Cách xác định số oxi hóa trong phức chất

CHUYÊN đề PHỨC CHẤT (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.74 KB, 15 trang )

CHUYÊN Đề PHứC CHấT
Phân loại phức chất
I. Khái niệm phức chất
Năm 1967, nhà bác học ngời Nga Iaximirơski đa ra định nghĩa về phức chất nh sau:
Phức chất là hợp chất tạo đợc các nhóm riêng biệt từ các nguyên tử, ion hoặc phân tử
với những đặc trng sau:
- Có mặt sự phối trí.
- Không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.
- Có thành phần phức tạp.
Trong đó đặc trng thứ nhất là quan trọng hơn cả.
Trong phân tử phức chất thờng gồm hai phần: ion phức hay còn gọi là cầu nội và các
ion trái dấu với ion phức gọi là cầu ngoại. Cầu nội đợc tạo thành bởi nguyên tử hoặc ion
kim loại, gọi là ion trung tâm liên kết trực tiếp với các phân tử trung hòa trung hòa hoặc
ion bao xung quanh nó. Các ion hoặc phân tử trung hòa này gọi là phối tử, số phối tử bao
quanh ion trung tâm gọi là số phối trí.
Ví dụ: K3[Fe(CN)6] thì Fe(CN)63- là cầu nội, K+ là cầu ngoại, CN- là phối tử và số
phối trí là 6.
II. Phân loại phức chất
Dựa vào điện tích của ion phức, ngời ta chia phức chất thành 3 loại:
1. Phức chất cation:
Các phức chất cation thờng đợc tạo thành khi các phân tử trung hòa phối trí xung
quanh cation.
VD: [Zn(NH3)4]Cl2; [Cr(H2O)6]Cl3; NH4+; [FH2]+; H3O+; ClH2
2. Phức chất anion:
Các phức chất anion thờng đợc tạo thành khi các anion phối trí xung quanh cation.
VD: K2[BeF4]; Na3[AlF6]; K4[Fe(CN)6]; K3[Fe(CN)6]
3. Phức chất trung hòa:
Các phức chất này đợc tạo thành khi các phối tử trung hòa và các phối tử tích điện
âm phối trí xung cation. ở các phức chất trung hòa không có cầu ngoại.
VD: [Co(NH3)3Cl3; [Pt(NH3)4Cl2]; [Fe(NO)]SO4
Giải thích liên kết trong phức


(thuyết phối trí của Vecne)
I. Thuyết phối trí
Năm 1893 Vecne (26 tuổi) đã đa ra thuyết phối trí. Có 3 luận điểm.
1. Đa số các nguyên tố đều thể hiện 2 kiểu hóa trị: hóa trị chính và hóa trị phụ:
- Hóa trị chính:
- Hóa trị phụ: .
2. Mỗi nguyên tử các nguyên tố đều muốn bão hòa cả hai loại hóa trị đó.
3. Hóa trị chính và hóa trị phụ đều hớng đến những vị trí cố định trong không gian.
VD:
H3N
CoCl3.6NH3

H3N
H3N

NH3
Co

NH3 Cl3 +
NH3

3Ag+

3AgCl


H3N
CoCl3.5NH3

CoCl3.4NH3


CoCl3.3NH3

H3N

Cl

H3N

NH3

H3N

Cl

H3N

Co

Cl

H3N

NH3

H3N

Cl

H3N

H3N

2Ag+

2AgCl

+

Ag+

AgCl

+

Ag+

Không có kết tủa

NH3 Cl2 +

Co

Co

Cl

Cl
Cl

II. Một số khái niệm trên cơ sở thuyết Vecne

1. Ion trung tâm
Các nhóm có trong thành phần phức chất sắp xếp một các xác định xung quanh ion
trung tâm hay nguyên tử tạo phức, nguyên tử hay ion đó đợc gọi là ion trung tâm (nguyên
tử trung tâm).
VD: [Fe(CN)6]4- Fe2+ ion trung tâm
Fe(CO)5
Feo nguyên tử trung tâm
2. Phối tử (Ligan) (nhóm thế)
Nhóm phân tử hay ion sắp xếp một cách xác định xung quanh ion trung tâm thì đợc
gọi là phối tử.
[Co(NH3)6]3+ NH3 phối tử
3. Cầu nội:
Ion trung tâm và các phối tử tạo nên cầu nội, tổng điện tích các thành phần của cầu
nội là điện tích của phức.
Cầu nội của phức đợc đặt trong dấu [ ]n
4. Cầu ngoại:
Các ion mang điện tích trung hòa điện tích của cầu nội đợc gọi là cầu ngoại.
K4[Fe(CN)6]

VD:
Cầu ngoại

Cầu nội
phối tử

ion trung tâm

Hóa trị chính: cầu ngoại (cầu nội)
Hóa trị phụ: cầu nội.
Trong cầu nội chỉ có một loại phối tử thì các hóa trị chính và hóa trị phụ tơng đơng.

