Carbon footprint nghĩa là gì

Ngày nay, những chủ đề liên quan đến biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu luôn được đông đảo mọi người quan tâm. Một trong số những mối quan tâm đó thì Carbon Footprint cũng là một chủ đề tốn nhiều giấy mực. Vậy Carbon Footprint là gì mà nhận được sự quan tâm lớn như vậy? Bài viết hôm nay sẽ giải đáp cho bạn đọc thắc mắc ấy và đồng thời cũng cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích về Carbon Footprint!

1. Định Nghĩa Về Carbon Footprint

Carbon footprint (vết carbon) là một thuật ngữ được dùng trong lĩnh vực môi trường (environment). Thuật ngữ này dùng để chỉ tổng lượng lượng khí thải nhà kính (green house gases) bao gồm các loại khí như CO2 (carbon dioxide) và CH4 (methane) của một cá nhân, sự kiện hay hoạt động sản xuất - được giải thích như là CO2 tương đương (carbon dioxide equivalent).

Carbon Footprint is the total greenhouse gas emission caused by a person, event or manufacturing activities - expressed as carbon dioxide equivalent.

Ví dụ:

  • Electricity usage is one of the main areas that determine our carbon footprint.

  • Tiêu thụ điện năng là một trong những lĩnh vực chính quyết định tổng lượng khí thải nhà kính của chúng ta.

  • It is estimated that the average carbon footprint of a person in America is 6 tons.

  • Ước tính rằng tổng lượng khí thải nhà kính trung bình của một người ở Hoa Kỳ là 6 tấn.

Về phát âm, Carbon Footprint là sự kết hợp của 2 từ thành phần lần lượt là Carbon và Footprint. Chính vì vậy, cách đọc của từ này cũng sẽ do sự cấu thành của cách phát âm 2 từ thành phần. Carbon Footprint có 2 cách đọc chính do có sự khác biệt của vùng ngôn ngữ, theo Anh-Anh, sẽ được phát âm là  /ˌkɑː.bən ˈfʊt.prɪnt/, còn theo Anh-Mỹ là /ˌkɑːr.bən ˈfʊt.prɪnt/. Bạn đọc có thể tùy chọn cách phát âm sao cho phù hợp và dễ nhất với mình, đồng thời có thể xem thêm các video hướng dẫn phát âm để có thể phát âm một cách chính xác nhất nhé.

Hình ảnh minh hoạ cho Carbon footprint

 

2. Nguồn Gốc Của Carbon Footprint

Carbon một nguyên tố hóa học tồn tại ở dạng tinh khiết như kim cương hoặc than chì, và là một phần quan trọng của các chất khác như than và dầu, đồng thời cũng được chứa trong tất cả các loài thực vật và động vật.

Carbon is a chemical element that exists in its pure form as graphite or diamond, and is an important part of other substances such as oil and coal, as well as being contained in all plants and animals.

Footprint là một từ có nghĩa đơn giản được hiểu là dấu chân của người hoặc động vật.

The mark which is made by a human's or animal's foot.

Nhưng ở trường hợp này, Footprint sẽ được dùng với nghĩa là sự đo lường, tính toán liên quan đến kích thước, hiệu quả, v.v..

Footprint is a measurement of the size, effect, etc….

Chính vì vậy, Carbon Footprint có thể được hiểu đơn giản là sự đo lường về lượng khí Carbon bị thải ra ngoài môi trường do hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người. 

Khái niệm và tên của thuật ngữ ban đầu bắt nguồn từ khái niệm “Dấu chân sinh học" (Ecological footprint) được phát triển bởi William E. Rees và Mathis Wackernagel trong những năm 90 của thế kỷ 20. Vết Carbon (Carbon footprint) thường được tính bằng tổng lượng khí thải hằng năm (tính theo tấn), ngược lại Dấu chân sinh học (Ecological footprint) thường được tính bằng cách so sánh với những gì trái đất có thể tái tạo lại được. Vết Carbon là một phần của dấu chân sinh học nhưng mang tính chất trọng tâm hơn bởi vì Carbon Footprint đo lường khí thải được thải ra có gây ảnh hưởng tới môi trường. 

3. Những Sự Thật Về Carbon Footprint

Meat products have bigger carbon footprints per calorie than vegetables or grains. That's because animals like sheep, cattle and goats produce a lot of methane gas. In 2016, they produced 170 million metric tons in CO2 of methane, according to a carbon footprint fact sheet compiled by the Center for Sustainable Systems at the University of Michigan. 

Sản phẩm từ thịt có lượng khí thải nhà kính trên mỗi calo lớn hơn các loại rau củ quả hoặc các sản phẩm ngũ cốc. Điều đó là bởi vì những loài động vật như là cừu, gia súc và dê sản xuất ra rất nhiều khí metan. Vào năm 2016, theo như theo một tờ thông tin về lượng khí thải carbon do Trung tâm Hệ thống Bền vững tại Đại học Michigan biên soạn, những loài động vật đó đã sản xuất 170 triệu tấn khí CO2. 

Reducing waste, surprisingly, actually makes a difference. For every 10% of waste reduction, you can avoid 1,200 pounds of CO2, according to the Center for Sustainable Systems. And that's not just recycling, that's also simply by buying products with less packaging and refusing plastic bags at the grocery store.

