Châu phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu

Câu 3: Tìm trên bản đồ các quốc gia trong bảng số liệu, cho biết:

- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi?

- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi?


- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình: Ê-ti-ô-pi-a (2,9%), Tan-da-ni-a (2,8%), Ni-giê-ri-a (2,7%), Các quốc gia này ở khu vực Tây Phi.

- Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình: CH Nam Phi (1,1%) ở khu vực Nam Phi và Ai Cập (2,1%) ở khu vực Bắc Phi.


Trắc nghiệm địa lí 7 bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi

Từ khóa tìm kiếm Google: tỉ lệ gia tăng dân số, dân cư châu Phi, dân cư và xã hội châu Phi, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp

Năm 2001, châu Phi có hơn 818 triệu dân, chiếm 13.4% dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi cao nhất thế giới (2,4%).

Năm 2001, châu Phi có hơn 818 triệu dân, chiếm 13.4% dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi cao nhất thế giới (2,4%).Bùng nổ dân số và hạn hán triền miên đã làm cho hàng chục triệu người ở châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe doạ.

Đại dịch AIDS đang đe doạ sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi (hơn 25 triệu người nhiễm HIV/AIDS vào năm 2000, trong đó phần lớn là những người ở độ tuổi lao động).

Châu Phi hay Phi Châu (l’Afrique, Africa) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số . Dân số châu phi tăng rất nhanh là do?

Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người. Vào khoảng 3000 năm trước Công nguyên, người Ai Cập đã xây dựng ở đây nền văn minh sông Nin rực rỡ. Dân số châu Phi cũng tăng rất nhanh. Vậy dân số châu phi tăng rất nhanh là do đâu câu hỏi được nhiều độc giả quan tâm.

Câu hỏi: Dân số châu phi tăng rất nhanh là do?

A. tỉ suất tử thô rất thấp.

B. quy mô dân số đông nhất thế giới.

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. tỉ suât gia tăng cơ giới lớn.

Đáp án: Đáp án đúng là đáp án C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

dân số châu phi tăng rất nhanh do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao

Lý giải việc chọn đáp án C là đáp án đúng do:

Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người. Vào khoảng 3000 năm trước Công nguyên, người Ai Cập đã xây dựng ở đây nền văn minh sông Nin rực rỡ.

Châu Phi hay Phi Châu (l’Afrique, Africa) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện tích (sau châu Á và châu Mỹ). Với diện tích khoảng 29.661.703 km² (11.452.448 m²) (chưa bao gồm cả các đảo cận kề) chiếm 19% đất đai của Trái Đất. Với 1.384.087.771 người sinh sống ở 54 quốc gia tính đến 2021, châu Phi chiếm khoảng 17,52% dân số thế giới.

Châu phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu

Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. Nhiều vùng rộng lớn hầu như không có người như vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc Xa-hara, Ca-la-hari … Trong khi đó, hầu hết vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi-nê và nhất là thung lũng sông Nin, dân cư tập trung rất đông.

Đặc biệt châu Phi cũng là châu lục có dân số tăng rất nhanh. Dân số châu Phi tăng rất nhanh chủ yếu là do các quốc gia ở châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao (số trẻ em sinh ra trong năm lớn).

Do đó đáp án đúng cho câu hỏi dân số châu phi tăng rất nhanh là do đâu là đáp án: C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. Dân số châu phi tăng rất nhanh do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao

Bài 1 trang 18 Địa Lí 8: Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á, châu Âu, châu Phi và thế giới.

Trả lời

- Trong 50 năm qua số dân của Châu Á luôn cao hơn dân số của Châu Âu và Châu Phi, cụ thể:

+ Năm 1950: dân số Châu Á cao gấp 2,6 lần Châu Âu, cao gấp 6,3 lần Châu Phi.

+ Năm 2002: dân số Châu Á cao gấp 5,3 lần Châu Âu, cao gấp 4,5 lần Châu Phi.

