Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu.
1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa.
2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.
3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế
II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:
STT
Tên hàng hóa
Mã số hàng hóa
Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro
Mã số doanh nghiệp có thể khai báo
Mã số rủi ro cần kiểm tra
1
2
3
4
5
1
Đuôi trâu đông lạnh không xương (Tail on skint) Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%.
02062900
02023000
Khai sai về tên hàng, chủng loại, mã HS, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp (Thịt ba chỉ trâu cắt nhỏ đông lạnh không xương (belly) Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%).
2
Thịt dải lợn đông lạnh (FROZEN PORK DIAPHGRAMS). NSX: Martelli F.LLI SPA (mã 643 M), xuất xứ Italia.
02064900
02032900
Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
3
Cá saba đông lạnh
03035990
03038911
03038919
03039900
03035420
Khai báo sai mã số hoặc khai sai tên hàng là các loại cá khác để hưởng thuế suất thấp hơn
4
Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
03074390
'03074310
DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn
Trường hợp là Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) thì thuộc 0307.40.10 (thuế MFN 10%)
5
Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em
19011020
04069000
Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chính là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại Thông báo số 787/TB-TCHQ ngày 13/02/2017
6
Củ tỏi khô
07032090
07129010
Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
7
Hạt giống ngô ngọt
07139010
10051000
12099190
12099990
07129090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
8
Me chua bóc vỏ còn hột
08109060
08134020
Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
9
Nguyên liệu thực phẩm bắp hạt/ ngô hạt
10059090
10059010
Mặt hàng có bản chất là ngô hạt dùng để rang nổ (popcorn) nhưng khai báo sai bản chất hàng hóa để áp mã số có mức thuế suất thấp.
10
Bột bắp
11031300
11042300
11022000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm
11
Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH)
21023000
11010011
21069091
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột hoặc là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm
12
Tinh bột
35051010
35051090
38091000
11081100
11081200
11081300
11081400
11081990
19011092
19011099
19012010
19012020
19019019
19019099
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp.
13
Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi
23080000
12129200
Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
14
Than bùn đã đóng bánh, dùng tạo mùn xốp để trồng cây
27030020
14049099
Lợi dụng việc khai báo tên hàng không rõ ràng, không cụ thể thành phần, tính chất, công dụng của hàng hóa nhằm phân loại vào mã số có thuế suất thuế NK thấp hơn. Cụ thể:
- Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật, chưa đủ để chuyển hóa thành than bùn. Thuế suất thuế NK 5% - mã số 1404.90.99
- Than bùn đã đóng bánh. Thuế suất thuế NK 2% - mã số 2703.00.20
15
Dầu hạt ngô - 6280 648 Corn Oil
15152919
15152999
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp
16
Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi
15180019
15162098
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão
17
Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A V DDPRA-1(41000138)
15180019
15179030
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...
18
Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115)
21069091
15179050
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa, dạng rắn
19
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609
15180019
15179090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và dầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm
20
Quick Oil B7401 (Phụ gia thực phẩm) (Hàm lượng chủ yếu là Sáp Carnauba), nguyên liệu sx bánh kẹo
15211000
15179090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm có nguồn gốc dầu thực vật, sáp carnauba và vitamin E dạng lỏng.
21
Thực phẩm bổ sung Alaska Deep Sea Fish oil Omega 3,6,9. Lọ 100 viên hãng Nu Health products company
21069099
15179090
Lợi dụng mặt hàng khó xác định bản chất nên khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Mặt hàng là hỗn hợp dầu cá, dầu hạt lanh, dầu hoa anh thảo và các phụ gia khác, dạng viên nang mềm đã được đóng gói bán lẻ 100 viên/lọ
22
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ làm đẹp da, giảm nguy cơ lão hóa, viên nữ sắc Onagre 60 viên nang/hộp
21069072
15179090
Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế phù hợp phân loại vào mã số 1517.90.90
23
Ruốc cá, ruốc cá hồi
03049900
03054100
21039019
16042099
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
24
Phụ gia thực phẩm chất tạo màu 50# Caramel Glaze Pop (22.68kg/thùng). Hiệu GOLD MEDAL
33021090
17019100
Doanh nghiệp khai báo sai mã HS. Mặt hàng "Caramel Glaze Pop" đã có Thông báo phân loại của Tổng cục Hải quan (Thông báo số 1551/TB-TCHQ ngày 12/3/2020).
25
Hương đường Caramen
21069098
17019100
Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn Chênh lệch thuế suất thuế NK từ 8% lên 40% (ngoài hạn ngạch: 100%)
Thông báo KQPT số 796/TB-KĐ3 ngày 24/5/2021"
26
Đường nâu DARK BROWN SUGAR
17049099
17019910
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch
27
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Đường Dextrose Anhydrous
17021100
17023010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99%, DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế
28
MALTRIN M100 MALTODEXTRIN 25KG/BAG: Nguyên liệu thực phẩm - Đường Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo hàm lượng chất khô dextroza xấp xỉ 12%, mới 100%.
35051010
17029099
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo dextrose xấp xỉ 12% tính theo trọng lượng khô)
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 595/TB-KĐ2 ngày 29/05/2020
29
Viên ngậm ho
3004
1704
2106
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
30
Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh
18063100
18063200
Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
31
Sô cô la dạng viên không nhân
18069010
18063200
Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
Thông báo số 832/TB-TCHQ ngày 14/2/2017
32
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey
18061000
18069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất FTA thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.
33
Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY- MOCHA CAPPUCCINO, dạng bột, 5LB (2.27kg), thành phần hỗn hợp whey Protein, lượng protein 77%, Cacao<5%, đã khử Maltodextrin, chất béo, mới 100%
19019032
18069090
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
34
Thực phẩm bổ sung PLATINUM HYDROWHEY TURBO CHOCOLATE, dạng bột, 3.5LB (1.58kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
18069090
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
35
Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 CHOCOLATE MILKSHAKE, dạng bột, 5LB (2.26kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
18069090
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
36
Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE)
21069091
19012010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa..., không chứa ca cao
37
Kem đặc có đường; thành phần được làm từ đường, nước tinh lọc, bột sữa, dầu thực vật
04029900
19019031
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
38
Thực phẩm bổ sung SERIOUS MASS CHOCOLATE, dạng bột, 12LB (5.44kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
19019032
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông báo số 1987/TB-KĐ3 ngày 02/12/2019 của Chi cục KĐHQ 3
39
Thực phẩm bổ sung TRUEMASS 1200 CHOCOLATE MilkShake, dạng bột, 10.38LB (4.71kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
19019032
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông báo số 625/TB-TCHQ ngày 4/2/2020
40
Thực phẩm bổ sung SERIOUS MASS VANILLA dạng bột, 6LB (2.72kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
19019039
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông báo số 1987/TB-KĐ3 ngày 02/12/2019 của Chi cục KĐHQ 3
41
Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY DOUBLE RICH CHOCOLATE dạng bột, 2LB (907g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100
21061000
19019032
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông báo 4702/TB-TCHQ ngày 14/7/2020 Chế phẩm thực phẩm, dạng bột, thành phần có chứa whey protein (theo TLKT), hàm lượng protein tính theo Nitơ tổng ~77% tính theo trọng lượng ở thể khô, cacao <5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, maltodetrin..., đóng gói bán lẻ.
42
Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 Isolate - CHOCOLATE MILKSHAKE, dạng bột, 2.01LB (912g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
19019032
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông báo 626/TB-TCHQ ngày 04/2/2020 Chế phẩm thực phẩm có chứa protein từ sữa ~67,29% tính theo trọng lượng chất khô, ca cao dưới 5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, chất làm ngọt, hương liệu..., dạng bột, đã đóng gói bán lẻ trong hộp nhựa, trọng lượng 912g/hộp
43
Cháo Shimaya, thành phần: gạo, trứng gà, cá, muối, tinh bột, dầu, tảo bẹ, trọng lượng: 250 g/ gói
19011099
19019099
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.
Thông báo 1386/TB-TCHQ ngày 12/03/2019
44
Miến ăn liền ngũ vị Hikari Miso, 126g/gói, 4x8=32 gói/thùng, NSX: Hikari Miso Co., Ltd. Hàng mới 100%.
19023040
19023030
Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng khai báo vào mã mì ăn liền nhưng thực tế lại là miến
45
Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột)
2106
19030000
Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn
46
Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em)
19011092
19011099
19049010
Sản phẩm mới dễ nhầm với các mặt hàng thuộc nhóm 19.01
Thông báo số 782, 784, 785, 786/TB-TCHQ ngày 27/01/2016
47
Bắp mảnh nhỏ
10059090
1904
Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ
48
Yến mạch các loại
11041200
19041090
19042010
19042090
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang)
49
Bánh không nướng, Bánh quy ngọt, Bánh quy mềm
19053110
19053120
19051000
19052000
19053210
19053220
19054010
19059090
Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp
50
Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna
17049099
18063100
18069090
19053220
Khai sai bản chất mặt hàng. Kẹo Malenkoe Thông báo XĐTMS số 6694/TB-TCHQ ngày 13/10/2017 Kẹo chudo, kẹo Ariadna: Thông báo giống như 224/TB-KĐ ngày 28/2/2017
51
Kẹo sữa dừa hạnh nhân ArchelIo, kẹo đường, không chứa cacao, không gelatin, mới 100%, xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ.
17049099
19053220
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (cấu tạo sản phẩm là: sản phẩm dạng khối cầu, có cấu tạo 3 lớp, lớp ngoài cùng là lớp kem mềm, màu trắng, bề mặt có phủ dừa nạo, bao bọc toàn bộ sản phẩm, lớp tiếp theo là lớp bánh xốp tạo nên dạng khối cầu cho sản phẩm, lớp trong cùng là lớp nhân gồm kem, 1 hạt hạnh nhân, không chứa socola)
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 77/TB-KĐ1 ngày 19/02/2020
52
Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese
19041090
19059080
Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng ở dạng miếng, lát. Thành phần gồm tinh bột khoai tây, gia vị, hương vị, chất béo
53
Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy);
Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles
20041000
20052011
20052019
20052091
20052099
19059080
19059090
Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản
54
Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que
2005201x
2005209x
Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp
55
Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN: IMMUNOWALL
23099020
21022010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dừng hoạt động, dạng bột
56
Hương thịt gà nhân tạo - Chicken base CM - Nguyên liệu sản xuất thực phẩm
33021090
21039029
Bản chất hàng hóa là gia vị hỗn hợp gồm hương liệu, natri glutamete, muối NaCL, doanh nghiệp khai hương thực phẩm để áp thuế suất thấp hơn
57
Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm
21069099
21041099
Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
58
Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE)
21069098
21069030
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp
59
Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây
12119099
21069072
Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
60
Chế phẩm hóa chất dùng trong chế biến thực phẩm
38249970
21069091
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm.
61
Thực phẩm bổ sung PLATINUM HYDROWHEY VELOCITY VAN 3.5LB (1.58kgs), dạng bột, thành phần hỗn hợp whey Protein, hàm lượng protein 77%, đã khử Maltodextrin, chất béo, hương Vani, mới 100%
19019039
21069099
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông Báo 3768/TB-TCHQ ngày 09/6/2020
62
Thực phẩm bổ sung ISOLATE VANILLA SOFTSERVE, dạng bột, 3.03LB (1.37kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
21069099
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
63
Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 VANILLA ICE CREAM, dạng bột, 10.05LB (4.55kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
21069099
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
64
Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 Isolate -VANILLA Ice Cream, dạng bột, 4.02LB (1.82kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
21069099
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
Thông báo số 626/TB-TCHQ ngày 4/2/2020 Chế phẩm thực phẩm có chứa protein từ sữa ~67,29% tính theo trọng lượng chất khô, ca cao dưới 5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, chất làm ngọt, hương liệu..., dạng bột, đã đóng gói bán lẻ trong hộp nhựa, trọng lượng 912g/hộp.
65
Thực phẩm bổ sung ISOPURE ZERO CARB STRW & CREAM, dạng bột, 1.00LB (453g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%
21061000
21069099
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
66
Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating
21069098
21069099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
Đối với các mặt hàng này, đề nghị khai báo rõ thành phần, công dụng, quy cách đóng gói..
67
Nước giải khát Sangaria (vị dưa lưới - Melon soda 500g, vị nho - Grape Lemonade drink 500g, vị tự nhiên - Lemonade drink 500g)
22021090
22021010
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Thông báo giống như 1665/TB-KĐ4 ngày 20/11/2019. Mặt hàng là Đồ uống có ga, dùng ngay không cần pha loãng có thành phần gồm đường, chiết xuất nho/dưa lưới, hương liệu, chất điều chỉnh độ chua. Đóng gói bán lẻ 500g/lon
68
Sản phẩm dinh dưỡng Pediasure (200ml/chai), cho trẻ từ 6 tháng trở lên
19011099
DN khai mã HS có thuế suất thấp hơn
69
Chế phẩm thực phẩm bổ sung, không chứa cồn, không có ga, thành phần chính là đạm, đường, béo, hương liệu đã được đóng gói (Pediasure Grow & Gain nutrition shake vanilla,...)
21069099
21069098
21069096
22029950
Khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn
70
Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường.../Chiết xuất đông trùng Hạ thảo
21069071
21069072
21069099
22029950
Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn
71
Nước gạo Morning rice, thể tích 1.5lít/chai
22029990
22029950
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
72
Cồn e-ti-lích chưa chế biến
29051900
22071000
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
73
Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi)
23099020
23040090
Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
Hàng hóa là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi
74
Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ
32072010
25070000
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
75
Men lót, dùng trong sản xuất gạch men
32072090
25070000
Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp
76
Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột.
26151000
25309010
Khai sai bản chất mặt hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng không phải là tinh quặng Zircon
77
Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men
81092000
25309010
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Zircon silicat loại dùng làm chất cản quang
78
Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit
32072090
25291010
25291090
Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp
79
Vảy cán
72044100
26180000
26190000
Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép
80
Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures
27075000
27101260
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi dầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
81
Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan
29011000
27101270
Khai báo thành n-hexan tinh khiết Chương 29 để hưởng thuế suất thấp
82
Dung dịch tẩy dầu làm sạch bề mặt động cơ, mã CAS 36878-20-3, hiệu: WOLVER (WOLVER ADAPTER), 0.35 lít/ lon x 15 lon/ thùng
38109000
27101943
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã. Thông báo 2052/TB-KĐ2 ngày 16/12/2019
83
Mỡ tiếp xúc
76082000
27101944
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Các mặt hàng này có thể nhập khẩu riêng lẻ hoặc nhập khẩu cùng Ống nhôm tùy theo điều kiện và phương án tổ hợp giao hàng của Nhà thầu nên không phải là phụ kiện bắt buộc đi kèm Ống hợp kim nhôm. Không có các mặt hàng này, Ống nhôm vẫn thực hiện chức năng dẫn điện.