5. Sự phối trí và số phối trí
- Vecne gọi sự hút các nguyên tử hay ion trung tâm về phía mình là sự phối trí.
- Số nhóm nguyên tử hay ion liên kết với ion trung tâm trong cầu nội đợc gọi là số
phối trí.
- Thực nghiệm cho ta biết đợc số phối trí đặc trng của một số ion trung tâm:
Số phối trí 6: Cr3+; Co3+; Fe2+; Fe3+; Ir3+, Pt4+
Số phối trí 4: C4+, B3+, Be2+, V3+, Pt2+, Au3+
6. Dung lợng phối trí
- Dung lợng phối trí của một số phối tử là số phối trí mà nó chiếm đợc bên cạnh ion
trung tâm.
- Dung lợng phối trí bằng 1: F-, Cl-, I-, NH3, piridin, H2O, ROH, amin
- Dung lợng phối trí bằng 2, gọi là đa phối trí (phối tử đa răng):


Etylenđiamin
H2N-CH2-CH2-NH2
2Anion oxalat C2O4
(COO-)2
Đimetylglioxim
Đietylentriamin

H3C

C

C

CH3

NOH NOH

CH2 CH2 NH
NH2

(kí hiệu: En)

Me

CH2 CH2
NH2

III. Cách gọi tên của phức
1. Theo Vecne
a. Phức cation
- Gọi tên các gốc axit bằng cách thêm o vào đuôi
- Gọi tên phân tử trung hòa: gọi tên thông thờng
VD: NH3 ammin, H2O aquơ
- Số hy lạp chỉ số phối tử: đi, tri, tetra, penta
Đối với các phối tử phức tạp: 2 bis; 3 tris; 4 tetrakis
- Nguyên tử (ion) trung tâm: đợc gọi bằng tiếng la tinh
- Để chỉ mức độ oxi hóa của ion trung tâm:
1- thêm a
2 thêm o
3 thêm i
4 thêm e
- Tên cầu ngoại:
[Ag(NH3)2]NO3 Điamminagenta nitrat
[Fe(H2O)4Cl2]Cl Điclotetraaquơ clorua
[Co(NH3)4Cl2]Cl Điclotetraamincobanti clorua
[PtEn2Cl2](NO3)2 Điclobis-etylenđiamminplatine nitrat
Tổng quát:

Gốc axit phối tử trung hòa ion trung tâm cầu ngoại
Hy lạp
a-o-i-e
Bis
b. Phức anion
Tất cả đều giống nh tên gọi phức anion, chhỉ khác khi gọi tên ion trung tâm và số
oxi hóa của nó thì thêm at vào sau cùng.
Na[Au(CN)2] Natri đixianoauraat
K4[Fe(CN)6] Kali hecxaxianoferoat
K3[Fe(CN)6] Kali hecxaxianoferiat
K2[PtCl6] Kali hecxacloro platineat
K[Co(DH)2Cl] Kali đicloro-bis-đimetylglioximato cobantiat
c. Phức trung hòa
Vẫn tuân theo quy luật trên.
Ion trung tâm đợc gọi tên thông thờng.
[Pt(NH3)2Cl2] Điclorođiammin platin
2. Danh pháp quốc tế
a. Các nhóm âm điện: thêm o
Phối tử trung hòa gọi đúng tên: H2O aquơ; NH3 amin
b. Ion trung tâm của anion phức: tên la tinh + at
cation phức: gọi nguyên tên


phức trung hòa: gọi nguyên tên
c. Số oxi hóa ion trung tâm đợc chỉ bằng số la mã đặt sau tên gọi.
d. Số lợng phối tử: Số hy lạp: đi, tri
phối tử phức tạp: bis, tris, tetrakis
Tổng quát:
Gốc axit phối tử trung hòa ion trung tâm
K4[Fe(CN)6]