- Trong 50 năm qua dân số của Châu Á so với dân số toàn thế giới đã giảm xuống, cụ thể là: dân số châu Á chiếm 1,8 so với dân số toàn thế giới [1950], chiếm 1,6 so với dân số thế giới [2002].

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 5 Trang 16: Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới.

Trả lời

- Châu Á có số dân cao nhất so với các châu lục khác trên thế giới. Cao gấp 118 lần so với châu Đại Dương, chiếm 1.6 dân số trên toàn thế giới [2002].

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á bằng với tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới là 1,3%, thấp hơn Châu Phi 1,1% và cao hơn Châu Âu 1,4%.

Bài tập Sách giáo khoa

Trả lời câu hỏi in nghiêng

[trang 16 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.

Trả lời:

- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới [trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới].

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới [1, 3%], cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.

[trang 16 sgk Địa Lí 8]: - Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?

Trả lời:

- Dân cự châu Á thuộc các chủng tộc: Mông–gô–lô–it, Ơ–rô–pê–ô–li, Ô–xtra–lô–it.

- Phân bố:

  + Chủng tộc Môn-gô–lô–it sống chủ chủ yếu ở Bắc Á và Đông Nam Á, Đông Nam Á.

  + Chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–li sống chủ yếu Nam Á, Tây Nam Á và Nam Á.

  + Chủng tộc Ô–xtra–lô–it sống chủ yếu ở Nam Á và Đông Nam Á.

[trang 17 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của châu Á với châu Âu

Trả lời:

 So với châu Âu, thành phần chủng tộc châu Á đa dạng hơn [có cả ba chủng tộc], trong khi dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–it.

[trang 18 sgk Địa Lí 8]: - Dựa vào hình 5.2 và hiểu biết của bản thân em, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo.

Trả lời:

Giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo:

- Hồi giáo: thờ vị thần duy nhất là Thánh A – la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về Thánh A – la. Thánh A – la giao sứ mệnh truyền giáo cho sứ giả là Mô – ha – mét. Kinh thánh của đạo Hồi là kinh Co-ran, trong đó có cả những nguyên tắc tôn giáo lẫn tri thức khoa học và nguyên tắc pháp luật, đạo đức. Tín đồ hồi giáo có nghi thức riêng như khi cầu nguyện phải hướng về thánh địa Méc – ca, phủ phục, trán chạm đất; cấm ăn thịt lợn, thịt chó, cấm uống rượu. Đạo Hồi không thờ ảnh tượng vì cho rằng A – la tỏa khắp mọi nơi. Trong thánh thất Hồi giáo chỉ trang trí bằng chữ Ả – rập. Riêng đền thờ Méc – ca thờ một phiến đá đen từ xưa để lại. Tín đồ Hồi Giáo phải cầu nguyện 5 lần mỗi ngày vào sáng, trưa, chiều, tối và đêm. Thứ sáu hàng tuần phải đến thánh thất làm lễ một lần. Hằng năm, trong tháng Ra – ma – đa,, các tín đồ này phải ăn chay.

- Phật giáo: có hai phái. Phải Tiểu thừa cho rằng chỉ có người đi tu mới được cứu vớt và chỉ có một Phật duy nhất là Thích ca. Phái Đại thừa cho rằng cả người tu hành và người trần tục quy y theo Phật đều được cứu vớt, theo họ Phật Thích ca là cao nhất, ngoài ra còn có nhiều Phật khác như Phật Di Đà và ai cũng có thể thành Phật như Quan Âm Bồ Tát.

- Ki–tô–giáo: có một phần nguồn gốc từ đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa–lê–xtin từ đầu công nguyên. Theo truyền thuyết, chúa Giê–su, người sáng lập ra đạo Ki–tô là con của Chúa Trời được đầu thai vào đức mẹ Ma–ri–a và sinh ra ở vùng Bét–lê–hem [Pa–le-xtin]. Chúa Giê–su khuyên mọi người sống nhẫn nhục, chịu đựng, chết sẽ được hưởng hạnh phúc vĩnh viễn ở thiên đường. Đạo Ki–tô có 7 nghi lễ quan trọng như lễ rửa tội – nghi thức gia nhập đạo, lễ giải tội – xưng tội để được xá tội… Kinh thánh gồm Cựu Ước và Tân Ước. Những năm đầu công nguyên, từ vùng Tiểu Á các tín đồ của Ki–tô giáo đã tỏa đi truyền giáo khắp đế quốc La Mã và và trụ lại ở La Mã, lập nên Tòa thánh La Mã, đứng đầu giáo hội là Giáo hoàng. Ở các nước Tây Âu, Ki–tô–giáo được cải cách thành nhiều loại khác nhau.