84
Chất chống tạo bọt
38123100
38123900
27101989
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp
85
Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (HYDRAULIC OIL), dùng cho máy ép cán bàn chải đánh răng.
27101950
27101990
Khai sai mã số, bản chất hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng không phải là dầu dùng trong bộ hãm thủy lực.
86
Dầu parafin
27129010
27101990
Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường
87
Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp
38099190
27101990
DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.
88
Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng.
38099200
27101990
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh
89
Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su
38121000
27101990
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp, Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%
90
Chế phẩm hóa học dùng để pha mực in, có chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng.
38249999
27101990
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
91
Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng,
38119090
28092099
Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng
92
Bột nhôm (Aluminium Oxide)
76031000
28182000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên
93
Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói
32064910
28211000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đề khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit sắt dạng bột, hàm lượng Oxit sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng
94
Calcium Chloride- Phụ gia thực phẩm
28272090
28272010
Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính theo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
95
Bột Khoáng fluorite (96% canxi florua)- T-090 dùng để sản xuất đá mài, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019.
25292100
28332990
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là Canxi Sunphat dạng bột)
KQ Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019
96
Bột canxi carbonate CaCO3
38249999
28365010
28365090
Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp
97
Bột Canxi carbonate
25174100
25174900
28365010
28365090
25309090
Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học
98
Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc.
38249100
29041000
Hàng hóa có bản chất là stannous methanesulfonate nhưng DN khai báo không đầy đủ thông tin để áp sai mã số HS nhằm hưởng thuế suất thấp
99
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại
38101000
29181590
Bản chất của mặt hàng là Potassium Citrate, DN khai báo thiếu thành phần để áp mã HS của chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại nhằm hưởng thuế suất thấp.
100
Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate)
38123100
38123900
29302000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate
101
Levofloxacin Hemihydrate
29419000
29349990
Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
102
Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN
29419000
29349990
Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
103
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Azamethiphos
29419000
29349990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
104
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diminazene
29419000
29420000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
105
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diaceturate
29419000
29420000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
Đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS
106
Nguyên liệu sản xuất thuốc Omeprazole pellets
29333990
30039000
DN nhầm lẫn trong phân loại và áp mã Hàng hóa đã có KQPTPL thuộc nhóm "Thuốc chứa Omeprazole, dạng hạt đã được bao phủ bằng đường Sucroza, chưa được đóng gói theo liều lượng" tại TB số 1218/TB-TCHQ ngày 1/3/2017.
Pellets: vi nang dạng hạt, bao gồm dược chất và tá dược, thường thuộc nhóm bán thành phẩm thuốc). DN dễ nhầm lẫn là nguyên liệu dược (dược chất). Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp vì đối tượng chịu thuế đã được định danh và có chế tài xử phạt tại điểm B Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
107
FLEMING,VN-18370-14, Thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Hộp 1 vỉ x 10 viên nén chứa Amoxicillin, Acid clavulanic.
30041019
30041016
Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp
108
Thuốc kháng sinh chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng.
30042079
30042099
30042071
DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng
109
Thuốc thú y: Chlortetracycline Feed Grade 15%,25kg/bao, mới 100%; xuất xứ Trung Quốc.
30042099
30042071
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
110
Thuốc thú y có chứa hoạt chất Florfenicol và Doxycyline
30042091
30042099
30049099
30042071
khai sai mã HS, không khai báo rõ cách thức sử dụng
111
Thuốc cảm chứa Acetaminophen
30049099
30049051
Không khai rõ ràng thành phần Paracetamol
112
Tân dược Riticox
30049099
30049059
Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp.
Thành phần của tân dược Roticox là Etoricoxib, được xác định theo mã số 30049059 tại Thông tư 06/2018/TT-BYT ngày 6/4/2018 ban hành danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho con người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.
113
Phân bón
31059000
31051090
31051020
31052000
Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp
Các trường hợp khai báo phân bón, đề nghị DN khai báo rõ thành phần, hình dạng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để có cơ sở áp mã
114
Bán thành phẩm của sơn
32129019
3208
3209
3210
DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của sơn có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210
115
Polyme trong dung môi hữu cơ
3901 đến 3913
32081090
32082090
32089090
DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhằm hưởng mã số thấp
116
Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...
32129019
32082090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng
117
Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC 190, hàng mới 100%
39069099
32082090
Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa (không khai hàm lượng dung môi hữu cơ) để áp mã số có thuế suất thấp.
18
Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch
38140000
32089090
DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp
119
Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng -Masterseal
39073030
32089090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng
120
POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG
39095000
32089090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32
121
Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39
- hỗn hợp các khoáng chất vô cơ
Chương 39, Chương 25, 38249999
32089090
Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh
122
Chất phủ đi từ polymer trong môi trường không chứa nước
3214
3208
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
123
Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước
32089090
32091010
32082090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước hoặc trong dung môi hữu cơ
124
Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng
32082040
32091090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
125
Sơn chống ăn mòn, sơn chống cháy, sơn giả gỗ, sơn nước bằng polyme tổng hợp
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
126
Chất xử lý bề mặt sàn: polyme từ vinyl axetat dùng trong thi công
39059110
32091090
Bản chất hàng hóa là chất phủ đi từ polyme trong môi trường nước, DN khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
127
Nhựa Methacrylated Acidic - EBECRYL 168
29161300
32100010
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là vecni
128
Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn
32129019
32100099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, ..., dạng lỏng
129
Epoxy dạng nguyên sinh (5242A-2), (5242B-2).
39073030
32100099
Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao (áp dụng Chú giải 1 Phần VII)
130
Nhựa epoxy dạng lỏng.
Chất làm cứng (mã HS 38249100)
39073030
38249100
32100099
Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao (áp dụng Chú giải 1 Phần VII)
131
CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#) DẠNG BỘT
39029010
32129011
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão
132
Chế phẩm thuốc màu hữu cơ, dạng lỏng
32041710
32041790
32129019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng
133
Thuốc màu các loại
32049000
32064990
32129029
32089090
32099000
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
134
Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng
32041190
32129019
32129029
32081090
32082090
32089090
32151190
32151900
32159090
38140000
Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa
135
Chất làm sạch bề mặt kim loại CDV-10 (Cleaning Compound), dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy sơn. Hàng mới 100%.
34029019
32141000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
136
MC-ADHESIVE PU SOLID Polyurethan dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông,
39095000
32141000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
137
X 481 E Nhựa epoxit dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông
39073030
32149000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
138
Thuốc màu
32071000
32151900
Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
Hàng hóa thực tế là mực in màu
139
Hộp mực in phun màu các loại (màu xanh, đỏ, vàng, đen) dùng cho máy in phun EPSON
84439920
32151900
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
140
Màu nước hữu cơ
32041900
32159090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
Mặt hàng thực tế là mực in
141
Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo
32072090
32159090
Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
142
Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi
23099020
33029000
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn
Đề nghị doanh nghiệp khai báo rõ thành phần, cấu tạo, mục đích sử dụng để làm cơ sở áp mã
143
Kem bôi da Rapider (loại 30ml/tuýp; 66ml/tuýp) dùng để làm lành, làm mềm da, Mã: TC003
30049099
33049930
Doanh nghiệp không khai thành phần, không khai cách thức sử dụng nhắm áp sang mã có thuế suất thấp hơn
144
KEM DƯỠNG GIÚP CẢI THIỆN BỀ MẶT DA, GIẢM MỤN ĐẦU ĐEN, CHỐNG OXI HÓA VÀ GIẢM BÓNG NHỜN SUỐT 8H 30ml - 28635/17/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR K(+) OILY SKIN
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
145
KEM DƯỠNG CÓ MÀU GIÚP GIẢM MỤN, THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, NGĂN NGỪA VẾT THÂM VÀ CHE KHUYẾT ĐIỂM 40ml - 98072/19/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR DUO(+) UNIFIANT UNIFY
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
146
KEM DƯỠNG DA GIÚP GIẢM MỤN, GIÚP THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, GIÚP NGĂN NGỪA THÂM DO MỤN VÀ GIÚP NGĂN NGỪA MỤN TÁI PHÁT. 40ml - 54632/17/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR D
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
147
KEM DƯỠNG GIẢM DẦU NGĂN NGỪA MỤN, DUY TRÌ ĐỘ ẨM CHO DA DẦU VÀ DA MỤN 50ml - 35170/17/CBMP-QLD - (VICHY LABORATOIRES NORMADERM CORRECTING ANTI-BLEMISH CARE 24H HYDRATION) - M9722120
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
148
KEM GIÚP GIẢM MỤN 15ml - 24739/16/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR A.I. TARGETED IMPERFECTION CORRECTOR) - MB121701
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
149
Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm)
33019090
33073000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
150
Các chế phẩm dùng làm thơm phòng
33079090
33074910
Khai sai mục đích sử dụng (thực tế làm thơm hoặc khử mùi phòng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp
151
Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục
34022015
34022095
34011140
34011150
34011990
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
152
Sản phẩm tẩy trang, dạng miếng bằng vải không dệt
33079030
34011910
Khai sai mã số do mã 33079030 có thuế suất thuế nhập khẩu ít hơn mã 34011910
153
Dung dịch làm sạch da hoặc Gel làm sạch da
33049990
34013000
Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
154
Bộ Mỹ phẩm gồm nước hoa và sữa tắm
33049990
33030000
34013000
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
155
Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân dạng đã đóng gói bán lẻ
33073000
34013000
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn hướng dẫn của TCHQ: số 713/TCHQ-TXNK ngày 6/3/2018
156
Mặt hàng Sữa rửa tay, Sữa rửa tay dưỡng ẩm
Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay
34012099
34013000
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
157
Lọ xịt nước rửa tay
96161010
34013000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
bản chất mặt hàng là nước rửa tay được đựng trong lọ, không phải chỉ mỗi lọ xịt.
158
Nhũ tương tắm dành cho da dị ứng/kích ứng Latopic Bath Emulsion (Latopic Emulsja do kapieli), 200 ml/ chai. Nhãn hiệu Latopic. HSD: 2/2020. Nhà sản xuất: IBSS BIOMED S.A. Hàng mới 100%
33073000
34013000
Khai sai mã số, thuế suất
159
Hỗn hợp dung môi hữu cơ để tẩy rửa bản in.
38140000
34021140
Lợi dụng mặt hàng hóa chất khó xác định để áp vào mã có thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng là chất hữu cơ hoạt động bề mặt
160
TEGOSTAB B 80002
39072090
34021390
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane
161
Chất tẩy rửa khuôn sứ
34029099
34029013
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng
162
Chất trợ nhuộm dùng trong công nghiệp nhuộm: Emulsifer ME-13, hàng mới 100%
34021390
34029014
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
163
Phụ gia thuộc da
32029000
34029092
Khai vào mã có thuế suất thấp
164
Chất hoàn tất dùng cho ngành dệt hoặc chế phẩm làm mềm vải
38099190
34029019
Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng.
165
Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm
38099190
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng
166
Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner
38099200
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước
167
Hóa chất dùng trong công nghiệp dệt: LAUFAST IF - Chất hãm màu cho vải.
38099190
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất thấp (hàng là chế phẩm có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa đóng gói để bán lẻ, dạng lỏng)
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 235/TB-KĐ2 ngày 27/02/2019
168
Chất ức chế Axit nitric, chế phẩm chống gỉ, hoặc chống ăn mòn. Tên thương mại Activivol 1874
38119010
34029019
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
169
Chất chống xù lông trong quá trình nhuộm.
38099190
34029019
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
170
Chế phẩm dùng trong xi mạ hoặc Chất khử bọt
38249999
34029019
Bản chất của hàng hóa là chế phẩm làm sạch. Doanh nghiệp khai báo không đầy đủ thông tin chất hàng hóa để được áp mã số có thuế suất thấp
171
Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Hydroxide dạng bột
28151100
34029092
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020)
172
Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Phosphate dạng bột
28352590
34029092
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020)
173
Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt
38101000
34029019
34029099
Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt, dạng lỏng
174
Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại
34031990
34031919
Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990
175
Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ
27101943
27101944
27101990
34031919
34031990
Doanh nghiệp chỉ khai báo là: Chế phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019
176
Chế phẩm dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại
38101000
34039912
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
177
Dầu bôi trơn
34039912
34039919
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng
178
Chế phẩm bôi trơn có thành phần chính là dầu perfluoropolether và phụ gia, dạng nhão
38112110
34039990
DN Khai báo: (Chất làm tăng độ nhớt)
179
Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính)
39100090
34039990
Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão
180
Chất bôi trơn dạng bình xịt hoặc chất bôi trơn dạng lỏng
34039990
27101943
27101944
34039919
34031990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
181
Chế phẩm sáp polyetylen, dễ phân tán trong môi trường nước
38249999
34049090
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp
182
Keo được làm từ nhựa thông dạng hạt
13019090
35030019
Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Keo làm từ gelatin dạng hạt 25kg/bao. mới 100%
183
Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton
35051010
35052000
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là keo.
184
Hóa chất cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính - ATTAPULGITE - ACTI-GEL
25084090
35069900
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
185
Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột
34049090
35069100
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa thực nhập có bản chất là keo thuộc nhóm 35.06
186
Keo Tobacol
35019020
35069100
Bản chất mặt hàng là keo Tobacol, DN khai báo là keo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020
187
Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột
39091090
35069100
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
188
Bột bả xơ dừa, dùng trong sản xuất ván ép.
32149000
35069100
Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
189
POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH
39021090
38069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh
190
Nhựa tăng độ dính - Super Ester
39139090
38069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh
191
Chất bổ sung enzym trong thức ăn gia súc
23099020
35079000
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
192
Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN
38089490
23099020
38089290
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi
193
Tác nhân làm mềm, Nước xả vải
38099190
38099110
Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt
194
Silicone nguyên sinh dạng lỏng
39100020
38099110
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane), hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%
195
Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất.
29141200
29023000
29141100
29153300
38140000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn
196
Bột oxit Silic (hóa chất vô cơ) - Ramming Mix SiO2 dùng để sản xuất gạch chịu lửa, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.
28112210
38160090
Khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là vật liệu chịu lửa (nhiệt độ chịu được trên 1500 độ C), thành phần chứa nhôm oxit, silic dioxit, magie oxit và phụ gia, dạng bột)
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2065/TB-KĐ2 ngày 17/12/2019
197
Sạn đầm chịu lửa, thành phần chính là nhôm oxit cỡ hạt 0-6mm
25174900
38160090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, bản chất hàng hóa là vật liệu chịu lửa.