Việc giảm thiểu rác thải, bất ngờ thay, đã tạo ra một sự khác biệt. Cứ khoảng 10% lượng rác thải giảm xuống, con người có thể tránh được 1200 pound lượng khí CO2, theo như Trung tâm Hệ thống Bền vững. Và không chỉ là tái chế, nó còn đơn giản là việc mua những sản phẩm với ít những túi nilon và từ chối sử dụng các túi nhựa tại các cửa hàng tạp hoá. 

Hình ảnh minh hoạ cho từ Carbon Footprint

Trên đây là những thông tin bổ ích về Carbon Footprint. Nhờ việc hiểu được định nghĩa và nguồn gốc của Carbon Footprint, hy vọng mọi người ngày càng có ý thức bảo vệ môi trường. Và hơn thế nữa, chúc các bạn tiếp tục tình yêu với bộ môn tiếng Anh!

Photo by on

“Carbon footprint” = dấu chân carbon -> nghĩa là lượng khí CO2 thải ra trong quá trình công nghiệp hoặc sinh hoạt, là thước đo lượng khí thải ảnh hưởng tới sự nóng lên toàn cầu.

Ví dụ

While tackling (xử lí) global climate change and reducing carbon emissions will require a collaborative (phối hợp) effort from national governments and businesses, sustained action by individuals and households also has a key role to play. But where should you start? If you want to contribute to reducing carbon emissions, starting with your own carbon footprint (the carbon emissions that are the result of your lifestyle and actions), what will have the most impact?

Projects from Canada to Siberia are striving (cố gắng) for ways to wean (vứt bỏ) bitcoin mining away from fossil fuels, such as using hydropower, or at least to reduce its carbon footprint, and make the currency more palatable to mainstream investors.

Climate change is a global threat (mối nguy) and so only global solutions will help mitigate (giảm nhẹ) its worst effects. Yet some countries will have far more of a role than others, seeing as their carbon footprints are far larger than those of other nations.

Mathias Wikström, CEO of Doconomy, added: “With Klarna as a fintech frontrunner enabling all users to track, measure and understand their impact by presenting their carbon footprint on every purchase, there is great potential for positive impact!”

Ngọc Lân

Bài trước: 


Labels:

Carbon FootprintKhí thải carbon. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Carbon Footprint - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một lượng khí thải carbon là một thước đo về tác động môi trường của một tổ chức, sự kiện, người hoặc sản phẩm. Nó đo lường khí thải tổng khí nhà kính (GHG) của một hoạt động hoặc một nhóm các hoạt động trao cho cung cấp một thước đo của mức độ mà các hoạt động này tạo ra khí thải độc hại và do đó góp phần vào sự ấm lên toàn cầu. Người ta ước tính rằng điện toán sản xuất lên đến 3 phần trăm lượng khí thải carbon dioxide trên thế giới. Kết quả là, lượng khí thải carbon đã trở thành một biện pháp quan trọng trong máy tính.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Khái niệm về lượng khí thải carbon có nguồn gốc từ các cuộc thảo luận dấu chân sinh thái. Tổng số tiền của khí thải nhà kính được sản xuất từ ​​các nguồn khác nhau thường được biểu diễn trong tấn tương đương với lượng khí carbon dioxide thải ra. Các dấu chân dùng để chỉ tổng lượng phát thải carbon dioxide tạo ra bởi hoạt động của con khác nhau trong một khung thời gian nhất định, thường là một năm. Khi một lượng khí thải carbon đã được tính toán, những nỗ lực có thể được làm giảm lượng khí thải khí nhà kính. Đây có thể bao gồm quá trình và sản phẩm quản lý tốt hơn, phát triển công nghệ, chụp carbon, và chiến lược điều chỉnh tiêu thụ. Hơn nữa, các dự án như năng lượng gió mặt trời và gió hoặc trồng rừng cũng có thể được thực hiện để giảm khí nhà kính. Điện toán đám mây cũng được coi là một bước quan trọng hướng tới máy tính xanh.

What is the Carbon Footprint? - Definition

A carbon footprint is a measure of the environmental impact of an organization, event, person or product. It measures the total green house gas (GHG) emissions of a given activity or group of activities to provide a measure of the extent to which these activities produce harmful emissions and therefore contribute to global warming. It is estimated that computing produces up to 3 percent of the world's carbon dioxide emissions. As a result, the carbon footprint has become an important measure in computing.

Understanding the Carbon Footprint

The concept of carbon footprint is derived from the ecological footprint discussion. The total amount of GHG emissions produced by various sources is generally expressed in equivalent tons of carbon dioxide emitted. The footprint refers to the total emissions of carbon dioxide produced by various human activities in a given time frame, usually a year. Once a carbon footprint has been calculated, efforts can be made reduce greenhouse gas emissions. These can include better process and product management, technological developments, carbon capture, and consumption modification strategies. Furthermore, projects such as solar and wind wind energy or reforestation can also be executed to reduce GHGs. Cloud computing is also considered to an important step toward greener computing.

Thuật ngữ liên quan

  • The Green Grid
  • Green Computing
  • Green Data Center
  • Carbon Free Computing
  • Cloud Computing
  • Carbon Neutral
  • Bypass Airflow
  • Equipment Footprint
  • Retrosourcing
  • Application Portfolio

Source: Carbon Footprint là gì? Technology Dictionary - Filegi - Techtopedia - Techterm

Video liên quan

Chủ đề