Bài 1 [trang 18 sgk Địa Lí 8]: Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới

Lời giải:

- Châu Á luôn có số dân đứng đầu thế giới.

- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu phi và cao hơn so với thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.

Bài 2 [trang 18 sgk Địa Lí 8]: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu

Lời giải:

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ gia tăng dân số từ năm 1800 đến năm 2002

- Nhận xét: Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.

Bài 3 [trang 18 sgk Địa Lí 8]: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á.

Lời giải:

Tôn giáoĐịa điểmThời điểm ra đời
Phật giáoẤn ĐộThế kỉ VI trước Công nguyên
Ấn Độ giáoẤn ĐộThế kỉ đầu của thiên nhiên kỉ thứ nhất trước Công nguyên.
Ki–tô giáoPa–le–xtinTừ đầu Công nguyên.
Hồi giáoA–rập Xê - utThế kỉ VII sau Công nguyên

Bài tập Tập bản đồ

 Câu 1 trang 13 SBT Địa Lí 8: Dựa vào bảng sau:

Dân số các châu lục qua một số năm [triệu người]

Em hãy:

a] Vẽ biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ dân số các châu lục, năm 2008 theo gợi ý cụ thể dưới đây:

b] Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á, nhận xét về số lượng, ở tỉ lệ dân số châu Á so với các châu lục khác trên toàn thế giới năm 2008.

b] Qua bảng số liệu và biểu đồ trên, nhận xét về sự gia tăng dân số của châu Á: nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân số châu Á so với các châu lục khác trên toàn thế giới năm 2008.

Lời giải:

- Về số lượng:

    + Giai đoạn 1950 -2008, dân số châu Á tăng gấp 2,89 lần, tăng nhanh thứ 2 sau châu Phi [tăng 4,37 lần].

     + Dân số châu Âu tăng chậm nhất, gấp 1,34 lần.

- Về tỉ lệ dân số [năm 2008]:

     + Châu Á là châu lục đông dân nhất, chiếm 60,5 % dân số thế giới, gấp 4,2 lần dân số châu Phi [14,4%] và 115,8 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương [0,5%].

Câu 2 trang 14 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 5.1. Lược đồ phân bố các chủng tộc ở châu Á, tr 17 SGK để hoàn thành sơ đồ dưới đây:

Lời giải:

Câu 3 trang 15 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ sau:

Lời giải:

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới.

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Dựa vào bảng 5.1 em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới?


- Dựa vào bảng 5.1 ta thấy:

  • Châu Á có số dân cao nhất so với các châu lục khác trên thế giới
  • Châu Á chiếm gần 61% dân số của cả thế giới.
  • Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á bằng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thế giới và chỉ thấp hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ChâuPhi [năm 2002].

Trắc nghiệm địa lí 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á [P2]

Từ khóa tìm kiếm Google: dân số, tỉ lệ gia tăng dân số, dân số châu Á, dân số châu Á với các châu lục khác.

Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự phân bố dân cư thế giới theo các châu lục dưới đây, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng?

Đề bài

Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự phân bố dân cư thế giới theo các châu lục dưới đây, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự phân bố dân cư thế giới theo các châu lục.

Lời giải chi tiết

- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và Châu Âu là khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì:

Châu Á có quy mô dân số đông [chiếm tới 55,6 % dân số thế giới năm 1950], hơn nữa Châu Á có cơ cấu dân số trẻ nên hằng năm số dân tăng thêm của Châu Á vẫn nhiều, khiến cho tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.