198
Axit stearic
29157020
38231100
Mô tả và mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt
199
OCTACOSANOL(POLICOSANOL)
29389000
38237010
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là cồn béo công nghiệp dạng sáp.
200
Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng
39072090
38244000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
201
Sorbitol Solution 70% B.P
29054400
38246000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn. Bản chất mặt hàng có chứa thành phần khác như polyol, ...
202
Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh
39029090
39021090
Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp
203
Chất phụ gia (nguyên liệu dùng sx hạt nhựa)
38123900
39033060
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt
204
Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt)
39021090
39033060
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril-butadien-styren, dạng hạt
205
Copolyme acrylonitril butadien styrene (ABS) nguyên sinh, dạng bột
39029090
39033090
Doanh nghiệp khai báo: (Polyme từ propylen dạng nguyên sinh, dạng bột, dùng trong sản xuất hạt nhựa các loại)
206
Hạt nhựa ABS nhập khẩu
39033060
39033090
DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp
207
Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa
39042290
39042230
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
208
Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm.
38099190
39095000
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
209
Chất hoàn tất dùng cho vải
38099190
39069020
Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước
210
Dung dịch làm đặc (Thickener)
38123100
38123900
39069020
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước
211
Nhựa polyurethan dạng lỏng loại Kamthane 5000, 1408 dùng để sản xuất vật liệu chống thấm. Hàng mới 100%.
39095000
39069020
Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp. KQPTPL số 1351/TB-KĐ2 ngày 06/11/2020 của Chi cục KĐHQ 2
212
Dầu mờ gốc nước dùng trong sx giấy 4350 (WB-4350), (50kg/thùng), Làm mờ làm lì bề mặt, chống xầy xước, mới 100% mã CAS: 42978-66-5, 8002-74-2, 7732-18-5, 9003-05-8, xuất xứ Trung Quốc
38099200
39069020
Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất (hàng là Polyacrylic nguyên sinh dạng phân tán trong nước)
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 147/TB-KĐ2 ngày 12/2/2020
213
Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy.
38099200
39069099
Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng
Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng
214
POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG
39021090
39061090
39069099
Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn
215
Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn
39075010
39069099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng
216
Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán
39076990
39076100
39076910
Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp
217
Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn
39079990
39076990
39075010
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế. Nếu là nhựa alkyd dạng lỏng thì thuộc mã số 39075010
218
Nhựa polyete
39079990
39079130
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng
219
Nhựa amino dạng nguyên sinh
39093999
39091010
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
220
Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER)
23099020
39091090
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp.
Hàng hóa là là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi
221
Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI
29291010
39093100
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS
222
Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng
39093999
39093100
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
223
Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70)
39093999
39092010
39092090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
224
Nhựa amino khác
39093999
39093100
39093910
39093991
Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp
225
Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin)
39139090
39094090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh
226
Chất làm đặc dùng trong ngành sơn
38249999
39095000
Bản chất của hàng hóa có thể là polyurethan của nhóm 39.09, tuy nhiên DN chỉ khai báo công dụng của sản phẩm để khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp.
227
Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh
39072090
39095000
Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether
228
POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT
39029010
39119000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt
229
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác
3905 đến 3911
39151010
39151090
39152010
39152090
39153010
39153090
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
230
Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp
39201090
39151010
39151090
39152010
39152090
39153010
39153090
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
231
Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu
63051019
63051021
63051029
63051011
39153090
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để tránh giấy phép tiêu chuẩn, quy chuẩn nhập khẩu phế liệu
232
Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led
94059290
39173299
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
233
Ống cách điện bằng plastic
85479090
391732
391739
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
234
Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5).
39269049
39174000
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
235
Tấm trải sàn bằng nhựa PVC
57032090
39181019
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
236
Tấm trải sàn tự dính làm từ plastic
3919
3918
Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
237
Thảm trải sàn bằng nhựa
39269099
39181011
39181019
DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn
238
Băng keo 1 mặt dán túi nhựa bằng PVC (Bag Sealing Tape) khổ ngang, 10 kg/thùng, dạng cuộn, xuất xứ Trung Quốc, hàng mới 100%.
39199010
39191010
khai sai mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
(Lưu ý kích cỡ chiều rộng (khổ) của sản phẩm để phân loại chính xác)
239
Băng keo
39199099
39191099
Doanh nghiệp không khai báo kích cỡ để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp
240
Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn
39211391
39211392
39211399
39199091
39199092
39199099
Mặt hàng là Dải nhựa tự dính. DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp
241
Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m
84773000
39206210
39206290
Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%
242
Vòi xịt cầm tay bằng nhựa ABS mạ chrome, item: ND231C, Nhà sx INNOCI/Hand held Bidet Spray. Hàng mới 100%.
84818088
39229090
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Mặt hàng là vòi xịt (bidet) cầm tay bằng nhựa plastic mạ chrome dùng trong nhà vệ sinh
243
Bồn tắm bằng nhựa
94037090
39221011
39221019
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
244
Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa
95069990
39221019
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn
245
Chậu tắm nhựa/ (Chậu nhựa tắm)
39249090
39269099
39221090
DN khai báo hàng là Chậu tắm nhựa hay chậu nhựa tắm khai báo vào mã 39249090 (TSNK ưu đãi 22%, form E 0%), 3926.90.99 (TSNK ưu đãi 12%, form E 0%) nhưng hàng phù hợp áp nhóm mã 3922.10, 3922.10.90 (TSNK ưu đãi 22%, form E 5%).
246
Nút nhấn hơi bằng nhựa
39249090
39269099
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Đề nghị Doanh nghiệp khai báo rõ công dụng, quy cách đóng gói... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS
247
Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại
39269099
39229090
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS
248
Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen
39174000
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
249
Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây)
85099090
39233090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
250
Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt
84485900
39234010
Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900
251
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...
39269099
39239090
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
252
Ly nhựa
39231090
39241090
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
253
Khay nhựa dùng làm giá để cốc
39231090
39241090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
254
Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp)
39269099
39241090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
255
Chai nhựa dùng để đựng nước uống
39233090
39249090
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế
Trường hợp Mặt hàng nếu là chai nhựa đựng nước uống có mục đích vận chuyển, đóng gói hàng hóa thì phù hợp 39.23.
256
Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa
39235000
39249090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
257
Bình đựng xà phòng 250ml bằng nhựa PP nhãn hiệu Daiso
39233090
39249090
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
258
Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm
39269099
39249090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
259
Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường
39269099
39249090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
260
Tấm gỗ nhựa công nghiệp dùng trong xây dựng, hiệu Culture, nhà sản xuất Kianson, model EE 5416 AP, Quy cách: 25mm (dày) x 138 mm (rộng), dài 16ft (4900mm), 448 thanh (302.94m2). Hàng mới 100%.
39219090
39259000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Do tính đặc trưng cơ bản của sản phẩm thể hiện rõ bề mặt bên ngoài bằng nhựa, có rãnh nhám chống trượt, không xẻ rãnh hai bên, có độ bền cao, bảo đảm chống mối mọt, mục rửa, bong tróc và cong vênh, chịu nhiệt, chịu ẩm, chống ẩm mốc...; Tham khảo công văn số 7294/TCHQ-TXNK ngày 26/12/2012 và thông báo Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 6455/TB-TCHQ ngày 02/10/2017 nên sản phẩm được xếp vào chương 39. Mặt hàng là cấu kiện dùng trong xây dựng dùng lót sàn, bậc cầu thang ngoài trời, phù hợp xếp vào nhóm 3925, chi tiết 3925.90.00.
261
Chớp cửa bằng nhựa
39269099
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
262
Rèm cửa ra vào kho lạnh bằng nhựa PVC, kích thước: 900mm-2200mm x 1800mm-4500mm(H), khung rèm làm bằng kẽm
63039900
39253000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
263
Nắp đậy nylon chữ P dùng làm cửa
39041099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
264
Tấm PVC Tlock dạng cuộn dùng để chống thấm trong xây dựng, mới 100%
39199099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
265
Băng cản nước Greenseal PVC GS952, 19 - 20m/cuộn
39219090
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
266
Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa; Cục nhựa chặn khóa cửa
39263000
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
267
Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC)
39269059
39259000
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
268
Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
269
Nắp bịt đố động bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
270
Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
271
Nút nhấn tay báo cháy
39269099
85365051
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
272
Thanh nối cửa lùa bằng nhựa
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
273
Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da
39269099
39261000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
274
Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa
39249090
39261000
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
275
Nút nhựa chụp chân ghế
39235000
39263000
Doanh nghiệp hiểu sai bản chất hàng hóa nên phân loại vào mã số HS có thuế suất thấp
276
Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
277
Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
278
Túi treo trang trí bằng nhựa
39232990
39264000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
279
Gioăng cửa
40169390
39269099
Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế Đề nghị DN khai báo rõ chất liệu để làm cơ sở áp mã
280
Nêm (hàng dự phòng cho máy phát)
85030090
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, thành phần, công dụng, quy cách đóng gói...theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã
281
Bộ lọc thở. Code: C2F cho máy HI-801. 100pcs/box/set.
90330010
39269039
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
282
Màng lọc cảm biến dòng (Sensor Mesh screen), phụ kiện cho máy đo chức năng hô hấp HI-801, Hiệu CHEST
90330010
39269039
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
283
Miếng dán tạo nhịp dành cho máy sốc tim Code: H329
90330010
39269099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
284
Phụ kiện máy thở Monnal T60: Vỏ bọc màn hình bằng nhựa
90330010
39269039
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
285
Đĩa petri bằng plastic tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm
90189090
39269039
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
286
Miếng nhựa dán ngoài bàn phím (phụ kiện dành cho máy điện tim), Code: 6122901031, Hiệu Nihon Kohden,
90330010
39269099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
287
Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa
39219010
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
288
Vòng nhựa che ổ bi
39269059
39269099
DN khai sai mã số
289
Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm (camera dân dụng): Xốp EVA tấm 256x203x29mm (Etylen-Vinyl axetat)
39211991
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
Trường hợp sản phẩm dùng được ngay thì phân loại thuộc 39.21.
290
Bích nối các ống dẫn nước (linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp)
84229090
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
291
Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước
84248920
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
292
Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung
84829900
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
293
Đế nhựa cho camera trên tàu thủy, không nhãn hiệu và model
85299040
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
294
Quả cầu cảnh báo màu cam, bằng plastic, đường kính 500mm. Sử dụng để cảnh báo cho các phương tiện bay tránh ĐZ. Nhà sx Anhang China
39269049
39269099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
295
Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động
85177021
85423100
85423200
85423300
85423900
39269099
Khai báo là bộ phận để hưởng thuế suất thấp
Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng, thành phần, tính chất lí hóa.... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã
Bộ phận của điện thoại di động có nhiều loại và có loại có thể thuộc nhóm 8517, 8542.
296
Vỏ công tắc bằng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2x75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100 %
85365099
39269099
Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn.
Đề nghị DN khai báo rõ nếu trong trường hợp chỉ là vỏ bằng nhựa hay còn có kèm thiết bị đi kèm
297
Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa
85472000
39269099
39269099
3920
3921
Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bằng nhựa
298
Nắp chắn nước cho kẹp răng đầu nối (bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV), mới 100%
85389020
39269099
Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp
Vật liệu bằng Plastic. Dùng chụp bảo vệ chốt siết kẹp răng 24kV nhằm chống thấm nước vào bên trong. Đây là bộ phận của bộ nối điện trên đường dây.
299
Cao su BUTYL
40023110
40059190
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm
300
Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)-NPL sản xuất phụ tùng xe đạp
40029990
40059990
Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat. Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp
301
Hạt nhựa cao su (Themoplastic rubber MK-ERO W5-145A, 145B) dùng trong sản xuất đế giày
40021910
40059990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại giữa cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp
302
Cao su tổng hợp Butadiene
40022090
40051090
Mặt hàng là Hỗn hợp cao su với muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
303
Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn
40027090
40081900
Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
304
Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp
84519090
40094110
40094190
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
305
Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang
40103500
40103100
Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa
306
Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ
40103900
40103100
Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn
307
Dây curoa 400x2500mm
84649010
40103900
Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010
308
Lốp xe chuyên dụng cho xe ô tô tải tự đổ không lưu hành trên đường quốc lộ mà chỉ dùng trong khai thác mỏ
40112090
401180
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp.