Kali hecxaciano ferat (II)
Ca2[Fe(CN)6]
Canxi hexaciano ferat (II)
Na[Co(CO)4]
Natri tetracacbonyl cobantat (-I)
K4[Ni(CN)4]
Kali tetraciano nikelat (0)
[Fe(H2O)6]SO4
Hecxaaquơ sắt (II) sunfat
[Cr(NH3)4Cl]Cl
Điclorotetra crom (III) clorua
[Pt(NH3)4Cl2]Cl2 Đicloro tetraamin platin (IV) clorua.
[Pt(NH3)2Cl2]
Đicloro điamin platin
[Cu(NH3)4](NO3)2 Tetraamin đồng (II) nitrat
* Chú ý: Tên một số kim loại theo tiếng La tinh:
Ag: Argentum; Au: Aurum; Co: Cobaltum; Cr: Chromium; Cu: Cuprum; Fe:
Ferrum; Pb: Plumbum; Sn: Stannum; Zn: zincum.
Cấu tạo phức chất theo thuyết VB
Cấu hình không gian của phức phụ thuộc vào các dạng lai hóa.
Dạng lai hóa
Cấu trúc
Ion trung tâm
sp
Đờng thẳng
Ag+, Hg2+
sp3
Tứ diện
Al3+, Zn2+, Co2+
dsp2

Vuông phẳng
Pd2+, Pt2+, Cu2+, Ni2+, Au3+
d2sp3
Bát diện
Co3+, Fe3+, Pt4+, Cr3+
Các nội dung cơ bản:
1. Liên kết hoá học trong phức chất bao gồm các liên kết 2 electron, các phối tử có 2
electron không phân chia đóng vai trò chất cho electron, các ion trung tâm có các obitan
trống đóng vai trò chất nhận electron, giữa ion trung tâm và phối tử tạo thành liên kết chonhận và phản ứng tạo phức đợc xem nh phản ứng axit-bazơ.
2. Sự xen phủ càng lớn thì liên kết càng bền. Muốn vậy, trớc khi tạo thành liên kết,
các obitan trống của ion trung tâm lai hóa với nhau để tạo thành các obitan lai hóa tơng
đồng và số phối trí của ion trung tâm bằng số obitan lai hóa. Kiểu lai hóa phụ thuộc vào
cấu tạo electron của ion trung tâm và trong một số trờng hợp phụ thuộc vào bản chất của
phối tử. Tùy thuộc vào kiểu lai hóa của ion trung tâm mà phức chất có cấu trúc này hay cấu
trúc khác.
Lu ý:
Các obitan muốn lai hóa phải có điều kiện:
- Gần nhau về cấu hình không gian
- Gần nhau về năng lợng
VD: dsp2: 3dx2 y2 + 4s + 4p x + 4p y
d2sp3 dx2 y 2 + dz 2 + s + p x + p y
3. Khi có obitan d của ion trung tâm tham gia lai hóa, trong một số trờng hợp, việc
lai hóa ngoài hay trong phụ thuộc vào sự tơng tác giữa ion trung tâm và phối tử: phối tử tơng tác yếu sẽ tạo ra lai hóa ngoài, phối tử tơng tác mạnh sẽ tạo ra lai hóa trong. Mức độ tơng tác giữa phối tử và ion trung tâm giảm dần nh sau:


NO2, CO, CN- En > NH3 >Py> SCN- > H2O >
OH- > F- > Cl- > Br- > I-.
Mạnh
Trung bình
Yếu

Phức chất có sự lai hóa ngoài thì độ bền phức kém bền hơn phức chất có sự lai hóa
trong (phức lai hóa ngoài có khả năng phản ứng cao) vì khi lai hóa ngoài thì mức năng lợng
của các obitan tham gia lai hóa (ns, np, nd) khác nhau nhiều hơn so với khi lai hóa trong
((n-1)d, ns, np)).
Phức có obitan trống có khả năng phản ứng cao.
4. Quá trình tạo phức trên cơ sở liên kết hóa trị có thể chi thành các bớc sau:
Bớc 1: Biết đợc cấu trúc của ion trung tâm.
Bớc 2: Dạng lai hóa của các obitan của ion trung tâm
Bớc 3: Xây dựng cấu trúc của phức
* Để đặc trng cho mức độ thuận từ của một chất, ngời ta dùng một đại lợng là
momen từ à. Momen từ liên hệ với số electron độc thân theo hệ thức:
à = n(n + 2)à B
(manheton Bo)
trong đó, n: số electron độc thân.
VD 1: K2[NiCl4] à 0
+ ZNi = 28
Ni [Ar]3d84s2
Ni2+ [Ar]3d8
+ Lai hóa: à 0 sp3
Ion

Lai hóa




sp3

+ Tạo phức:





xx

xx

xx

xx

Cl

Cl Cl Cl

Chứng minh: à = 2(2 + 2)à B 0
VD 1: [FeF6]4- à 0
+ ZFe = 26
Fe [Ar]3d64s2
Ni2+ [Ar]3d6
+ Lai hóa: à 0 d2sp3 sp3d2
Ion

