Skip to content
Show
Học tiếng Trung chủ đề về Thời tiết – Mùa: Từ Vựng – Hội Thoại Thời tiết cũng là một trong các nhân tố không thể không quan tâm mỗi dịp vui chơi, hội họp hoặc đơn giản như là về nhà đoàn viên cùng gia đình. Vậy để nói thời tiết hôm nay thật đẹp, mùa xuân là mùa đẹp nhất ở Côn Minh người Trung sẽ nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng Tiếng trung toàn diện THANHMAIHSK tìm hiểu từ vựng chủ đề về thời tiết, thiên tai, các mùa trong năm,… cùng với những phong tục của người Trung Quốc mỗi dịp Đông Chí, Hạ Chí hàng năm nhé. Đại đa số khu vực Trung Quốc nằm ở Ôn Đới, khí hậu ôn hòa, thời tiết 4 mùa phân rõ, phù hợp với cuộc sống cũng như sinh hoạt của nhân dân. Khí hậu Trung Quốc có 2 đặc điểm chính: thời tiết ở Đại Lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. …. Độ VD: 23 độ C Âm 5 độ C ….度 VD: 23度 零下五度: – 50C ….dù Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về thiên tai thường gặp
Từ vựng các Mùa trong tiếng TrungTừ vựng tiếng Trung về các mùa trong nam
Ngàu Đông Chí và Hạ Chí là gì?Tiết Đông Chí:冬至节 Dōngzhì jiéTiết Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm, và nó cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi với cái tên “Lễ hội mùa đông”. Do văn hóa phương Đông và phương Tây có sự khác biệt to lớn nên với phương Tây Đông Chí là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông còn phương Đông là ngày giữa mùa đông. Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông Chí” có nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm, Nhưng đỉnh điểm, cực điểm không phải là lạnh đến cực điểm mà là chỉ vị trí Trái đất xoay quanh Mặt trời, đến tiết Đông Chí, người dân sống ở Bắc bán cầu trong ngày Đông Chí sẽ thấy ban ngày có thời gian rất ngắn; đến sau Đông Chí thì ngày mới bắt đầu dài dần ra và ngược lại người dân ở Nam bán cầu sẽ có ngày rất dài. Thời gian tiết đông chí bắt đầu từ khoảng ngày 21-23/12 dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6/1 năm sau. Ngày đông chí là ngày mà khoảng thời gian ban ngày ngắn nhất và ban đêm dài nhất ở bán cầu Bắc trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, khí hậu ở tất cả các nơi đều bước vào giai đoạn lạnh giá, rét buốt. Năm nay 2020 tiết Đông Chí bắt đầu vào ngày 21 tháng 12. Tại thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn nhằm xua tan cái lạnh. Khu vực phía nam có thói quen ăn cơm nắm và mì sợi, bánh trôi. Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên trong ngày đông chí ở nhiều vùng khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp chân dung và bài vị của tổ tiên ngay ngắn trên ban thờ, bày biện bát hương và vật cúng. Các lễ vật chủ yếu bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi cũng thờ các vị thần của trời và đất, cầu nguyện cho một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong năm tới. Tiết Hạ Chí:夏至 XiàzhìTiết Hạ chí theo lịch Trung Quốc cổ đại, là tiết khí khởi đầu từ điểm giữa của mùa hè, nó là một trong 24 tiết khí trong nông lịch. Theo định nghĩa này, thời điểm bắt đầu của nó trùng với điểm hạ chí (tiếng Anh: Summer solstice) tại Bắc bán cầu theo quan điểm của khoa học phương Tây. Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ khoảng ngày 21 hay 22 tháng 6 khi kết thúc tiết mang chủng và kết thúc vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 7 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết tiểu thử bắt đầu. Vào Hạ chí người dân miền Bắc Trung Quốc thường ăn mì. Mẫu câu hỏi chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung
Văn mẫu: Thời tiết hôm nay thế nào bằng tiếng TrungA: 小李,你在家多久了,还想继续做宅女吗? A: Xiǎo lǐ, nǐ zàijiā duōjiǔle, hái xiǎng jìxù zuò zháinǚ ma? Tiểu Lý, cậu ở nhà bao lâu rồi, vẫn muốn tiếp tục làm Trạch nữ hả? B:哎哟,出门要搭配衣服 还要化妆,太麻烦了。还是在家好。 B: Āiyō, chūmén yào dāpèi yīfú hái yào huàzhuāng, tài máfan le. Háishì zàijiā hǎo. Aigu, ra ngoài phải chọn phối quần áo, lại còn trang điểm, thật phiền phức quá đi. Vẫn là ở nhà tốt hơn. A:不行。今天天气这么好。醒来吧,跟我出去玩一玩吧。 A: Bùxíng. Jīntiān tiānqì zhème hǎo. Xǐng lái ba, gēn wǒ chūqù wán yī wán ba. Không được. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Dậy đi, cùng tớ đi chơi nào. B:今天天气怎么样呢? B: Jīntiān tiānqì zěnme yàng ne? Thời tiết hôm nay thế nào? A:今天天气真好,阳光明媚,蓝天如洗。而且今天还是中秋节。不去玩还想在家做什么呢? A: Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, yángguāng míngmèi, lántiān rú xǐ. Érqiě jīntiān háishì zhōngqiū jié. Bù qù wán hái xiǎng zàijiā zuò shénme ne? Hôm nay thợi tiết thật tuyệt, nắng đẹp, bầu trời trong xanh. Hơn nữa lại là Trung Thu. Không đi chơi còn ở nhà làm gì chứ? B:当然是吃月饼,赏月了。还可以做什么呢? B: Dāngrán shì chī yuèbǐng, shǎng yuèle. Hái kěyǐ zuò shénme ne? Đương nhiên là ăn bánh Trung Thu, ngắm trăng rồi. Còn làm gì nữa chứ? A:不,不能浪费这么好的今天呢。快,快点出去吧。 A: Bù, bùnéng làng fèi zhème hǎo de jīntiān ne. Kuài, kuài diǎn chūqù ba. Không, không thể lãng phí ngày đẹp trời như vậy. Nhanh, nhanh đi thôi nào. B:好的,好的。 B: Hǎo de, hǎo de. Được rồi, được rồi. Với bài học này, bạn có thể nói cho bạn bè mình nghe chủ đề về thời tiết hôm nay ra sao, mùa nào đẹp nhất,…. . Đây cũng là một trong những chủ đề trong serie ‘Thông thạo Trung Quốc’ hãy chờ đón các chủ đề tiếp theo trên Tiếng trung THANHMAIHSK nhé. Xem thêm:
|