Mặt hàng tùy thuộc kích cỡ lốp để phân loại ở cấp độ 8 số thuộc phân nhóm 401180
Công văn hướng dẫn số 6156/TCHQ-TXNK ngày 18 tháng 9 năm 2020
309
Lốp ô tô dùng cho ô tô tải
40112090
40112010
Không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
Đề nghị DN khai báo rõ tương ứng theo mô tả của Danh mục HHXKNK Việt Nam
310
Lốp đặc TOKAI, PU25-255x120x190, đường kính ngoài 255mm, chiều rộng 120mm (dùng cho xe nâng hàng)
40129014
40129021
Mặt hàng có bản chất là lốp nửa đặc. Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
311
Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm
40117000
40139091
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
312
Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây
40081900
40161090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
313
Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn
40169390
40169959
40161090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
314
Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green
40082190
40169110
Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1 m
315
Thảm trải sàn bằng cao su
40081900
40169190
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
316
Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu
89079090
40169500
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (phao nổi)
317
Linh kiện xe máy điện không đồng bộ: Cao su toàn xe (0.3kg/bộ), sử dụng cho model: DK gogo. Hàng mới 100% do TQSX
40169919
40169912
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
318
Miếng dán cao su
40169390
40169999
Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390
319
Khớp nối bằng cao su
40169959
40169999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
320
Gioăng bằng cao su
40169959
40082900
40169390
84229090
40169999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
321
Các sản phẩm bằng cao su xốp
98181110
98181190
40169953
40169959
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
322
Bàn phím làm bằng cao su
98341100
40169999
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98
323
Túi xách bằng nhựa
39269099
42021299
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt
324
Thùng đồ nghề bằng nhựa
39231090
42022200
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
325
Túi nhựa Plastic dùng để đựng dụng cụ
39232990
42029290
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
326
Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí)
39269099
42029290
DN khai sai mã số
327
Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh
44013100
44029090
Khai sai bản chất hàng hóa, tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
328
Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch
44072969
44092200
Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu (ví dụ không khai báo yếu tố đã được soi, bào rãnh)
329
Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác
44092100
44109000
Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100
330
Tấm gỗ ghép làm từ gỗ bạch dương (2000-2440 x 1220 x 9-12)mm
44129990
44219999
khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
331
CORKBOARD (Ván dăm)
44101100
45041000
Mặt hàng là Tấm lie kết dính
332
Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học
dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in
48025590
48025569
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
333
Giấy bìa không tráng (định lượng 350g/m2 quy cách 889 mm x 650 mm, dạng tờ, dùng để in nhãn
48059390
48025839
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp
334
Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm
48052400
48041900
Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
335
Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm
48052510
48041900
Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
336
Giấy in nhãn chưa tráng phủ, kích thước 787 mm x 1092 mm, định lượng 400g/m2
48059390
48041900
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp
337
Giấy không tráng, dạng tờ,
48059390
48043190
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
338
Các tông làm từ tre, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật
48059390
48043190
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
339
Giấy đã tráng dạng cuộn
48103190
48043920
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm
340
Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống
48059190
48043990
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
341
Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ
48059190
48043990
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
342
Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm)
48109990
48043990
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
343
Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ
48081000
48044190
Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp
344
Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia
48052590
48045190
Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805
345
Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì)
48119099
48052510
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
346
Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in)
48119099
48052510
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì
347
Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper
48025550
48099090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt
348
Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFER-PAPER
48101399
48099090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
349
Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn)
48169040
48099090
Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm
350
Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W
85235929
48119099
Mặt hàng là tấm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mại: paper of hangtag
351
Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng
90184900
48119099
Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu
352
Giấy làm lớp mặt
48052510
48116091
48116099
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
353
Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M)
48102999
48114190
Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp
354
Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn 1/2 tổng bề dày, định lượng
48059390
48115199
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế
355
Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2)
48059190
48115949
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
356
Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper)
48102999
48115999
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2
357
Giấy bóng mờ
48064000
48115999
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 60/TB-KĐ3 ngày 13/01/2021)
358
Giấy bóng mờ dạng cuộn
60g/32*1260mm, khổ 1m26 không in hình in chữ, dùng trong công nghiệp hàng mới 100%
48064000
48115999
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, đã tráng phủ hai mặt bằng lớp mỏng (polyme silicon), loại không tự dính, chưa nhuộm màu bề mặt hay chưa trang trí hoặc chưa in bề mặt, định lượng 119.5g/m2, dạng
359
Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy dập ký tự và số stencil oil board
48022090
48116099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ
360
Giấy trang trí xenlulo
48119099
48142010
48142090
Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099
361
Bao và túi xách bằng giấy không sóng
48192000
48193000
48195000
DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
362
Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được
48192000
48194000
Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi thấp hơn
363
Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được, hiệu DANXIN, kích thước (30*22*1) cm +/-10%, mới 100%
48192000
48194000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
364
Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar)
48119099
48195000
Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong Sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp
365
Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng
90184900
48195000
Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ
366
Túi chỉ thị tiệt trùng
90189090
48195000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
367
Hộp giấy đựng khóa mã vali
48191000
48196000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
368
Nhãn treo bằng vật liệu nhựa phủ giấy, loại chịu nhiệt, 1100 chiếc/cuộn, kt: 114mm x 79.38m, đã được in một mặt, dùng cho máy in nhiệt để in Eteket sản phẩm thép
39269099
48211090
Khai sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp
369
Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet)
48115999
48239096
Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa
370
Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm
48043110
48239099
Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%
371
Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại
48109990
48239099
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
372
Yếm nha khoa, bằng giấy phủ Plastic
48115999
48239099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
373
Băng giấy chống thấm
56039300
48239099
Khai báo sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã
374
Tấm bìa làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 3 lớp dán với nhau: lớp giữa làm từ giấy, được ghép, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng, kt: 1103x936x(15, 20, 25, 30 và 40)mm, hàng mới 100%.
48081000
48239099
Khai báo sai mã số, thuế suất (hàng là: Sản phẩm được làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 03 lớp được dán với nhau: lớp ở giữa làm từ giấy, được ghép lại, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng; hai lớp bên ngoài được làm từ giấy không tráng phủ, không thấm tẩm, chưa in, chưa rập nổi, chưa làm chun hay làm nhăn)
Kết quả PTPL số 2153/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019 của Chi cục Kiểm định hải quan 2 và Thông báo số 3402/TB-TCHQ ngày 26/05/2020 của Tổng cục Hải quan
375
Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm (camera dân dụng): Giấy sóng đã quét lớp keo dính, dùng làm khay lót bên trong hộp
48114990
48239099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
376
Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện
39269059
49089000
Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Đề can
377
Nhãn nhựa
39269099
49089000
DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan
378
Decal chưa in dùng cho các sản phẩm thủy tinh
49081000
49089000
Doanh nghiệp khai sai bản chất, khai báo mã số hàng hóa có thuế suất thấp để được hưởng thuế suất Ưu đãi, ƯĐĐB thấp hơn
379
Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình
39199099
49119139
Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh
380
Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.
39199099
49119990
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
381
Trang giấy chèn phụ để làm đóng gói camera dân dụng QSG 89x114.5mm (Item # 307001017935), đã in nhãn hiệu RING, không thấm, tẩm, tráng, phủ
48119099
49119990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
382
Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester)
55092100
55092200
55095210
54023300
Khai sai mã số hàng hóa, đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp
383
Sợi polyester DTY...
54022000
54026200
54023300
54024600
54024700
Bản chất mặt hàng là Sợi dún/sợi khác từ filament polyester, chưa đóng gói để bán lẻ nhưng doanh nghiệp khai sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
384
Sợi xe từ polyeste/Sợi từ polyeste
54026200
54022000
54023300
54024700
54025200
Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn
385
Sợi spandex 100% polyurethan (1680DR-Col BK)
54026900
54024490
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp
386
Vải dệt thoi từ sợi filament tổng hợp.
54077100
54075200
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt thấp (hàng là Vải dệt thoi, đã nhuộm, thành phần gồm 91% filament polyester dún và 9% sợi đàn hồi polyurethane, bề mặt không tráng phủ, định lượng 134g/m2)
387
Vải dệt thoi, có tỷ trọng sợi filament polyester dún trên 85% (không phải sợi có độ bền cao), đã nhuộm, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 1,56m
54076190
54075200
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐĐB thấp hơn
388
Cuộn len sợi, có tỷ trọng sợi bông 86%, Đóng gói 12 cuộn/kiện. Mới 100%
52071000
55092200
Khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu FTA thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Sợi bằng xơ staple không phải từ bông
389
Sợi xe polyester, spandex, dùng sản xuất hàng may mặc/Sợi tổng hợp Spun Polyeste
54026200
55092100
55092200
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp
Mặt hàng thực tế là Sợi từ xơ staple polyeste nhưng khai báo vào mã số của sợi filament
390
Vải 100% Polyester khổ 58/60"
55129900
55121900
Khai sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất AC 0%. Bản chất mặt hàng không phải là từ xơ polyeste
391
Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh
55164100
55131100
Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo để hưởng thuế suất FTA thấp. Thực tế mặt hàng từ xơ stape tổng hợp
392
Bông tẩy trang
96162000
56012100
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
393
Tăm bông lõi gỗ dành cho người lớn
96190019
56012100
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng không khai báo theo bản chất hàng hóa
394
Phớt đánh bóng giầy
84539000
56022900
Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận của máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép
395
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...
59039010
59039090
56039100
56039200
56039300
56039400
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế ưu đãi thấp hơn. Thực tế hàng hóa là vải không dệt
396
Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại
39269059
56031400
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
397
Sản phẩm không dệt từ xơ stape polypropylen.... Có trọng lượng trên 25g/m2
56039100
56039200
Khai sai trọng lượng hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn
398
Vải địa kỹ thuật dùng trong xây dựng
59119090
56039400
DN khai sai mã số hàng hóa
399
Sợi thủy tinh G-440P
70191200
56039400
Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế
400
Màng lọc dạng cuộn
59119090
5603
Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt
401
Dây thun tròn, đôi, dùng để sản xuất khẩu trang y tế
56041000
56060000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã
402
Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh)
39206910
39206990
58089090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
403
Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6
98260000
59021091
Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
404
Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su
98080010
98080090
59039010
59039090
Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
405
Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.
39211391
59032000
Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa để được áp dụng thuế suất thấp.
Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.
406
Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp- DIPPED CANVAS
59021019
59039090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su dùng trong sản xuất lốp xe cao su
407
Băng đai tải - bằng vật liệu dệt
85143090
59100000
Dùng trong dây truyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090
408
Vải dệt thoi
54076910
54076990
60053500
60053790
DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần, ... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp. Bản chất là vải dệt kim
409
Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100%
64061090
63079080
56090000
Khai sai mã số hàng hóa. Lưu ý: Đối với mặt hàng thuộc mã số 6307.90.80 là sản phẩm đã hoàn thiện.
410
Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic
64069031
64069032
64062010
64062020
Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn
411
Cây cảnh trang trí bằng điện
39264000
67021000
Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000 để hưởng thuế suất thấp
412
Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm.
25140000
68030000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát
413
Đá mài
25132000
68042200
Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
414
Đá mài bằng kim cương
68042100
68042200
Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
415
Tấm xốp dán tường 3D
39189099
68101910
Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn
416
Đá ốp lát nhân tạo
68029310
68101990
Khai sai tên hàng để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
417
Đá nhân tạo từ bột đá phiến kết lại thành khối, đá ốp làm từ bột đá phiến kết lại thành khối.
68030000
68101990
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
418
Đá Granite tự nhiên đánh bóng 1 mặt, vân đá đều, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.
68029310
68101990
Khai sai về chủng loại, mã số, thuế suất, số lượng hàng hóa nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan (thực tế hàng là: Đá nhân tạo, dạng tấm, đã đánh bóng một mặt, xuất xứ Trung Quốc).
419
Các mặt hàng thành phẩm từ graphit
38019000
68151099
Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số
420
Sản phẩm gốm chịu lửa chứa trên 50% trọng lượng là oxit nhôm và dioxit silic, sử dụng để lọc dầu. Hình trụ tròn, đường kính~4.5cm đến 5.5cm, chiều cao ~1.8cm đến 3.2cm, xốp, thông khí, màu trắng
38151900
69032000
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
421
Gạch dùng trong xây dựng
69022000
69029000
69041000
69049000
Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.
422
Lớp lót dùng lót cối nghiền làm từ oxit nhôm (hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=68%, độ cứng: 7.6 mohs) dùng trong sản xuất gạch men
69032000
69072110
DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa
423
Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men
69091200
69072110
Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn
424
Gạch chịu lửa dùng để xây thành lò làm từ nhôm oxit (hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=50%, chịu nhiệt độ 1400 độ C) dùng trong sản xuất gạch men
69032000
69072191
DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa
425
Bình hoa, vỏ rượu bằng gốm
69091100
69149000
DN Khai sai mã số và thuế suất
426
Kính quang học dùng làm bếp gas (7mmx1830mmx2440mm) không hiệu, mới 100%
70052910
70052990
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
427
Kính quang học không có cốt thép, loại khác
70052910
70052990
Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910
428
Kính trắng đã gia công cạnh
70060090
70052990
Khai báo sai tên hàng, mã số
429
Gương thủy tinh
70099100
70099200
Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất
430
Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại
96151900
70099200
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
431
Ống đựng thuốc tiêm
70101000
70109099
Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp
432
Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu
70109091
70109099
70132800
Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
433
Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn
70139900
70134900
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
434
Ly, cốc bằng thủy tinh
70139900
70131000
70132200
70132800
70133300
70133700
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
435
Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh)
70139900
70134100
70134200
70134900
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
436
Viên thủy tinh dùng cho đèn chùm
94059190
70181010
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn số 6915/TCHQ-TXNK ngày 27/10/2020
437
Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng
85461000
70195100
Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%
438
Sào thao tác cách điện điện áp 220KV (CE-5-50-K), hàng mới 100%
85479090
70199010
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
439
Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá./ Đá thạch anh trang trí
68159900
71162000
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là đá quý và đá bán quý
440
Hợp kim ferro
72024900
72029900
72021100
72023000
Khai báo bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
441
Thép dạng thỏi
72061090
72042100
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành
442
Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt)
72044900
72041000
26190000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
443
Sắt lá
72111915
72111919
72111992
72111993
72111999
72071290
Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211
444
Thép tấm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt
72104911
72103011
Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế
445
Thép cuộn không hợp kim, được cán phăng mạ kẽm bằng phương pháp điện phân có hàm lượng carbon dưới 0.6 %, tính theo trọng lượng
72103011
72104912
Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là thép cuộn không hợp kim, được cán phẳng mạ kẽm bằng phương pháp khác, mã số điều chỉnh 72104912
446
Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn
72103011
72104911
72104912
Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế
447
Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6%
72103011
72104912
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng
448
Thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm, được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm.
72103011
72106111
Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng “Thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân.” để hưởng chênh lệch thuế.
449
Thép không hợp kim dạng đai và dải (hàm lượng C<6%), cán nóng, chưa tráng phủ mạ, mã số phân loại 72111913, thuế suất thuế NK ưu đãi 10%.
72122010
72111913
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
450
Thép hợp kim được cán phẳng, dạng đai và dải (dạng cuộn), cán nóng, không sơn phủ mạ tráng
72269110
72112920
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng vào mã số thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Thép không hợp kim cán phẳng, cán nguội, dạng đai và dải (dạng cuộn). Mã HS 72112920. Thuế NK 7%, Thuế NK bổ sung 25,22% theo Quyết định số 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020
451
Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiều rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W.43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311
72111913
72111991
72112920
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội. đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội
452
Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt
72123014
72122010
72122020
72122090
Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế
453
Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm
72139190
72139120
Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
454
Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm
98391000
72139190
Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011
455
Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loại khác
98392000
72139990
Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011
456
Thép không hợp kim dạng thanh/que, cán nóng, dạng cuộn, cuốn không đều bằng thép dễ cắt gọt
72132000
72139190
72139990
Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn. Cụ thể: thép không hợp kim dễ cắt gọt mã HS 7213.20.00 thuế suất 0%, mặt hàng thép không hợp kim không phải thép dễ cắt gọt không phải thép cốt bê tông, không phải thép dùng làm que hàn mã 7213.91.90 (thuế 10%) hoặc 7213.99.90 (thuế 10%)
457
Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn
72142039
72142031
Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
458
Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác
72142049
72142041
Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
459
Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn
72142059
72142051
Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
460
Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác
72142069
72142061
Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
461
Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội
72155099
72155091
Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
462
Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác
72159090
72159010
Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp
463
Thép hình chữ V không hợp kim cán phẳng chưa được gia công quá mức cán nóng, chưa dát phủ, mạ hoặc tráng, tiêu chuẩn CCS loại A, dùng trong xây dựng, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.
72165099
72162110
Khai sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất hàng là thép không hợp kim (hàm lượng C < 0,6%) cán nóng, dạng thép góc, có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ L, hai cạnh có độ dài bằng nhau, chiều cao dưới 80mm))
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2147/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019
464
Thép góc carbon, không hợp kim, chưa gia công quá mức cán nóng, hàm lượng carbon dưới 0.6%.