Lai hóa











sp3d2

+ Tạo phức:
Ion











Chứng minh: à = 4(4 + 2)à B 0
VD 3: [Fe(CN)6]4- à 0 d2sp3

xx

xx

xx

xx


xx

xx

F

F

F

F

F

F


Ion

+ Lai hóa: à 0 d2sp3 sp3d2


Lai hóa











d2sp3

VD 4: [Ni(CN)4]2- à = 0 (vuông phẳng)
Ion

Lai hóa






dsp2

VD 5: [CoCl6]3Ion

Lai hóa




















à = 4,9
VD 6: [Co(CN)6]4Ion

Lai hóa

sp3d2











d2sp3
Khả năng phản ứng cao vì có 1e độc thân lớp ngoài cùng
VD 7: [V(NH3)6]3+
Ion


Lai hóa





d2sp3
Khả năng phản ứng cao vì có 1 obitan trống.
Cấu tạo không gian - đồng phân của phức
Thông thờng ngời ta gặp cấu hình không gian của phức trên cơ sở phối trí.
Phối trí 2: Dạng đờng thẳng: Ag(NH3)+
Phối trí 4: Tứ diện (4 mặt)


H×nh chãp
Phèi trÝ 4: b¸t diÖn (h×nh qu¶ tr¸m)

Tø diÖn

Vu«ng ph¼ng

1. §ång ph©n h×nh häc
Phèi trÝ 2: Kh«ng cã ®ång ph©n h×nh häc
Phèi trÝ 4: * Tø diÖn kh«ng cã ®ång ph©n
* Vu«ng ph¼ng: + MeA2B2 cã 2 d¹ng ®ång ph©n
A
A

cis


B

A

B

B

B

trans

A

VD: [Pt(NH3)2Cl2]
H3N

Cl

H3N

Cl
(muèi Rayde)

(muèi Payron)
H3N

cis


Cl

Cl

trans

NH3

+ MeABCD cã 3 ®ång ph©n
A

B

A

C

A

B

D

C

D

B

C


D

Phèi trÝ 6: MeA4B2 cã 2 ®ång ph©n
A

B

A

B

A

+ MeA3B3 cã 2 ®ång ph©n

A

B

A

A

A cis

B
B

A


A

B

A

+ MeA2B2C2 cã 5 ®ång ph©n
+ MeABCDEG cã 15 ®ång ph©n
2. §ång ph©n quang häc

A
trans

A
B

A

B

A

B
B


En

En

NH3

VD:

Cl

H3N
Cl

En

I- Phức chất

En

Phản ứng tạo phức

Phức chất đợc tạo thành từ các ion kim loại kết hợp với các ion hoặc phân tử khác. Chúng
có khả năng tồn tại trong dung dịch, đồng thời có khả năng phân li thành các cấu tử tạo thành
phức.
Về thành phần cấu tạo, một phân tử phức chất bao gồm 2 phần:
1- Cầu nội : gồm có chất tạo phức và phối tử. Số phối tử trong cầu nội gọi là số phối trí của phức
chất. Cầu nội đợc viết trong dấu móc vuông
a) Chất tạo phức có thể là ion hay nguyên tử và đợc gọi là nguyên tử trung tâm
- Cầu nội của phức chất có thể là cation
VD: [Al(H2O)6]Cl3; [Zn(NH3)4]Cl2;
- Cầu nội của phức chất có thể là anion:
VD: H2[SiF6] ; K2[Zn(OH)4] ; ..
- Cầu nội của phức chất có thể là phân tử trung hoà về điện, không phân li trong dung dịch
VD: [Co(NH3)3Cl3], [Ni(CO)4]

b) Phối tử
- Phối tử có thể là anion: F-, Cl-, I-, OH-, CN-, SCN-, NO2-, S2O32-, EDTA, .
- Phối tử có thể là phân tử: H2O, NH3, CO, NO, piriđin, etylenđiamin, .
Dựa vào số phối trí mà một phối tử có thể tạo thành xung quanh nguyên tử trung tâm mà có thể
chia phối tử thành phối tử một càng và phối tử nhiều càng
+ Phối tử một càng chỉ có thể tạo một liên kết phối trí với nguyên tử trung tâm
VD: H2O, NH3,
+ Phối tử hai càng, ba càng, là phối tử có thể tạo hai, ba, liên kết phối trí với nguyên tử trung
tâm
VD: H2N-CH2-CH2-NH2 là phối tử 2 càng
2+
H
H
H2C N-H
H-N CH2

