độ tăng trưởng GDP (hoặc GNP) danh nghĩa. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP thực tế (hoặc GNP), thì sẽ có tăng trưởng GDP (hoặc GNP) thực tế. Thông thường, tăng trưởng kinh tế sử dụng các chỉ số thực thay vì danh nghĩa.

Giải bài tập tính tốc độ tăng trưởng kinh tế 

Cho bảng số liệu dưới đây 

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 3: Bảng số liệu

a) Tính tốc độ tăng giá trị sản xuất trồng trọt theo nhóm cây trồng (1990 = 100%).

b) Dựa vào số liệu đã tính được, hãy vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.

c) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi giá trị sản xuất của ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực và phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới?

Tốc độ tăng giá trị của sản xuất trồng trọt theo nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).

– Công thức tính:

Lấy năm đầu tiên làm năm gốc ta có:

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 4: Công thức tính tốc độ tăng trưởng

– Áp dụng công thức

+ Khi lấy năm 1990 làm năm gốc và tốc độ tăng trưởng năm 1990 = 100% thì:

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 5: Áp dụng công thức giải bài tập

⟹Tương tự, chúng ta có thể tính kết quả trong bảng sau:

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 6: Bảng kết quả

b) Vẽ biểu đồ:

– Khoảng cách năm không đều

Lưu ý: tên biểu đồ, chú giải, đơn vị đầy đủ

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Hình 7: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng giai đoạn 1990 – 2005.

c) Nhận xét:

Dưới đây là  một số nhận xét mối quan hệ:

  • Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất (năm 2005 là 382,3%), sau đó là rau đậu (256,8%), cả hai nhóm này đều có tốc độ tăng cao hơn so với ngành công nghiệp chung (217,6%). Tỷ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có xu hướng tăng lên.
  • Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng thấp hơn so với ngành trồng trọt (lần lượt là 191,8%, 160,0% và 142,3%). Tỷ trọng của 3 nhóm cây trồng này trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt có xu hướng giảm dần.
  • Trong sản xuất lương thực đã đa dạng hoá sản phẩm, các loại rau, cây họ đậu được đẩy mạnh.
  • Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao.

Xem thêm  Cách gõ mật khẩu máy tính có dấu

Kết luận

Mẫu bài tập tính tốc độ tăng trưởng kinh tế phổ biến nhất cùng những hướng dẫn trên đây hy vọng giúp các bạn học sinh, sinh viên kịp thời nắm bắt kiến thức và dễ dàng giải bài tập. Chúc các bạn thành công!

Số liệu được Tổng cục Thống kê công bố sáng 29/10/2021 cho thấy, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 10/2021 đạt 53,5 tỷ USD giảm 0,4% so với tháng 9/2021, nhưng tăng 4% so với cùng kỳ năm trước.

Tính chung 10 tháng năm 2021, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa vẫn duy trì tốc độ tăng cao, đạt 537,31 tỷ USD, tăng 22,2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 16,6%; nhập khẩu tăng 28,2% .

XUẤT KHẨU VẪN THUỘC VỀ FDI

Trong tháng 10/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 27,3 tỷ USD, tăng 1% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 6,89 tỷ USD, giảm 1,8%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 20,41 tỷ USD, tăng 2%.

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 10/2021 tăng 0,3%, trong đó khu vực kinh tế trong nước giảm 1,9%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 1,1%.

Tính chung 10 tháng năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 267,93 tỷ USD, tăng 16,6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 69,77 tỷ USD, tăng 7,7%, chiếm 26% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 198,16 tỷ USD, tăng 20,1%, chiếm 74%.

Trong 10 tháng năm 2021 có 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92,4% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 63%).

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 10 tháng năm 2021, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản đạt 3,03 tỷ USD, tăng 16,6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 1,1% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (tỷ trọng bằng cùng kỳ năm trước).

Nhóm hàng công nghiệp chế biến đạt 238,81 tỷ USD, tăng 17,3% và chiếm 89,1% (tăng 0,5 điểm phần trăm).

Nhóm hàng nông sản, lâm sản đạt 19,2 tỷ USD, tăng 15,1% và chiếm 7,2% (giảm 0,1 điểm phần trăm).

Nhóm hàng thủy sản đạt 6,89 tỷ USD, giảm 0,8% và chiếm 2,6% (giảm 0,4 điểm phần trăm).

Xem thêm  Cho cấp số nhân có công bội q 3 u4 135

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2021, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 76 tỷ USD, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm trước.

Tiếp đến là Trung Quốc đạt 44,2 tỷ USD, tăng 16,8%. Thị trường EU đạt 31,7 tỷ USD, tăng 8,9%. Thị trường ASEAN đạt 23 tỷ USD, tăng 21,3%. Hàn Quốc đạt 17,9 tỷ USD, tăng 11,2%. Nhật Bản đạt 16,1 tỷ USD, tăng 2,2%.

TƯ LIỆU SẢN XUẤT CHIẾM 93,6% TỔNG KIM NGẠCH NHẬP KHẨU

Từ chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 10/2021 đạt 26,2 tỷ USD, giảm 1,7% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 8,6 tỷ USD, tăng 3,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 17,6 tỷ USD, giảm 4,1%.

So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 10/2021 tăng 8,1%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 2,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 11,2%.

Tính chung 10 tháng năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 269,38 tỷ USD, tăng 28,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 92,5 tỷ USD, tăng 22,7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 176,88 tỷ USD, tăng 31,3%.

Trong 10 tháng năm 2021 có 39 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD (tăng thêm 3 mặt hàng so với 9 tháng năm 2021), chiếm tỷ trọng 91,4% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Cách tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 10 tháng năm 2021, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 252,21 tỷ USD, tăng 28,6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 93,6% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa (tăng 0,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước).

Trong đó, nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 124,13 tỷ USD, tăng 22,4% và chiếm 46,1% (giảm 2,2 điểm phần trăm); nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu đạt 128,08 tỷ USD, tăng 35,2% và chiếm 47,5% (tăng 2,5 điểm phần trăm). Nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 17,17 tỷ USD, tăng 22,5% và chiếm 6,4% (giảm 0,3 điểm phần trăm).

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2021, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 89,4 tỷ USD, tăng 36,4% so với cùng kỳ năm trước.

Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 45,5 tỷ USD, tăng 21,4%. Thị trường ASEAN đạt 33 tỷ USD, tăng 34,8%. Nhật Bản đạt 18 tỷ USD, tăng 9%. Thị trường EU đạt 13,8 tỷ USD, tăng 15,9%. Hoa Kỳ đạt 13 tỷ USD, tăng 13,5%.