72165019
72165099
72162110
72164090
Bản chất hàng hóa là thép hình chữ L, Doanh nghiệp khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất FTA thấp
465
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên
98181211
98181219
98181299
98181291
72163110
72163190
72163290
72163210
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
466
Thép cuộn Ø 4mm
72171029
72171010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế
467
Dây thép không hợp kim, được tráng Sodium nitrate, calcium nitrate, phủ bôi trơn sodium stearate, sodium tetraborate decahydrate sodiumoleate, hàm lượng Cacbon<0.25%.
72179010
72171010
Khai báo sai mã số, thuế suất (Dây thép không hợp kim (hàm lượng C<0.25%, tính theo khối lượng), chưa được tráng phủ mạ) Thông báo kết quả phân tích phân loại số 389/TB-KĐ2 ngày 27/03/2020
468
Dây thép dự ứng lực không hợp kim có hàm lượng cacbon trên 0.6%, không mạ, tròn cuộn đều, 1670Mpa, đường kính D=5.0mm, có vết ấn, sản xuất theo tiêu chuẩn: BS 5896:2012, hàng mới 100%. Xuất xứ: Trung Quốc.
72171033
72171039
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
Căn cứ kết quả phân loại tại Thông báo số Thông báo số 2128/TB-TCHHQ ngày 31/3/2020
469
Mặt bích bằng thép không gỉ
730721
7219
7220
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
* Doanh nghiệp khai báo: Mặt bích bằng thép không gỉ cán nguội J1 (KT: dày 0.36mm x đường kính 316mm x Circles). TC: TCCS/INT/2014. NSX: Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. Hàng mới 100%.
* Thực tế hàng là: Thép không gỉ chưa gia công quá mức cán nguội, dạng tấm, hình tròn J1 (KT: dày 0.36mm x đường kính 316mm x Circles). TC: TCCS/INT/2014. NSX: Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. Hàng mới 100%
470
Thép không gỉ, cán nóng, cán phẳng dạng đai dải, chưa tráng phủ mạ sơn, hàm lượng C>0,25%. Tiêu chuẩn GB/T699, mác thép 420J2, hàng mới 100%
72201210
72202010
Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất (hàng là thép không gỉ cán phẳng, cán nguội, dạng cuộn, chưa phủ, mạ hoặc tráng) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 1968/TB-KĐ2 ngày 28/11/2019
471
Thép không gỉ, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội
72209010
72202010
DN Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán nguội
472
Thép không gỉ dạng thanh đặc
72221100
72222010
Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100
Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng
473
Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn
72221100
72222010
Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế
474
Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh
72286010
72222010
Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt cắt ngang hình tròn, được gia công kết nguội
475
Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật.
72201190
72222090
Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
476
Dây thép không gỉ
72210000
72230010
72230090
Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000
477
Thép không hợp kim, dạng cuộn, cán phẳng, được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân, hàm lượng C<0.6%, TC JIS G3313, mác thép SECC-MD1
72103011
72259190
Khai báo sai chủng loại hàng hóa để được hưởng lợi về thuế, bản chất là thép được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân (chương 98: 9811.00.10, thuế suất 10%)
478
Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070%
72172099
72292000
Khai sai tên hàng, mã HS
khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan-Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động
479
Ống chống và ống khai thác bằng thép đúc không có ren, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ
73042490
73042410
Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp
480
Mục 7: Ống đường nước (kèm phụ kiện khớp nối), chất liệu bằng thép. Hàng mới 100%.
73049090
73049030
khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
481
Ống thép không gỉ có mặt cắt hình vuông rỗng đã qua gia công quá mức cán nóng
72224090
73049090
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
482
Ống bằng thép không hợp kim (hàm lượng C~0,045% tính theo trọng lượng), được hàn, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính trong 109,8mm và đường kính ngoài 114mm, chiều dày thành ống 2,1mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa được gia công thêm
73045990
73063091
Doanh nghiệp khai báo: (Ống dẫn bằng thép hợp kim, không nối, có mặt cắt ngang hình tròn - STEEL PIPE 100A*6M)
483
Ống bằng thép không hợp kim (hàm lượng C~0,046% tính theo trọng lượng), được hàn, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính trong 42,1mm và đường kính ngoài 48,6mm, chiều dày thành ống 3,25mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa được gia công thêm.
73045990
73063091
Doanh nghiệp khai báo: (Ống dẫn bằng thép hợp kim, không nối, có mặt cắt ngang hình tròn - STEEL PIPE 40A*6M)
484
Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát
73041100
73069091
73069092
73069093
73069099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
485
Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới
73061990
73069091
73069092
73069093
73069099
DN khai sai mã số
486
Tấm kim loại đã gia công cắt theo kích cỡ
72199000
730890
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
* Doanh nghiệp khai báo: Tấm thép trần phòng mổ chưa gia công cắt theo kích cỡ, không đục lỗ, khu hành lang sạch và KV hồi tỉnh bằng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện, KT 625x625mm, dạng treo, sơn màu 9016. Model: Genex GSK110.
Chứng từ hồ sơ thể hiện hàng là: Tấm trần đã gia công cắt theo kích cỡ 625x625mm và phụ kiện ghép nối đi kèm, bằng thép, model: Genex GSK110 KK625
Đề nghị DN khai báo rõ để xác định mặt hàng có hay không là bộ phận rời của các kết cấu hay các tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm kết cấu, đặc trưng để làm cơ sở phân loại vào phân nhóm 7308.90.
487
Tấm cách nhiệt làm bằng nhựa polyisocyanurate PIR cho vách, nền hành lang lạnh, hiệu Pluripanel. Mới 100%
39211399
73089099
Doanh nghiệp khai sai bản chất, cấu tạo của mặt hàng để hưởng thuế suất nhập khẩu thấp hơn
“Tấm cách nhiệt polyurethane (PUR), tấm cách nhiệt polyisocyanurate (PIR)” nhập khẩu có cấu tạo gồm: Hai mặt bên ngoài là tấm thép mạ hợp kim nhôm kẽm có độ dày 0,4mm/0,5mm, được sơn tĩnh điện màu, có lớp phim bảo vệ bên ngoài, lớp lõi ở giữa là xốp cách nhiệt polyurethane/ polyisocyanurate, có kích thước cụ thể quy định rõ trong hợp đồng, hóa đơn thương mại, bảng kê đóng gói hàng hóa dùng để lắp đặt vách, trần của kho lạnh.
Đề nghị DN khai báo rõ để xác định mặt hàng có hay không là bộ phận rời của các kết cấu hay các tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm kết cấu, đặc trưng để làm cơ sở phân loại vào phân nhóm 7308.90.
488
Bộ đường ống bằng inox 304,316, đường kính 1.5 inch, 2 inch, 3inch, 2.5inch, 4inch và phụ kiện đi kèm (bulong, đai ốc, kẹp, bích.). Hàng mới 100%
59090090
73072290
73072190
73181590
73181690
73044900
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
489
Tấm ốp tường bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, mã FBG, lối Glass wool (bông thủy tinh), dày 75 mm, mã màu RAL 9003, hàng mới 100%; Tấm nẹp kích thước dài 100mm, rộng 60mm, dày 2.3mm, đã đục lỗ, chất liệu thép, nẹp để cố định tấm ốp tường, hàng mới 100%; Bo bịt cửa sổ bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, dài 3.1 m, rộng 105mm, dày 0.5 mm, hàng mới 100%; Bo bịt cửa sổ bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, dài 2.5m, rộng 105mm, dày 0.5mm, hàng mới 100%”.
73089020
73089099
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thế ưu đãi đặc biệt thấp
490
Tấm Panel polyurethane tường và trần sử dụng để lắp đặt kho lạnh, dày 50-150mm, hiệu Pluri
39211391
73089099
Doanh nghiệp khai báo không đúng bản chất hàng hóa gây nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
491
Tấm cách nhiệt plastic xốp (Phenolic Sandwich Plate) dùng trong nhà xưởng sản xuất đồ gỗ nội thất
39211999
73089099
Doanh nghiệp khai báo không đúng bản chất hàng hóa gây nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
492
Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu
73081010
73089099
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
493
Cổng rào chắn barie bằng kim loại
85309000
73089099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
494
Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít
84798110
73090099
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
495
Thùng phuy bằng sắt
73269099
73102910
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm khác bằng thép, mã số 73269099
496
Băng tải bằng thép
84283390
73141910
DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
497
Tấm đan
73141200
73141400
73141910
73141990
73144100
73144200
73144900
Doanh nghiệp khai báo sai bản chất hàng hóa (cách đan) để hưởng thuế suất thấp
498
Lưới lọc keo bằng sắt thép
84212990
73144900
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
499
Kẹp bằng sắt dùng để gia cố sản phẩm
73269099
73170090
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
500
Đinh kẹp
73181510
73181590
73170090
DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
501
Đinh vít (bằng sắt)
73181590
73181510
DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hướng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E)
502
Bộ sản phẩm đóng gói bán lẻ mới 100% (gồm: Bulông dài 15,20,30,35,40,45, đường kính thân từ 01 đến 5mm, mỗi loại 04 cái; long đền thép, đường kính 20mm: 12 cái, đường kính 15mm:12 cái; ống cao su dài 20mm và 15mm, đường kính 20mm, mỗi loại 04 cái
73181610
73181510
DN sử dụng C/O khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
503
Ốc vít
98181310
73181510
73181590
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống ri, đường kính dưới 14 mm)
504
Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vềnh) và các sản phẩm tương tự
98181310
98181390
73181510
73181590
73182400
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
505
Đai ốc 16mm dùng trong kết cấu thép
73181690
73181610
Khai sai mã số để được hưởng thuế suất thấp
506
Nở đóng, tắc kê
73181610
73181910
Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E
507
Vòng đệm kim loại
84841000
73182200
Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
508
Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học)
72155099
73182400
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
509
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép
73201012
73201019
73201090
73201011
Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ
510
Lá nhíp dùng cho xe ô tô
87088099
73201011
73201012
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
511
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép
98181410
98181490
73201090
73202090
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
512
Lò xo cửa của máy rửa chén
84229090
73209090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
513
bộ phận của bếp gas
84169000
73219090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
đề nghị DN khai báo rõ loại bộ phận gì, chất liệu, công dụng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để làm cơ sở áp mã
514
Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép
98181500
73229000
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
515
Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp
83024290
73239310
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
516
Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa
83062990
73239320
Doanh nghiệp khai sai công dụng của sản phẩm để hưởng thuế suất thấp
517
Xô inox loại 1 lít
73239990
73239390
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
518
Giá đựng ly
83025000
73239390
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
519
Khay sắt không gỉ
73261900
73239310
73239390
Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900
Mặt hàng có bản chất là đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng thì phù hợp thuộc nhóm 7323
520
Rổ lọc
84359010
73239990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
521
Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không gỉ có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bằng inox
73269099
73102999
73239390
73239990
Khai không rõ mục đích sử dụng
522
Nắp thoát nước bằng thép dùng trong phòng tắm
73269099
73249099
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
523
Tay vịn bồn cầu bằng inox
73269099
73249099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
524
Giá đựng đồ dùng nhà bếp bằng inox
83024290
7323
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn, Công văn 6523/TCHQ-TXNK ngày 07/11/2018 của Tổng cục Hải quan
525
Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lạnh
84818099
73249099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
526
Bi dùng để chặn hơi bằng thép - 209-0073 Steel ball PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%)
84829100
73261900
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
527
Đệm lót (thép)
84841000
73269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
528
Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc)
73160000
73269099
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
529
Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng
85169030
73269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
530
Móc khóa trang trí
83089090
95030099
39264000
732690
DN khai sai mã số. Bản chất mặt hàng làm bằng kim loại cơ bản.
531
Ty khóa néo dây bọc cách điện 24KV/XLPE/ACSR 240/39 SQMM(Bộ phận nối dây cáp điện áp 24KV), REF T1X0DBKACSR240/39. hàng mới 100%
85389020
73269099
Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp
Mặt hàng gồm 3 phần chính:
1- Bộ đấu nối điện 24kV cho dây nhôm lõi thép bọc cách điện: vật liệu bằng hợp kim nhôm
2- Phần ống bọc cách điện 24kV: vật liệu bằng Polyolefin;
3- Phần ty néo lõi thép để giữ dây dẫn: vật liệu bằng thép
Sử dụng để đấu nối mạch điện từ nhánh này sang nhánh khác; để đấu lèo hoặc đấu xuống thiết bị, đồng thời để néo giữ dây dẫn
532
Gá kẹp lưỡi cắt
82089000
73269099
82057000
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
533
Đồng tinh luyện dạng thanh và que
74072100
74072900
74071040
Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim
534
Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm
98300000
74081110
Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
535
Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách)
74082900
74081110
74081190
74081900
Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim
536
Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát)
85030090
74081900
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
537
Đồng tinh luyện dạng cuộn
74092100
74093100
74094000
74099000
74091100
Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim
538
Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK)
76069100
76069200
76041010
76041090
76042110
76042120
76042190
76042910
76042930
76042990
Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
539
Cấu kiện bằng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu
76101090
76109099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, chênh lệch thuế suất ACFTA
540
Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork
84806000
76109099
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn
541
Dây chống rung
76082000
76141012
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Dây chống rung là dây cáp dẫn điện bằng hợp kim nhôm có lõi thép, đường kính khoảng từ 27 mm đến 28 mm.
Trường hợp mặt hàng đã bọc cách điện thì xem xét nhóm 85.44
542
Lưới lọc keo bằng nhôm
84219999
84212990
76169100
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
543
Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm
84249023
76169990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
544
Kẽm chống ăn mòn vỏ tàu thủy, đúc hình hộp, loại lắp bằng bulong, mới 100%.
79040000
79070099
Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
545
Thiếc hàn dạng thanh
98341300
80030010
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
546
Súng bắn keo
84242021
84242029
82055100
82055900
Khai sai mã số, bản chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay
547
Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm
84359010
84389019
82083000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
548
Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá hay loại dùng cho máy cắt rau củ
84389019
82083000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
549
Lưỡi cắt của máy xay thịt
84389029
84389019
82083000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
550
Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm
85099090
82083000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
551
Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp
82111000
82100000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
552
Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột
85169090
82100000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
553
Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không gỉ
73239310
82159900
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
554
Bánh xe dùng cho cửa
73261900
83022090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
555
Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm)
76109099
83024290
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (theo chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302)
556
Giá đỡ ống thông gió bằng thép
73269099
83024999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
557
Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt
76042910
83024999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
558
Thanh ray trượt bằng nhôm
76109099
83024999
Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
559
Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK)
84798939
84289090
83024999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
560
Giá giữ ống nghiệm phụ kiện dành cho máy ly tâm
Giá đỡ cho bộ cao áp (phụ kiện máy phá rung tim)
90330010
83024999
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
561
Chân đỡ dạng tủ dùng cho bếp, chất liệu Inox
73219020
83025000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
562
Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ống, kích thước (60x40x40)cm
83024999
83025000
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
563
Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp
84179000
83025000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
564
Giá treo máy chiếu cố định
85371099
83025000
Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
565
Cơ cấu đóng cửa tự động
98181700
83026000
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
566
Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng
73083010
73083090
83026000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
567
Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gửi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liệu
73209090
83051010
Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090
568
Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43cm
73269099
83062990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
569
Gương cầu lồi bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ
90029090
83063091
Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số
570
Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook)
56075090
83081000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
571
Dây thiếc hàn dạng cuộn không chứa chì
80030090
83113091
83113099
Hàng hóa thực tế là dây hàn bằng hợp kim thiếc, lõi có chất trợ dung, dùng để hàn chảy
572
Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.