Cu

H2C N-H H-N CH2
H
H
2- Cầu ngoại là phần ion đối nằm ngoài liên kết với cầu nội
3-Độ bền của phức phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử
VD: Các phức chất của ion kim loại với halogenua có độ bền tăng dần từ Cl - đến ICác phức chất của các ion kim loại hoá trị cao thờng bền hơn các phức chất tơng ứng của ion có
số oxi hoá thấp hơn
VD:Phức của Fe(III) bền hơn nhiều so với phức chất của Fe(II)
- Độ bền của phức chất còn thay đổi theo bản chất của dung môi
VD: Phức [Co(SCN)4]2- ở trong nớc kém bền nhng trong dung môi nớc + axeton hoặc trong
rợu iso amilic lại bền
- Tính chất của các dung dịch chứa các cation kim loại bị thay đổi khi có mặt chất tạo phức vì có

thể tạo thành những phức chất khá bền:


VD: Dung dịch muối Fe3+ có môi trờng axit do sự tạo phức hiđroxo với nớc
Fe3+ + 2HOH FeOH2+ + H3O+
Khi thêm NaF vào thì: Fe3+ + 3F- FeF3 là phức bền
Làm cân bằng tạo phức hiđroxo chuyển dịch theo chiều nghịch độ axit giảm
4- Tên gọi của phức chất
Gồm tên của cầu nội và cầu ngoại
a) Tên gọi của cầu nội gồm có: số phối tử + tên phối tử là anion+số phối tử và tên của phối tử là
phân tử trung hoà, tên của nguyên tử trung tâm và hoá trị
* Số phối tử:
- để chỉ số phối tử một càng nguời ta dùng các tiếp đầu ngữ: đi, tri,.
- để chỉ số phối tử nhiều càng ngời ta thờng dùng các tiếp đầu ngữ: bis, tris, tetrakis, pentakis,.
* Tên phối tử:
- Nếu phối tử là anion, ngời ta lấy tên của anion và thêm đuôi o ;
F- : Floro
Cl-: cloro
Br-: Bromo
I: Iođo
22NO2 : nitro
SO3 : sunfito
S2O3 : tiosunfato
C2O42-:oxalato
2CO3 : cacbonato OH : hiđroxo
CN : xiano
SCN-: tioxianato
- Nếu phối tử là phân tử trung hoà, ngời ta lấy tên của phân tử đó:
C2H4: etilen
C5H5N: pyriđin

CH3NH2: metylamin
H2N-CH2CH2-NH2: etylenđiamin
C6H6: benzen
- Một số phối tử trung hoà đợc đặt tên riêng:
H2O: aqua
NH3: ammin
CO: cacbonyl
NO: nitrozyl
* Tên nguyên tử trung tâm và hoá trị:
- Nếu nguyên tử trung tâm ở trong cation phức, ngời ta lấy tên của nguyên tử đó kèm theo
số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ hoá trị hay số oxi hoá khi cần
- Nếu nguyên tử trung tâm ở trong anion phức, ta lấy tên của nguyên tử đó kèm theo đuôi
at và kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ hoá trị hay số oxi hoá, nếu phức chất là
axit thì thay đuôi at bằng đuôi ic.
VD:
[Co(NH3)6]Cl3 : hexaammincoban(III) clorua
[Cr(NH3)6]Cl3: hexaammincrom(III) clorua
[Co(H2O)5Cl]Cl2: cloropentaaquacoban(III)clorua
[Cu(H2N-CH2-CH2-NH2)2]SO4: bisetylenđiamin đồng(II) sunfat
Na2[Zn(OH)4]: natri tetrahiđroxozincat
K4[Fe(CN)6] : kali hexaxianoferat(II)
K3[Fe(CN)6] : kali hexaxianoferat(III)
H2[SiF6]: axit hexaflorosilicic

II- Hằng số bền và hằng số không bền của phức chất

Trong dung dịch, phức chất có cân bằng thuận nghịch: phân li và tạo thành phức chất
MnLm nM + mL
Hằng số cân bằng đối với quá trình phân li phức thì gọi là hằng số không bền (K) của phức,
trong cân bằng trên thì:

n
m
[
M ] [ L]
K=
[ M n Lm ]
Hằng số cân bằng đối với quá trình tạo phức chất thì gọi là hằng số bền () của phức, trong
cân bằng thì:
[ M n Lm ]
=
[ M ] n [ L] m
Vậy hằng số bền là nghịch đảo của hằng số không bền K


[Cd(NH3)4]2+ Cd2+ + 4 NH3
-1 = K = 2,5.10-7
Hằng số không bền càng nhỏ thì hằng số bền càng lớn tức là phức càng bền hay phức phân
li càng ít
Cũng giống nh các đa axit, đa bazơ, đối với các phức có nhiều phối tử thì quá trình hình
thành hay phân li của phức cũng xảy ra từng nấc.
VD:
Phức [Zn(NH3)4]2+ xảy ra 4 cân bằng sau:
Zn2+ + NH3 [Zn(NH3)]2+
k1= 102,18 = 1
[Zn(NH3)]2+ + NH3 [Zn(NH3)2]2+
k 2 = 101,25
2+
2+
[Zn(NH3)2 ] + NH3 [Zn(NH3)3]
k 3 = 102,31

