Chính quyền sở tại tiếng anh là gì

Thuật ngữ trên được dùng để chỉ toàn bộ các cấp chính quyền cơ sở trên toàn nước Anh, bao gồm các quận nội thành (borough), các hạt, cấp chính quyền đơn nhất và các thành phố, miễn là có một hội đồng địa phương hoặc tương đương có quyền hành pháp tự trị. Trên thực tế, mỗi nước trong Vương quốc Liên hiệp Anh có hệ thống phân chia hành chính riêng. Chẳng hạn Bắc Ireland được tổ chức thành các hội đồng huyện; nhiều phần của xứ Anh chỉ có các hạt cấu thành từ huyện nông thôn. Trong khi đó, Luân Đôn và nhiều đô thị gồm các quận nội thành (borough); Scotland có ba hội đồng địa phương nằm trên 3 hòn đảo ngoài khơi; nhiều vùng khác ở Scotland và toàn bộ xứ Wales lại chia ra thành các cơ quan nhất thể, trong đó có bao gồm các thành phố. Theo cách hiểu này thì thuật ngữ khu vực chính quyền địa phương được dùng chung để chỉ nhiều loại cấp chính quyền cơ sở thuộc các xứ trong Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Mỗi cấp có chức năng, quyền hạn và tên gọi khác nhau.

Ngược lại, ở Úc, khu vực chính quyền địa phương lại được dùng phổ biến, đồng nghĩa với một khu tự quản (municipality) ở nhiều quốc gia khác. Chính quyền địa phương trên toàn nước Úc có chức năng và quyền lực như nhau, nhưng thường được đặt các danh xưng riêng phù hợp với chính sách của từng tiểu bang và mức độ đô thị hóa của vùng địa phương ấy. Chẳng hạn, phần lớn các chính quyền địa phương trong các đô thị lớn trên toàn quốc đều gọi là 'thành phố', trong khi đó, một số khu vực có ít dân hơn trong tiểu bang Tây Úc lại được gọi là 'thị xã' (town), dù nằm trong phạm vi của Vùng đô thị thủ phủ Perth. Đối với vùng nông thôn, nếu các bang Queensland, New South Wales, Victoria và Tây Úc thường gọi là 'quận' (shire), thì tại tiểu bang Nam Úc, những vùng trên lại mang danh 'hội đồng huyện' (district council), và tại bang Tasmania, đó là các 'khu tự quản' (municipality). Để tránh nhầm lẫn với các khu tự quản vùng nông thôn, ngành hành chính Úc đã sử dụng local government area (khu vực chính quyền địa phương) để gọi chung các cấp chính quyền địa phương.

Trong nhiều năm trở lại đây, việc thay đổi cấu trúc ở cấp chính quyền địa phương đã khiến cho nhiều tên gọi mới ra đời, và nhiều tên gọi cũ bị dần quên lãng. Vào thập niên 1990, chính quyền bang Victoria đã thực hiện một loạt cải cách hành chính lớn, sáp nhập nhiều đơn vị dưới thẩm quyền của mình. Theo đó, bang này đã giải thể tất cả các thị xã, nhiều thành phố và huyện nông thôn và các thị trấn (borough). Sau đợt cải cách lớn này, chỉ còn một đơn vị mang danh 'thị trấn' là Queenscliffe. Nhiều 'thành phố nông thôn' (rural city) ra đời, là kết quả từ việc kết hợp từ hai cơ cấu khác nhau: một vùng nông thôn rộng lớn bao quanh một thị xã (town) có mức dân số vừa đủ đạt chuẩn 'thành phố'. Quá trình sắp xếp lại đơn vị hành chính ở các tiểu bang New South Wales và Queensland diễn ra tương tự, nhưng các khu vực mới thành lập lại được gọi là các 'vùng' (area) hay 'khu vực' (region). Chẳng hạn, các địa phương nội thuộc địa giới hành chính của Hội đồng Khu vực Sunshine Coast quản lý trước đây là năm quận (shire) khác nhau.

Tại Gambia và Nigera, khu vực chính quyền địa phương là tên gọi chính thức của các chính quyền cơ sở.

Today, people will be work up by the locals, indicate tat this place maybe a Stashpad, probably related to our main target,

Chính quyền địa phương.

Local law enforcement.

12 “Nhà cầm quyền” bao gồm cả nhân viên chính quyền địa phương.

12 “Authorities” include local government officials.

Chính quyền địa phương đang xác định các phương án sửa chữa khẩn cấp.

City engineers performed emergency repairs.

Nam Úc được chia thành 74 khu vực chính quyền địa phương.

South Australia is divided into 74 local government areas.

Chúng ta nên để chính quyền địa phương điều tra vụ này.

Let the local authorities investigate that.

Đô thị Bern, bao gồm 36 vùng chính quyền địa phương, có dân số 406.900 người năm 2014.

The Bern agglomeration, which includes 36 municipalities, had a population of 406,900 in 2014.

Tại Cộng hoà Ireland, các hạt tạo thành cơ sở cho hệ thống chính quyền địa phương.

In the Republic of Ireland, counties form the basis of the system of local government.

Hội đồng thành phố Stockholm (tiếng Thụy Điển: Stockholms kommunfullmäktige) là tên của chính quyền địa phương.

The Stockholm Municipal Council (Swedish: Stockholms kommunfullmäktige) is the name of the local assembly.

Chính quyền địa phương trong khu vực nông thôn được biết đến như là hạt các hội đồng.

Local authorities in rural areas were known as county councils.

Hiện nay, chính quyền địa phương tin rằng... con người thế lực truyền thông này đã tự vẫn.

At present the local authorities believe... the media mogul committed suicide.

À, chúng tôi chỉ muốn thể hiện sự chân thành với chính quyền địa phương thôi ạ

Ah, we always try and do something special For local law enforcement.

Tháng 11 năm 1989, chính quyền trung ương đã tái cơ cấu các chính quyền địa phương khắp New Zealand.

In November 1989, central government restructured local authorities throughout New Zealand.

Vào thời điểm đó, nó là một trong năm chính quyền địa phương trong tỉnh Wellesley.

At the time, it was one of the five local governments within Province Wellesley.

Nhưng chính quyền địa phương trên cả nước đang làm như vậy với người nghèo.

But that's what local governments across the country are doing to people who are poor.

Chính nhánh lập pháp cũng giám sát các chính quyền địa phương phân cấp.

The legislative branch itself oversees devolved local governments.

Khoảng 74% được sử dụng qua các bộ ngành trung ương, và khoảng 26% thông qua chính quyền địa phương.

It is estimated that around 74% has been channeled through central ministries and agencies and 26% through local governments.

Đối với các tỉnh khác, hãy kiểm tra với chính quyền địa phương bạn.

For other provinces, check with your local authorities.

Nghị viện cũng giám sát các chính quyền địa phương: Dzongkhag Tshogdus, Gewog Tshogdes, và Thromdes.

Parliament also oversees local government administrations: Dzongkhag Tshogdus, Gewog Tshogdes, and Thromdes.