38109000
83113099
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
573
Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110
98120010
98120090
84082010
84082093
Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
574
Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc
98120010
84082021
Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
575
Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc
98120010
84082022
Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
576
Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc
98120010
84082023
Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812
577
Động cơ diesel, hiệu HI-EARNS, model các loại, công suất 13HP/3.600RPM, dùng làm động lực cho máy bơm nước, bơm PCCC và các thiết bị/máy công nông lâm ngư nghiệp, năm sx: 2020. Mới 100%. Mã HS: 84089099. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: 10%.
84089099
84089010
Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu, mã số phân loại không đúng với công suất
578
Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%)
84483900
84099973
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
579
Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel
84836000
84099979
DN khai sai mã số
580
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loại dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ của tàu thuyền thuộc chương 89)
98181910
98181920
98181930
98181940
98181950
98181960
98181970
98181990
84099971
84099972
84099973
84099974
84099975
84099976
84099977
84099979
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
581
Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá
84748010
84133090
Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010
582
Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường:
98182010
98182029
98182029
98182031
98182039
98182090
84132010
84133051
84133052
84133090
84137011
84137019
84139130
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
583
Máy bơm nước AQUAGEL GPP500/2 SP Serial 400/50 PUMPS STATION, mode: GPP500/2 điện áp 380V 50Hz công suất 6.8 kw, dùng cho hệ thống làm mát nước trong nhà máy. Hàng mới 100%.
84131910
84135031
khai sai về mã số, thuế suất, và bản chất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
584
Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm
84137091
84137011
Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137091
585
Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải
84131910
84138113
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng không được lắp hoặc thiết kế để lắp thiết bị đo
586
Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP
84798939
84141000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không
587
Đồ chơi cho trẻ em trên 3 tuổi: Quạt đồ chơi, vỏ bằng nhựa, dùng pin, có thể sạc
95030099
84145110
84155191
84155199
Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn
588
Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy nổ, sử dụng trong lò sấy gỗ
84145920
84145941
84145949
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
589
Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W
98182110
98182121
98182129
84145950
84145991
84145999
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
590
Máy thổi bụi cầm tay
84672900
84145930
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
591
Máy thổi khí 3 cánh gió dùng cho máy sản xuất thép ống, model 3L53WD, công suất 75KW-4, công suất khí 40m3/phút, tốc độ quay 1450 vòng/phút, áp suất chênh lệch xả 78.4K.PA, mới 100%; Mã HS: 84145950, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O mẫu E) 0%.
84145950
84145930
Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu, mã số phân loại không đúng với công suất
592
Phụ tùng của máy biến áp - quạt làm mát có lồng bảo vệ gắn trên cánh tản nhiệt để làm mát dầu MBA, công suất 0.25kw.
84145991
84145941
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Khai sai mã số không đúng công suất hàng hóa
593
Thiết bị lọc khí độc hại dùng cho lò sấy
84148019
84145949
Theo Hồ sơ và TLKT thì mặt hàng là Quạt hút than hoạt tính. DN khai báo sai tên hàng, áp mã HS sai để hưởng thuế suất thấp (điều chỉnh từ 5%-> 15%
594
Quạt tản nhiệt dùng cho bộ điều khiển của máy ép nhựa (bộ phận của máy ép nhựa) (công suất 0.5HP, 1HP = 0.746kw). Hàng mới 100%
84145999
84145949
Không áp mã HS theo đúng công suất
595
Máy nén điều hòa, dùng cho xe ô tô
84143090
84148042
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
596
Máy nén dùng cho máy điều hòa không khí của ô tô
84143090
84148042
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
597
Đầu nén khí trục vít VV-32/8TV2 (BB-32/8TB2) dùng cho máy khoan xoay cầu SBSH-250, hàng mới 100%
84149091
84148049
Khai sai mô tả hàng hóa (bản chất là máy nén khí trục vít) để áp sang mã số có thuế suất thấp hơn
598
Tấm khay làm mát bằng ống đồng trong điều hòa không khí
84189990
84159019
Khai sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp
599
Điều hòa không khí
84158x
84151x
Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp
DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x.
600
Máy điều hòa không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray:
98182211
98182219
98182220
84158121
84158129
84158229
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
601
Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió
84159049
84159019
84158399
841582
84158193
Doanh nghiệp nhập khẩu hệ thống điều hòa nguyên chiếc, tuy nhiên khai báo tách dàn FCU/AHU để phân loại về mã bộ phận, để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
602
Tủ kết đông lạnh liên hợp cửa trên, 2 cửa, 1 ngăn mát và 1 ngăn đông, thích hợp dùng trong thương mại (không dùng trong gia đình).
84181020
84181019
Khai sai mục đích sử dụng để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt (C/O mẫu E), thuế suất NK 0%
603
Tủ lạnh âm sâu dùng trong y tế
841850
841840
841830
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là tủ kết đông cửa trên/ cửa ngang
604
Kho lạnh (không có chức năng làm đá)
94069040
94069090
84185099
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
605
Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh
84143040
84186990
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là thiết bị lạnh hoạt động kiểu nén
606
Máy làm lạnh và định hình giày
84532010
84186990
Theo Hồ sơ và TLKT thì mặt hàng là Thiết bị làm lạnh nhiệt độ lạnh âm 10 độ C. DN khai báo sai tên hàng, áp mã HS sai để hưởng thuế suất thấp (điều chỉnh từ 0-> 10%)
607
Thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh 16kW, nguồn điện 3 pha, 415V, 50Hz, dòng điện 14A dùng cho máy cộng hưởng từ. Model: HMSCON009D2P2Y.
90330010
84186990
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
608
Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy
98182300
84186990
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
609
Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát
98182410
98182490
84195091
84195092
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818
610
Máy (nấu/chiến...) dùng trong công nghiệp/chế biến thực phẩm
8438
841981
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
611
Máy ly tâm, Hãng Kubota, Model: 3740, 2420, 3220, máy chính kèm phụ kiện chuẩn
90181900
84211990
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
612
Lọc nước giải nhiệt sử dụng nhiều loại xe
84212399
84212329
Khai báo sai tên hàng, chủng, chủng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399
613
Cân trọng lượng, có độ nhạy lớn hơn 5cg
90160000
84238120
DN khai không đúng về độ nhạy của cân nhằm mức thuế suất thấp
614
Băng chuyền hành lý sử dụng trong sân bay, Model: ZT38TCS
84289090
84283390
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
615
Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính
84289090
84649010
84283990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
616
Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE)
84649010
84289090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
617
Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo)
84329090
84322900
Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp
618
Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mới 100%
84798210
84361010
Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp
619
Máy nghiền TACN- Ginder machine, hiệu LD 150. Model: LDSWL150B, mới 100% và các thiết bị đồng bộ đi kèm (bộ giảm áp, nắp, silo, van, máy lọc bụi, quạt hút cao áp); Hệ thống máy nghiền siêu mịn (Grinder machine) - một phần của dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản, mới 100%, hàng đồng bộ tháo rời; Myas nghiền siêu mịn Model: SWFL130, dùng trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi
84368019
84798210
84361010
Mặt hàng có bản chất là máy nghiền đứng, dùng để nghiền các nguyên liệu thô như bột cá, khô đấu đậu nành, bột xương thịt,... Để thu được thành phần có kích thước nhỏ, mịn (nghiền tinh) dùng làm sản xuất thức ăn thủy sản (thức ăn cho tôm cá)
620
Máy chọn màu nông sản
84336010
84371030
Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010
621
Máy xay đỗ tương
84386010
84378059
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
622
Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện
84386010
84378059
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
623
Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện, nhãn hiệu Selmi, 1 pha, 230 V, 50 HZ
84386010
84382010
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
624
Máy đóng gói chè
84224000
84388091
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Thực tế là máy cắt, cán lá chè.
625
Máy cắt thịt dùng trong chế biến thực phẩm
84385010
84388091
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
626
Máy lọc hoặc tách xương/da/vẩy bằng thép, hoạt động bằng điện
84385010
84388091
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
627
Máy xay thịt gia súc, gia cầm
84385010
84388091
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
628
Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột
84798210
84388091
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
629
Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100%
84798210
84388091
Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp
630
Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
84433290
84431300
Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset
631
Khuôn đồng đúc kim loại
84801000
84542000
Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
632
Máy tiện vạn năng
84581990
84581910
Doanh nghiệp khai báo sai đặc điểm hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công.
633
Máy cắt bánh răng, máy cắt khác
84581990
84589990
84581910
84589910
Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
634
Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô
90311010
84581910
84589910
Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
635
Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW
84798110
84615010
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
636
Máy cắt bánh răng, máy cắt khác
84614010
84614020
84619091
84619099
84615010
84615020
Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
637
Máy cắt kim loại
84623910
84623920
84615010
84615020
Không khai đầy đủ thông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp
638
Máy gia công nhựa cứng
8477xxxx
8465xxxx
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
639
Máy phay rãnh thoát nước AWSW, điện áp 220V/50HZ (For AWSM3), hãng: Jinan Fenstek, mới 100%; Máy phay đầu đố cửa nhựa EM200
84596910
84659220
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
640
Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng điện.
84793010
84659410
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
641
Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa
84798110
84659410
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
642
- Máy cưa cầm tay dùng điện
- Dụng cụ cầm tay (Máy khoan)
- Máy khoan cầm tay dùng pin
84659120
84678100
84304100
84591020
84592100
84592910
84592920
84615010
84619019
84649010
84659530
84671100
84671100
84671900
84678900
84679910
84672100
84672200
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
643
Khoan các loại
98172000
84672100
Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp
644
Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền)
84331100
84331990
84332000
84672900
Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thấp hơn
645
Máy nghiền đá công suất cao
84351010
84742011
Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống
646
Máy ép dùng trong xử lý nước thải
84798210
84743910
Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
647
Van điện từ code A600115 24V mới 100%
84811099
84814090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
648
Van an toàn hay van xả
98182690
84814090
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
649
Vòi nước bằng đồng
84818091
84818050
Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất
650
Van đường ống nước (bộ trộn nóng lạnh) dùng cho vòi gắn bồn 03 lỗ Talis E. Hiệu Hansgrohe. Hàng mới 100%
84818063
84818050
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
651
Van Cổng
84818073
84818061
Khai không đầy đủ bản chất mặt hàng Van cổng để hưởng thuế suất thấp do việc phân loại mã số cho van cổng tùy thuộc vào xác định bản chất của Van cổng (ví dụ: van giảm áp; Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén; hay van đường ống nước..), kích thước của van.
652
Van bướm điều khiển điện.
84818099
84818062
khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
653
Van nước bằng nhựa
39269099
84818063
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
654
Van điện từ bằng nhựa
84818099
84818063
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
655
Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa
84818099
84818063
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
656
Van đóng mở, hoạt động bằng lò xo, mở bằng lực khí nén
84812090
84818082
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
657
Van điện từ cấp nước của máy rửa chén
84229090
84818099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
658
Bay hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ống hơi
84213990
84818099
Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp Đề nghị DN khai báo cụ thể Mặt hàng nếu là van mới thuộc 8481.
659
Vòi phun tráng của máy rửa bát đĩa
84229090
84818099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
660
Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối
84242029
84818099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
661
Cục điều chỉnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp
84519090
84818099
Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
662
Van điều chỉnh lưu lượng gió
90328939
84818099
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa
663
Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van
84819090
84819023
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
664
Đầu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)
84819090
84819029
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
665
Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén
84819090
84819029
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
666
Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)
84819090
84819029
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
667
Đế van
84819090
84819029
Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
668
Van an toàn hay van xả
84811019
84811021
84811022
84811091
84811099
84814010
84814090
Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110
669
Đầu phun nước bằng đồng phi (6- 12)mm, mới 100%
84812090
84819021
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
670
Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn
98182700
84822000
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
671
Bạc đạn
84832090
84821000
Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090
672
Trục của bộ ly hợp bằng thép
73269099
84831090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
673
Tay quay truyền chuyển động
73269099
82041100
84831090
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
674
Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố
84359010
84831090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
675
Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực
84833090
84831090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
676
Khớp nối trục các đăng dùng cho máy cán thép
84836000
84831090
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
677
Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép
84836000
84831090
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
678
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác
98182800
84831090
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
679
Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn)
98182900
84834090
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
680
Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc
73269099
84836000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
681
Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói)
84229090
84834090
Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090
682
Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100%
84804900
84834090
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
683
Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bằng thép , kí hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sản xuất tại : China
84483900
84834090
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
684
Hộp giảm tốc của giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép
84559000
84834090
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
685
Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền
84313990
84839099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
686
Khớp nối bằng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm
84389019
84839099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
687
Trục xoắn dẫn hướng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay thịt)
84389019
84839099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
688
Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại
98183000
84841000
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
689
Mô tơ, công suất không quá 5W
98341600
85011029
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
690
Môtơ rung cho điện thoại
98341500
85011049
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công suất <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
691
Mô tơ điện
84122900
85012019
DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất động cơ điện được phân loại tại nhóm 8501
Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã
692
Mô tơ
84439100
85012019
DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501
Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã
693
Mô tơ điều khiển van bướm, Motor quạt
84123900
84128000
85012029
Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501
Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã
694
Mô tơ hộp số dùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100%
85015229
85012029
DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn,
695
Động cơ điện vạn năng, mô tơ điện công suất trên 37,5W nhưng không quá 1KW, điện áp 220V-240V, tần số 50-60HZ
85012019
85014019
Khai sai mã số để được hưởng thuế suất thấp hơn
696
Động cơ của máy may dòng điện 1 pha, động cơ liền trục điện áp 220V, động cơ xoay chiều đa pha điện áp 220V, Trung Quốc sản xuất
85012019
85014019
Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp
697
Mô tơ giảm tốc 055KW
84748010
85015119
Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010
698
Mô tơ có gắn hộp giảm tốc, xoay chiều, ba pha, công suất 750W
85015219
85015119
Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. (Công suất không quá 750W)
699
Mô tơ giảm tốc dùng cho máy công nghiệp có công suất không quá 750W
85015229
85015119
Không khai hoặc khai sai công suất, khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn
700
Tổ máy phát điện
85016110
85016120
85016210
85016220
85016300
85016400
85021100
85021210
85021220
85021320
85022010
85022020
85022030
85022042
85022049
Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện
701
Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA
98183100
85022030
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
702
Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van)
85365059
85043199
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
703
Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông
98341700
85043193
85043199
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
704
Các loại biến áp thích ứng
98173010
85043311
85043414
85043411
85043422
Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ đi động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kVtrở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
705
Các loại biến áp khác
98173090
85043319
85043413
85043416
85043424
Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ đi động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kVtrở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
706
Mặt hàng Pin mangan.