[Zn(NH3)3]2+ + NH3 [Zn(NH3)4]2+
k 4 = 101,96
Để tiện cho tính toán, thờng dùng hằng số bền tổng cộng của nhiều cân bằng trên
Zn2+ + 2NH3 [Zn(NH3)2]2+
2 = k1.k2
2+
2+
Zn + 3NH3 [Zn(NH3)3]
3 = k1.k2.k3
2+
2+
Zn + 4NH3 [Zn(NH3)4]
4 = k1. k2 . k3 . k4 = 107,7
VD:

III- Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong các dung dịch phức chất

Để tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch phức chất ta dựa vào các giá trị
hằng số bền hoặc không bền của phức và nồng độ ban đầu của ion trung tâm và phối tử
VD1: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch phức [Ag(CN) 2]- có nồng độ 0,1 M.
Biết hằng số bền tổng cộng của phức là 1021
Giải:
Trong dung dịch có cân bằng tổng cộng:
Ag(CN)2- Ag+ + 2CNNồng độ ban đầu ( C: mol/l)
0,1
0
0
Nồng độ cân bằng ([ ])
0,1-x
x

2x
Ta có: 2 =

[ Ag (CN ) ]
[ Ag ][. CN ]

2

+

2

=

0,1 x
= 1021
4x3

(*)

Vì hằng số bền của phức rất lớn nên lợng Ag(CN)2- bị phân li rất ít
Giả sử x << 0,1 M

0,1
= 1021 x = 3.10-8 << 0,1 thoả mãn
4x3

Vậy: [Ag+] = 3.10-8 M ; [CN-] = 6.10-8 M
[Ag(CN)2-] = 0,1M


VD2: Cd2+ tạo phức chất với NH3 theo các phơng trình sau:
Cd2+ + NH3 [Cd(NH3)]2+
(1)
k1 = 102,51
[Cd(NH3)]2+ + NH3 [Cd(NH3)2]2+
(2)
k2 = 101,96
2+
2+
[Cd(NH3)2] + NH3 [Cd(NH3)3]
(3)
k3 = 101,30
[Cd(NH3)3]2+ + NH3 [Cd(NH3)4]2+
(4)
k4 = 100,79
1. Tính hằng số tạo thành tổng hợp của các phức chất
2. Tính nồng độ các dạng phức chất trong dung dịch nếu biết
[Cd2+] = 1,0.10-5 M và [NH3] = 0,1 M
3. Tính nồng độ ban đầu của các ion Cd2+ và NH3
Giải:
1. Từ (1) ta có : 1 = k1 = 102,51
Tổ hợp cân bằng (1) và (2) ta có: 2 = k1. k2 = 104,47
Tổ hợp các cân bằng (1), (2), (3) : 3 = k1.k2.k3 = 105,77
Tổ hợp các cân bằng (1), (2), (3), (4) : 4 = k1.k2.k3.k4 = 106,56
2. Từ (1) ta có
[Cd(NH3)]2+ = 1[Cd2+].[NH3] = 102,51.10-5.10-1 = 10-3,49 (M) = 3,2.10-4 (M)


Tơng tự: [Cd(NH3)2]2+ = 2,9.10-3(M)
[Cd(NH3)3]2+ = 5,9.10-3 (M)

[Cd(NH3)4]2+ = 3,6.10-3 (M)
* Nhận xét: Kết quả trên cho thấy nồng độ các dạng phức khác nhau là tơng đơng nhau, mặc dầu
ở đây nồng độ phối tử lớn hơn nồng độ ion kim loại vì hằng số cân bằng của các phức chênh lệch
nhau không nhiều
Cụ thể:
C Cd 2 + = [Cd(NH3)2+ ] + [Cd(NH3)22+ ]+ [Cd(NH3)32+ ]+ [Cd(NH3)42+ ] + [Cd2+]
= 1,3. 10-2 (M)
Tơng tự: C NH 3 = 4,8.10-2(M)
VD3: Tính nồng độ các dạng phức trong dung dịch gồm C Ag = 10-3M; C NH 3 = 1M
+

Biết Ag+ + NH3 AgNH3+
AgNH3+ + NH3 Ag(NH3)2

k1 = 103,32
k2 = 103,92

Giải:
Thấy k1 k2, C NH 3 >> C Ag Giả thiết là phức Ag(NH3)2+ chiếm u thế
+

Ag+ + 2NH3
Ag(NH3)2+ = k1.k2 = 107,24
10-3
1
0
-3
x
1-2.10 + 2x
10-3- x


Ban đầu
[ ]