85068010
85061010
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
707
Pin lithium
(dày >7mm,
dài >100mm,
rộng >100mm)
98341800
85065000
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dày <7mm, dài <100nun, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin
708
Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn
85049049
85072098
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
709
Ắc quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V - 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100%
85072097
85072098
85072099
85072094
85072095
85072096
Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V)
710
Pin dự phòng cho đèn led gắn trần nhà loại CASB-SP03w (EB), chất liệu (=Ni-Cd), dùng trong khách sạn
85068091
85068099
85073090
DN nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã hàng hóa, Mặt hàng là Pin Ni-Cd, loại có khả năng sạc được
711
Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V,c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi.
85086000
85081100
Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
712
Máy hút bụi các loại
85081990
85086000
85081100
85081910
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
713
Máy vắt cam
84351010
85094000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
714
Máy xay sinh tố
84351010
85094000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
715
Máy ép rau quả dùng cho gia đình
84386010
85094000
Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438
716
Máy xay đá viên
84388021
84388091
85094000
Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091
717
Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp
84388091
85094000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng
718
Máy chà sàn Công nghiệp
84642010
85087090
84791010
84798939
85086000
85098010
Mặt hàng có cùng tên hàng nhưng DN khai báo nhiều mã số khác nhau
hàng thực tế nhập khẩu là Máy đánh bóng sàn có thể dùng cho gia đình
719
Máy tăm nước (thiết bị vệ sinh răng miệng
8421
85098090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Thông báo X ĐTMS số 137/TB-TCHQ ngày 12/1/2021
720
Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại
84248950
85098090
khai sai mã số để hưởng thuế suất ưu đãi 0%
721
Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi)
84368011
84796000
85098090
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg)
722
Máy băm thịt dùng điện, model CKM1G, hiệu ARISCO, công suất 750W, 230V, 50Hz, kích thước 220x380x440mm
84385010
85098090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
723
Máy cắt thịt bằng điện, Model AFC30S, hiệu ANGELO PO, công suất 0,24kW, kích thước (66x54x44)cm, điện áp 400/230V- 3N/3-50Hz
84385010
85098090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
724
Máy cắt xương thịt dùng điện hiệu ARISCO, model HLS165, công suất 750W, điện áp 230V/50hz,
84385010
85098090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
725
Máy chế biến thịt hoạt động bằng điện hiệu ANGELO PO, model TG12, công suất 0.75Kw , điện áp 400V/3N/50Hz,
84385010
85098090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
726
Máy xay cà phê công nghiệp
84388091
85098090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng
727
Máy rửa mặt
90191010
85098090
DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0%
728
Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay
84359010
85099090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
729
Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt)
84389019
85099090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
730
Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V
94054040
85122091
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
731
Bóng đèn xe máy
94054091
85122091
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
732
Máy xông hơi khô
90191090
85162900
Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là "thiết bị trị liệu"
733
Bàn ủi điện loại bàn ủi hơi nước dạng cây
85167990
85164090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
734
Nồi nấu canh bằng điện
85166010
85166090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
735
Ấm đun nước
85161011
85161019
85167910
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
736
Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng)
85168090
85168030
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
737
Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát)
85030090
85168090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
738
Điện trở máy hàn Arctroniv 426
85334000
85168090
DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,
739
Loa đã hoặc chưa lắp vào vỏ loa
85182920
85182990
Doanh nghiệp khai sai dải tần số, kích thước áp mã thuế suất thấp
740
Linh kiện sản xuất loa: Bass/Treble loa
85189030
85182990
Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là “Loa, chưa lắp vào vỏ loa
741
Thiết bị khuyếch đại âm tần( khai báo: Bộ khuếch đại - Linh kiện dùng để lắp ráp loa)
85189090
85184040
Khai báo sai mã số bộ phận phụ kiện để hưởng thuế suất thấp
742
Thiết bị điều tiết/điều phố âm lượng microphone LK M802-220V
85198990
85184090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
743
Bộ điều chỉnh chính xác hiển thị có trang bị bộ xử lý lập trình EH2- HT40-000N serial dùng để điều chỉnh chính xác tốc độ di chuyển của dụng cụ vặn ốc (Hoạt động bằng điện) mới 100%, Hãng SX Estic.
90328939
85371012
Khai báo mã của thiết bị điều khiển tự động để hưởng thuế suất thấp hơn. Tuy nhiên mặt hàng không thể hiện là điều khiển tự động. Tên hàng hóa không khớp mô tả hàng hóa của mã HS trong biểu thuế. Khi kiểm tra catalogue thì không phải là điều khiển tự động mà là điều khiển có trang bị bộ xử lý lập trình, có bộ nhớ, bộ xử lý (Lý do nghi ngờ: tên hàng mô tả khai báo không khớp với mô tả của mã HS trong biểu thuế)
Đề nghị DN khai báo về điện áp sử dụng. Trường hợp mặt hàng dùng cho điện áp không quá 1000V thì xem xét mã 85371012
744
Tủ điện (dùng để điều khiển băng chuyền và buồng sấy khung xe đạp carbon), hiệu: Right 1, Model: R1-100312-1/R1-100312-2, công suất 48/56,5kW (MMTB dùng trong Sx khung xe đạp) (bộ=cái) mới 100%
85372090
85371099
DN có thể cố tình khai sai điện áp.
745
Bộ điều khiển mạng dùng để điều khiển giám sát và kiểm soát mạng lưới của các thiết bị tự động hóa tòa nhà hiện trường và thiết bị sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí, hàng mới 100%
85176900
85371099
85371019
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Mặt hàng là thiết bị điều khiển giám sát hiệu Jonhson Control, model: PCA3613. Là bộ điều khiển lập trình dòng FX-PC bao gồm một nhóm các bộ điều khiển và phụ kiện đa năng được thiết kế để giám sát vận hành nhiều loại thiết bị HVAC thương mại các hệ thống trong tòa nhà. Thông số kỹ thuật: Input: 8UI+6BI; Output: 6AO+6BO; Processor: RX631 32bit, memory: 16MB flash memory and 8MB RAM...
Trường hợp mặt hàng dùng cho điện áp không quá 1000V thì xem xét phân nhóm 8537.10
746
Bộ điều khiển hệ thống phát âm thanh và hình ảnh nối với màn hình Led, hiệu 801TV/hiệu 801AR, xuất xứ Trung Quốc, mới 100%
85176221
85371099
DN Khai sai mã số và thuế suất
747
Bảng phân phối
85371020
85371019
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
Nhiều doanh nghiệp khai báo bảng phân phối điện dùng cho các thiết bị điện ti vi, thiết bị xử lý dữ liệu tự động áp mã HS 85371020.
(Mã HS 8537.10.20: Bảng phân phối (gồm cả panel đỡ và tấm đỡ phẳng) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các hàng hóa thuộc nhóm 84.71, 85.17 hoặc 85.25) để hưởng thuế suất thấp 10%, nhưng thực tế không đúng như khai báo.
Mặt hàng có bản chất là bảng chuyển mạch, bảng điều khiển
748
Bo mạch điện tử tích hợp dùng để điều khiển đóng cắt máy biến áp
85423900
85372029
85372021
Cấu tạo và công dụng: Mặt hàng NK là Bảng điều khiển đã được lắp với một số linh kiện điện như: cầu chì, bộ triệt xung điện, hộp đầu nối... Được sử dụng để đóng ngắt, nối và bảo vệ máy biến áp, dùng cho điện áp trên 1000V.
749
Thiết bị điều khiển vị trí đóng mở của van - Bộ phận nhận tín hiệu từ bảng điều khiển
90328990
85389011
85389013
85389019
85389020
Khai báo mã bộ phận của thiết bị để hưởng thuế suất thấp hơn
Tên hàng không thể hiện tự động, không phù hợp khai báo mô tả của mã HS trong biểu thuế. Sau khi kiểm tra sau thông quan, xem catalogue thì thấy sản phẩm chỉ là một bộ phận nhỏ trong hệ thống điều khiển của van nên áp mã vào nhóm 8538 bộ phận của 8537
Đề nghị DN khai báo thông tin điện áp sử dụng để làm cơ sở áp mã
750
Một phần Bộ triệt xung điện (bộ mỏ phóng điện), điện áp 550kV
85354000
85389020
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Đây là Bộ phận tháo rời nhập khẩu nhiều chuyến của sản phẩm nguyên chiếc là Bộ triệt xung điện (bộ mỏ phóng điện), nhưng không đăng ký Danh mục theo Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC. Nhằm đảm bảo tiến độ khẩn của dự án, nhà sản xuất vận chuyển thành nhiều chuyến hàng để kịp tiến độ lắp đặt VTTB. Đây là công trình trọng điểm nhằm đảm bảo chuyển tải và vận hành đồng bộ hệ thống điện cho khu vực Tây Nguyên và miền Nam cũng như các vùng lân cận vào hệ thống điện quốc gia.
751
Bộ dò khí (hoạt động bằng điện). Dùng để dò khí SF6 cho máy cắt
90278030
85389020
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Mặt hàng nhập khẩu là bộ phận của máy cắt 245kV, nhằm phát hiện khí cách điện (SF6) rò rỉ trong quá trình vận hành máy cắt 245kV, để can thiệp kịp thời, tránh gây sự cố cho thiết bị điện
752
Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV
85444213
85444219
85444297
85444298
85444299
Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho viễn thông
753
Dây nguồn dùng cho đèn led
85044019
85444219
85444299
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Đề nghị DN khai báo đầy đủ thông số như vật liệu cách điện, đường kính lõi....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã
754
Hàng hóa theo khai báo là: Dây cáp AV loại 1.4V có đầu nối, dài 1.5m, cách điện bằng plastic dùng trong viễn thông, model: Y201903051, hàng mới 100%.
85444219
85444299
khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
755
Các loại cáp khác
98342700
85444929
Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
756
Loa kéo di động, hoạt động bằng điện
85182190
85185090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
tham khảo mô tả hàng hóa tại công văn hướng dẫn số 544/TCHQ-TXNK ngày 26/01/2018
757
Camera lùi dùng cho xe ô tô
85258039
85258059
85258040
Bản chất mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
758
Camera truyền hình
85258051
85258059
85258039
85258040
Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã số 85258050 và camera ghi hình ảnh mã số 85258039
759
Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc
85285200
85285910
Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa
760
Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình
85299091
85299054
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5%
761
Cầu chì 2A
85351000
85361019
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
762
Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử
98342100
85361012
85361092
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
763
Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn
85365099
85361092
85361099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
764
Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc
85362019
85362011
85362012
85362013
Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A)
765
Rơ le
98342200
85364191
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)
766
Công tắc điện
85365099
85365069
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
767
Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu)
85030090
85365099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
768
Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực
85362019
85365099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
769
Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình
98342300
85366923
85366924
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)
770
Ổ cắm 6gate-10A 6A
85365099
85366992
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
771
Ổ cắm (dùng để cắm rắc cắm truyền dữ liệu). Hiệu: Gira, Type: 017800
85176900
85366999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
772
Hộp đấu nối dây điện, dòng điện dưới 1A
85369012
85369022
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
773
Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại
98342000
85369093
Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
774
Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM
85444299
85369099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
775
Đầu nối cáp
98342400
85369099
Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp hơn tại chương 98
776
Bàn phím máy in lụa
84716030
85371019
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
777
Bảng điều khiển loại khác
85371012
85371019
Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012
778
Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman
85381029
85371019
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp
779
Bảng điều khiển
85371013
85371019
Doanh nghiệp không khai rõ mục đích sử dụng, hoặc khai sai để áp mã thuế suất thấp
780
Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh
84169000
85371099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
781
Bộ điều khiển của máy rửa chén
84229090
85371099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
782
Tủ điện: Tủ máy chuyên dụng: Tủ điều khiển; Tủ máy âm ly; Tủ máy 220V
85371019
85371020
85371099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
783
Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài...) điện áp dưới 1000v
85371092
85371099
DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,
784
Bảng mạch dùng cho máy thở
90330010
85371099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
785
Tủ máy bằng sắt
94032090
85381019
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
786
Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V
98183200
85389011
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)
787
Nút điều khiển ấn mở cửa
84718010
85389019
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
788
Kẹp răng đầu nối cho dây dẫn 24KV/XLPE/AAA-185sqmm (bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV), Ref TTDC28431FA. Hàng mới 100%
85359090
85389020
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
789
Bóng đèn dây tóc, hiệu: Philip, công suất: 20W-24V, P/N: 1481217, dùng cho tời kéo của tàu thủy
85392990
85392960
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
790
Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc
85393990
85393910
Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng
791
Bóng cao tần TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tần KHL-1040H)
84669290
85393990
Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
792
Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gắn đầu nối
85441190
85441120
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
793
Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm
74082900
85441190
Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây dẫn điện bằng đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài
794
Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm
98342500
85444294
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
795
Cáp ( bộ phận của máy in gạch ) code 3816TF3310 mới 100%
85444941
85444294
85444295
DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
796
Cáp nối truyền dữ liệu
98342600
85444298
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
797
Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V
85444913
85444929
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
798
Thanh cái dẫn điện bằng đồng
74071040
85444949
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
799
Dây cáp điện dùng cho điện áp trên 1kv, không quá 36kv, được bọc cách điện bằng Plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22.7mm
85446012
85446019
85446021
85446011
Không khai vật liệu cách hoặc cố tình khai sai, làm giả catalogue sản phẩm. Khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn
800
Chổi than
98183300
85452000
Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
801
Sứ đỡ cách điện 22kV
85469000
85462010
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
802
Xe kéo đẩy máy bay
87059090
87019190
87019290
87019390
87019490
87019590
Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp
803
Xe vận chuyển dùng trong sân gôn
87091900
87041031
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
804
Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa
98213014
98213015 98213025
87041034
87041035
87041036
Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98
805
Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)
98321000
87042129
87042229
87042251
87042259
87042329
Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
806
Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay
87059090
87042259
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
807
Xe ô tô con
87032445
87032451
87034067
87034077
87036067
87036077
87032449
87032459
87034068
87034087
87036068
87036087
Khai bao sai bản chất mặt hàng thành loại "bốn bánh chủ động" để hưởng thuế suất thấp
808
Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện
98329000
87043129
87043229
87043248
87043249 87043269
Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
809
Xe ô tô cần cẩu
84264100
87051000
Doanh nghiệp lợi dụng khai thành mặt hàng cần trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp
810
Xe thiết kế chở tiền
98230000
87059090
Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98
811
Bộ má phanh trước, phụ tùng xe du lịch
87083090
87083029
Khai sai bản chất hàng hóa đểhưởng thuế suất thấp
812
Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàng chỉnh
87085013
87085027
Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưởng thuế suất thấp hơn
813
Vi sai com lê các loại (bộ phận của cầu) dùng cho xe<5 tấn mới 100%.