(10

)

3

x
x.( 0,998 + 2 x )
10 3
=
= 107,24 x = 10-10,24 (M) << 10-3 (M)
x.0,998

Ta có: =
Giả sử x<< 10-3

Ag+ + NH3 AgNH3+

k1 =

[ AgNH ]
[ Ag ].[ NH ]
+
3

+


k1 = 103,32

= 103,32 [AgNH3+] = 10-10.24.103,32. 0,998 = 10-6,92 (M)

3

= 2.10-7 (M)
Vậy nồng độ Ag+ còn lại là rất nhỏ sự tạo phức coi nh là hoàn toàn và phức chủ yếu là
Ag(NH3)2+ còn phức đơn là không đáng kể
VD4: Thêm 1 giọt (0,03ml) dung dịch NH4SCN 0,01 M vào 12 ml dung dịch FeCl3 0,1 M. Có
màu đỏ của phức xuất hiện hay không ? Biết rằng mắt ta chỉ thấy màu đỏ rõ khi nồng độ của phức
FeSCN2+ vợt quá 7.10-6 M
NH4SCN = NH4+ + SCN C SCN = C NH 4 SCN =


C Fe = C FeCl3 =
3+

0,01.0,03
= 2,9.10-4 (M)
1,03

0,01.1
= 0,097 (M)
1,03

Ta thấy C Fe >> C SCN , do đó có thể coi sự tạo phức chỉ xảy ra ở nấc 1
3+


C
[]

Fe3+
+
-2
9,7.10
( 9,7.10-2-2,9.10-4+ y)

[ FeSCN ]
=
[ Fe ][. SCN ]
2+

3+



= 10

3,03

SCN
-4
2,9.10
y

FeSCN2+
0
2,9.10-4 y


2,9.10 4 y

= 103,03
(0,0967 + y ). y

= 103,03


Giả sử y << 2,9.10-4 y = 2,9.10-4/103,03.0,0967
= 2,8.10-6 (M) = 10-5,55 (M) << 2,9.10-4 (M)
Vậy [FeSCN2+] = 2,9.10-4 (M) >> 7.10-6 (M) Vậy ta có thể nhìn thấy rõ ràng màu đỏ của phức
chất

III- Các yếu tố ảnh hởng đến sự tạo thành phức chất

Những yếu tố làm thay đổi nồng độ của ion trung tâm và phối tử ( pH của dung dịch, sự có
mặt của các chất tạo phức phụ, chất không tan, ) đều ảnh h ởng đến độ bền của phức.
Để phản ánh đợc ảnh hởng của các yếu tố phụ tới cân bằng tạo phức, ngời ta sử dụng hằng
số bền điều kiện ( biểu kiến ) của phức.
1. ảnh hởng của pH tới độ bền của phức
VD1: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch ban đầu chứa Mg 2+ 10-2 M và EDTA
2.10-2 M trong các môi trờng có pH là: 3; 7; 11
Biết:
MgY 2 = 108,7; MgOH = 102,58 và H4Y có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,27; pK4 = 10,95
Giải:
Cân bằng tạo phức: Mg2+ + Y4- MgY2Ngoài phản ứng tạo phức, trong dung dịch còn xảy ra các phản ứng phụ sau:
* Phản ứng giữa ion Mg2+ với ion OHMg2+ + OH- MgOH+
MgOH+ = 102,58
* Phản ứng giữa ion Y4- với ion H+

Y4- + H+
HY3K4-1 = 1010,95
HY3- + H+ H2Y2K3-1 = 106,27
2+
3H2 Y + H
H3Y
K2-1 = 102,67
H3Y3- + H+
H4 Y
K1-1 = 102
* Phản ứng phân li của nớc: H2O H+ + OHKw = 10-14 > bỏ qua cân bằng của nớc
2+
Gọi [Mg ]' là nồng độ của tất cả các dạng tồn tại của ion Mg2+ không nằm trong phức chất
Khi đó: [Mg2+]' = [Mg2+] + [MgOH+] = [Mg2+] + MgOH+.[Mg2+].[OH-]
= [Mg2+] ( 1+ MgOH+.[OH-])
= [Mg2+]. Mg-1
Gọi [Y4-]' là nồng độ của tất cả các dạng tồn tại của ion Y4- không nằm trong phức chất
Khi đó: [Y4-]' = [Y4-] + [HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y]
= [Y4-] + K4-1. [Y4-].[H+] + K4-1.K3-1. [Y4-].[H+]2+ K4-1.K3-1.K2-1. [Y4-].[H+]3
+ K4-1.K3-1.K2-1. K1-1.[Y4-].[H+]4
4-1
= [Y ] (1+ K4 .[H+] + K4-1.K3-1.[H+]2 + K4-1.K3-1.K2-1.[H+]3+ K4-1.K3-1.K2-1. K1-1.[H+]4 )
= [Y4-]. Y-1
Gọi ' là hằng số cân bằng điều kiện thì:
' = [MgY2-]/([Mg2+]' . [Y4-]') =[MgY2-]/( [Mg2+] . [Y4-] . Mg-1.Y-1 ) = . Mg.Y
Theo định luật tác dụng khối lợng
Nồng độ của Mg2+ đợc bảo toàn: [Mg2+]' + [MgY2-] = 10-2 (M)
[MgY2-] = 10-2- [Mg2+]'
Nồng độ của Y4- đợc bảo toàn: [Y4-]' + [MgY2-] = 2.10-2 (M)
[Y4-]' = 2.10-2 [MgY2-] = 2.10-2 10-2 +[Mg2+] = 10-2 + [Mg2+]

Vậy ' = [MgY2-]/ ( [Mg2+]'.[Y4-]' ) = . Mg. Y
a) Trong trờng hợp pH = 5 [H+] = 10-5M, [OH-] = 10-9M
Mg 1; Y = 10-7,24
' = 108,7 . 10-7,24 = 101,46
[Mg2+]' = 6,74.10-3 M = 10-2,17M = [Mg2+]
[MgY2-] = 10-2,49M
[Y4-]'= 10-1,776M
+


[Y4-] = 10-1,776. 10-7,24 = 10-9,016 (M)
[HY3-] = 1010,95.10 -9,016.10-5 = 10-3,066 (M)
[H2Y2-] = 10-1,796 (M)
[H3Y-] = 10-4,036 (M)
[H4Y] = 10-7,126 (M)
b) Trờng hợp pH = 7
Mg = 1; Y = 10-4,024
' = 108,7 . 10-4,024 = 104,676
Coi [Mg2+]' << 10-2 [Mg2+]' = 1/ = 10-4,676 M << 10-2 M thoả mãn
[Mg2+] = [Mg2+]' = 10-4,676 M
[MgY2-] = 10-2M
[Y4-]'= 10-2M
[Y4-] = 10-2. 10-4,024 = 10-6,024 (M)
[HY3-] = 1010,95.10 -6,024.10-7 = 10-2,074 (M)
[H2Y2-] = 10-2,804 (M)
[H3Y-] = 10-7,134 (M)
[H4Y] = 10-12,134 (M)
c) Trờng hợp pH = 11
Mg = 0,7245; Y = 0,529
' = 108,7 . 0,7245.0,529 = 108,28

Coi [Mg2+]' << 10-2 [Mg2+]' = 1/ = 10-8,28 M << 10-2 M thoả mãn
[Mg2+] = [Mg2+]' . 0,7245 = 10-8,42 M
[MgY2-] = 10-2M
[Y4-]'= 10-2M
[Y4-] = 10-2. 0,529 = 10-2,276 (M)
[HY3-] = 10-2,326 (M)
[H2Y2-] = 10-7,056 (M)
[H3Y-] = 10-15,4 (M)
[H4Y] = 10-24,4 (M)
VD2: Thêm 1 giọt 0,03 ml HNO3 1M vào 1 ml dung dịch [Ag(NH3)2]NO3 0,02 M. Trình bày các
cân bằng xảy ra trong dung dịch và nồng độ các cấu tử trong dung dịch
Giải:
CH+ = 1.0,03/1,03 = 2,9.10-2 M
CAg(NH3)2+ = 0,020.1/1,03 = 1,94.10-2 M
Các phản ứng xảy ra:
HNO3 = H+ + NO3Ag(NH3)2+ AgNH3+ + NH3
k2-1 = 10-3,92
+
+
NH3 + H NH4
Ka-1 = 109,24
Ag(NH3)2+ + H+ AgNH3+ + NH4+
K = 105,32
C
0,0194
0,029
0,0096
0,0194
0,0194
+

+
+
AgNH3
+
H Ag + NH4+
K1 = k1-1. Ka-1 = 105,92
C
0,0194
0,0096
0,0194
0,0098
0,0096 0,029
Vậy trong dung dịch có các cân bằng: AgNH3+ Ag+ + NH3
k1-1 = 10-3,32
-3
C
9,8.10
[ ]
9,8.10-3- a
a
+
+
-9,24
NH4 NH3 + H
Ka = 10
C
0,029
[ ]
0,029-b
b



Ta có [NH3] = [Ag+] + [H+] = a+b
k1-1 = [NH3].[Ag+]/[AgNH3+]
Ka = [NH3].[H+]/[NH4+]
Giả sử b << 0,029, b<