87085099
87085027
Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp
814
Phụ tùng máy cày xới đất cầm tay, mới 100%: Dây ga + tay điều chỉnh ga
84329090
87089919
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
815
Phụ tùng máy cày xới đất cầm tay, mới 100%: cần gạt
84329090
87089919
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
816
Trục các đăng
84831027
87089970
Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15%
817
Lò xo lá và các lá lò xo
73201011
87089970
87089980
Bản chất mặt hàng là loại dùng cho xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp tại mã số 73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 8702, 8703 và 8704)
818
Mặt bích của khớp nối bằng hợp kim thép, đường kính chén bi phi (52-62)mm (nhãn hiệu: Liusheng, Fangda, Hongxing) dùng cho xe tải (8-15) tấn, mới 100%.
84836000
87089980
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
819
Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg . Dây ga 2m - 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy
87084099
87089980
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
820
Mặt bích khớp nối các đăng (khớp nối trục) bằng hợp kim thép, đường kính chén bi phi (30-47)mm (nhãn hiệu: Liusheng, Fangda, Hongxing) dùng cho xe tải dưới 5 tấn, mới 100%.
84836000
87089980
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
821
xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc
87141010
87141020
87141090
87111019
Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%)
822
Xe đạp đua
Xe đạp, Xe đạp trẻ em
87120010
87120020
87120030
87120090
Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
823
Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển
87112011
87112091
8703
DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp
824
Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy
84834040
87141040
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
825
Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100%
84839094
87141040
Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
826
Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm
76169990
87141090
Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999
827
Tấm phản quang 2FC-H5111-00
85129020
87141090
Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng
828
Chân chống xe máy
73269099
87141090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
829
Xe kéo và xe đẩy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng
84369110
87168010
Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110
830
Bóng đèn halogen, không có sợi đốt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng
85393200
90066900
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
831
Máy chụp phim
84532010
90101000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
832
Thiết bị rửa phim X-quang Model Ecomat 9000 kèm phụ kiện chuẩn.
90229090
90101000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
833
Máy xông khí dung các loại
90189090
90192000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
834
Máy kéo nắn cột sống và cổ, hiệu OG-WELLNESS, model OL-2200, máy chính kèm phụ kiện chuẩn
90189090
90191090
90211000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
835
Máy đo liều phóng xạ cầm tay Model PDM-127B-SH kèm phụ kiện chuẩn
90189090
90308990
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
836
Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill)
85371013
91070000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
837
Súng săn ngắn nòng
93032090
93032010
Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp
838
Súng trường săn
93033090
93033010
Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp
839
Ghế các loại đồng bộ tháo rời
94019010
94019031
94019039
94019040
94019092
94019099
94011000
94012010
94012090
94013000
94014000
Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc
840
Ghế kim loại có đệm bọc vải chống cháy
94031000
94017100
DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
841
Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát
90191010
90191090
94017100
94018000
94049090
DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp.
Thiết bị có khả năng tạo ra các tác động cơ học lên cơ thể con người thì phù hợp thuộc 90.19. Trường hợp thiết bị không có khả năng như trên thì phù hợp thuộc 9401.
842
Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD
87089999
94019039
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
843
Vỏ bọc ghế sofa bằng da thuộc và bằng vải dệt kim
42050090
63049190
94019099
Công văn số 8117, 8119, 8120/TB-TCHQ ngày 28/12/2020
844
Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox
73269099
94031000
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
845
Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép
94032090
94031000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
đề nghị DN khai báo rõ mục đích sử dụng hàng hóa theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã
846
Bàn tròn có khung bằng nhôm
94032090
94031000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. đề nghị DN khai báo rõ mục đích sử dụng hàng hóa theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã
847
Bàn xoay để kiểm tra nệm hoạt động bằng khí nén - LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100%
90312020
94032090
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
848
Đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y tế
94029010
94029020
94029090
94032090
94035000
94036090
94037090
94038990
Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường bệnh nhân. Doanh nghiệp khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp,
849
Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong phòng khách
94038990
94033000
94034000
94035000
Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn
850
Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh
44031190
94035000
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
851
Đồ nội thất bằng gỗ
98330000
94036090
Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98
852
Tủ đầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159
94029090
94037090
Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
853
Tấm Panen gỗ có lõi xốp dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa)
44189100
44189910
94038990
Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
854
Ống thép không gỉ, mặt cắt rỗng, hình tròn, không nối dùng để sản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày)
73044900
94038990
Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
855
Bàn mặt gương khung bằng sắt
94032090
94038990
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
856
Bàn trà tròn có khung bằng sắt (KT: 500 x 450 cm), (KT: 1100*500 mm), (KT: 600*500 mm), (KT: 750*700 mm) Không nhãn hiệu.
94032090
94038990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
857
Khung giường bằng sắt
94032090
94039090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
858
Mút xốp cao su được cắt theo quy cách, dùng làm nệm, hàng mới 100%
40059910
94042110
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
859
Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da
94049090
94042990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
860
Mút xốp, dùng trong sản xuất nệm, kích thước: dày 50cm, rộng 50cm, dài 1-1.7m, hàng mới 100%
39219090
94042990
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
861
Tấm phủ ghế sofa bằng giả da
41151000
94049010
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
862
Chăn bông
63012000
63013010
63013090
63014010
63014090
63019010
63019090
94049010
DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp
863
Đèn LED
85395000
94054060
94051099
Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp
Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường
864
Bộ bóng đèn LED (1 bộ gồm 1 bóng đèn F40SHN500 và 1 máng đèn GF230), dùng để chiếu sáng trong nhà xưởng. Công suất: 34.6W, quang thông: 5200 lm, quang hiệu: 150.3 lm/W)
94054099
94051092
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
865
Đèn tiết kiệm năng lượng
85393190
94051099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
866
Đèn chùm, đèn LED, đèn tường, chiếu sáng
94052090
94051099
Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp
867
Đèn chiếu sâu
85392291
85392292
85392293
85392299
94054020
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
868
Tổ máy phát điện
85021100
94054060
Mặt hàng dễ nhầm lẫn.
công văn hướng dẫn số 4925/TCHQ-TXNK ngày 25/7/2017
869
Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát
84189100
94054099
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
870
Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu)
85392949
94054099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
871
Đèn chiếu vàng da trẻ sơ sinh, Hiệu ATOM, Model: Bili-Therapy, Model: Bili-Therapy, máy chính kèm phụ kiện chuẩn,
90189090
94054099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
872
Biển báo được chiếu sáng bằng Mica
68149000
94056010
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
873
Bóng đèn - bộ phận dùng cho đèn mổcác loại
85392220
90330010
94059110
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
874
Đèn bóng tròn trắng lớn thả trên sông dùng điện sạc
69091100
94054099
DN Khai sai mã số và thuế suất
875
Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu
94059190
94059140
Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế suất chênh lệch
876
Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng
94054099
94059290
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
877
Chụp đèn bằng nhựa
94059290
94059920
Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp
878
Khung đèn và các bộ phận khác của đèn
98160000
94059950
94059990
Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai báo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
879
Phụ kiện thanh nẹp bằng kim loại cho led dây
94054099
94059990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
880
Đồ láp ráp trẻ em bằng nhựa
95030040
95030091
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
881
Đồ chơi bằng nhựa
39264000
95030099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
882
Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ
68030000
95042020
Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
883
Trò chơi "LIFE IS A HIGHWAY" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á
95069910
95069920
95069930
95069990
95089000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
884
Trò chơi "Foam Play Structure (Gunge)" - hệ thống trò chơi của công viên châu á
95069910
95069920
95069930
95069990
95089000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
885
Trò chơi "Cuckoo--Ka--Choo-- Choo" - hệ thống trò chơi của công viên châu á
95069910
95069920
95069930
95069990
95089000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
886
Trò chơi "Monstars of rock" - hệ thống trò chơi của công viên châu á
95069910
95069920
95069930
95069990
95089000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
887
Trò chơi Chuồng Ngựa "Camaby" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á
95069910
95069920
95069930
95069990
95089000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
888
Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa
73269099
39269099
96031020
DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
889
Con lăn bằng nhựa
39259000
96034000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là con lăn bằng nhựa dùng để quét sơn
890
Trục quay có gắn các búi bằng plastic để làm sạch bụi của máy chải sợi
84483900
96035000
Doanh nghiệp khai báo: (Bộ phận làm sạch bụi của máy chảy - Cleaning roller for JWF1211)
891
Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100%
54041900
96039010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tỉa nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi. Quy cách: 0.18x28mm
892
Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt, dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh
63071090
96039090.
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
893
Cúc áo bằng composite
39269099
96062100
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
894
Mực in mã vạch được cuộn tròn
32151190
96121090
Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng
895
Thép hợp kim khác có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/Hoặc Cr và/Hoặc Ti, được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được mạ nhôm
72259990
98110010
Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng để được hưởng chênh lệch thuế
1. Thuế chống bán phá giá
2. Thuế tự vệ
- Sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa (sau đây gọi là Danh mục rủi ro) khi thực hiện quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan (luồng Vàng và luồng Đỏ):
1. Công chức hải quan đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau:
Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hợp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất lấy mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định.
II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan:
Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thẩm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ dấu hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau:
- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro (Mục 1.2 Mẫu số 2 Phụ lục VI).
- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tổng cục Hải quan (Mục 1.3 Mẫu số 2 Phụ lục VI).
-Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế được phát hiện vi phạm sau khi đã xử lý nêu tại mục 1.3 và báo cáo hình thức vi phạm (Mục 1.4 Mẫu số 2 Phụ lục VI).
III. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn thông tin để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro:
1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề xuất thông tin xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro như sau:
- Trong quá trình kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế theo quy trình phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018, nếu mặt hàng không thuộc Danh mục rủi ro nhưng có tần suất khai báo sai tên hàng mã số, mức thuế lặp đi lặp lại nhiều lần, công chức hải quan ghi nhận từng trường hợp, tổng hợp nguồn thông tin cụ thể như sau:
- Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo và kiểm tra trong thông quan;
- Thông tin về điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
- Thông tin từ các văn bản hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;
- Thông tin từ các Bộ, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kiến nghị về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế; ...
- Trên cơ sở tổng hợp các nguồn thông tin nêu trên, định kỳ vào ngày 30 hàng tháng, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro, cụ thể:
b.1) Đánh giá hiệu quả, khó khăn, vướng mắc của việc triển khai áp dụng Danh mục (khi đánh giá hiệu quả đề nghị nêu rõ số vụ vi phạm phát hiện qua áp dụng Danh mục và nêu đầy đủ các thông tin tại mẫu số 1, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).
b.2) Bổ sung các mặt hàng mới nhập khẩu lần đầu hoặc các mặt hàng có công nghệ mới, chưa được quy định tại Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo các phương thức, thủ đoạn hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).
b.3) Sửa đổi hoặc hủy các mặt hàng tại Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa để phù hợp với tình hình thực tế đối với các mặt hàng chưa phù hợp hoặc thay đổi ngụy trang về tên hàng, mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn vi phạm cũng như các biện pháp kiểm tra hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).
2. Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, các đơn vị khi có thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, xác định mã số hàng hóa, mức thuế, thông tin điều tra xác minh, thông tin giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp hoặc các đơn vị có liên quan thì tổng hợp gửi về Cục Thuế XNK bằng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn vào ngày 30 hàng tháng kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.
- Thông tin cung cấp phải rõ ràng, chính xác, đã được kiểm chứng kèm theo các chứng từ, tài liệu có liên quan theo Mẫu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định, gửi về Cục Thuế XNK bằng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn để phản ánh kịp thời.
3. Cục Thuế xuất nhập khẩu:
- Trả lại các đơn vị gửi đối với trường hợp báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 không đầy đủ các nguồn thông tin theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 đối với mẫu số 01, mẫu số 02, khoản 2 đối với mẫu số 03 mục III Phụ lục này hoặc đủ nguồn thông tin nhưng thiếu dữ liệu gửi kèm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.
- Yêu cầu các đơn vị gửi bổ sung, thuyết minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đối với trường hợp cần giải thích làm rõ thêm các thông tin.
- Trả lại các đơn vị gửi và yêu cầu làm rõ trách nhiệm đối với trường hợp thông tin gửi kèm theo báo cáo không chính xác, nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung không có cơ sở theo hướng dẫn tại mục khoản 1, khoản 2 mục III Phụ lục này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.
- Thu thập, đánh giá, phân tích, tổng hợp các báo cáo sửa đổi, bổ sung và lấy ý kiến các đơn vị có liên quan về việc ban hành Danh mục.
- Tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Tổng cục ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục.
- Báo cáo đề xuất Tổng cục ban hành văn bản chấn chỉnh những sai sót, tồn tại, bất cập trong công tác xây dựng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa trên cơ sở các thông tin do các đơn vị cung cấp./.
DANH MỤC BIỂU MẪU (Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục hải quan)
1. Mẫu số 01: Đánh giá hiệu quả áp dụng danh mục hàng hóa XK, NK rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.
2. Mẫu số 02: Báo cáo và đề xuất sửa đổi, hủy, bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.
3. Mẫu số 03: Cung cấp thông tin mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.
1. Đánh giá hiệu quả, khó khăn, vướng mắc của việc triển khai áp dụng Danh mục.
2. Bảng đánh giá hiệu quả áp dụng danh mục hàng hóa XK, NK rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.
1. Báo cáo kết quả xử lý các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro thuộc các tờ khai được phân luồng xanh:
1.1. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng:
1.2. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.
1.3. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ.
1.4. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế được phát hiện vi phạm sau khi đã xử lý nêu tại mục 1.3 và báo cáo hình thức vi phạm.
2. Đề xuất sửa đổi, hủy các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế:
3. Đề xuất bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế:
1. Mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu cung cấp thông tin:
2. Thông tin thu thập được, bao gồm:
Đề nghị nêu rõ đầy đủ thông tin về tên hàng Doanh nghiệp khai báo và bản chất mặt hàng (thành phần, cấu tạo, công dụng, tính chất lí hóa, quy cách đóng gói,...), nêu rõ cụ thể phương thức vi phạm.