Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch có pH 5 dung dịch này có môi trường

pH = 12 ⟹ pOH = 2 ⟹ [OH-] = 10-2 M → nOH- = 10-2.a (mol)

pH  = 3 ⟹ [H+] = 10-3 ⟹  nH+ = 10-3.8 = 0,008 mol

pH sau = 11 > 7  có môi trường bazo ⟹ OH- dư

                   KOH       +       HCl  →  KCl  +  H2O

Ban đầu:   10-2 a                 0,008

Phản ứng: 0,008                0,008

Sau pư:   (10-2a – 0,008)    0

⟹ nOH- dư  = nKOH dư = (10-2a – 0,008)   (mol)

Vsau = VKOH + VHCl = (a + 8) (lít)

pH = 11 ⟹ pOH = 14 -11 = 3 ⟹ [OH-] = 10-3(M)

⇒ [OH−] = 10-2a-0,008a+8 = 10-3

⇒10−2a − 0,008 = 10−3a + 0,008

⇒9.10−3a = 0,016

⇒ a = 0,0169.10-3  ≈ 1,78

Đáp án cần chọn là: C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :  

Xem đáp án » 19/06/2021 1,407

Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:

Xem đáp án » 19/06/2021 1,188

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là

Xem đáp án » 19/06/2021 1,183

Tính pH của dung dịch HCl 0,01M 

Xem đáp án » 19/06/2021 761

Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6

Xem đáp án » 19/06/2021 334

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

Xem đáp án » 19/06/2021 188

Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

Xem đáp án » 19/06/2021 186

Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:

Xem đáp án » 19/06/2021 176

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

Xem đáp án » 19/06/2021 175

Dung dịch X chứa 100 ml H2SO4 0,01M. Dung dịch X có giá trị pH là:

Xem đáp án » 19/06/2021 173

Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

Xem đáp án » 19/06/2021 172

Một dung dịch của pH = 5 thì nồng độ H+ sẽ bằng

Xem đáp án » 19/06/2021 172

Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:

Xem đáp án » 19/06/2021 168

Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Xem đáp án » 19/06/2021 166

Thêm 90 ml n­ước vào 10 ml dung dịch NaOH có pH=12 thì thu đ­ược dung dịch có pH là:

Xem đáp án » 19/06/2021 144

I. Nước là chất điện li rất yếu

1. Sự điện li của nước

- Nước là chất điện li rất yếu. Thực nghiệm đã xác định được ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li ra ion.

- Phương trình điện li:

H2O⇄H++OH−

2. Tích số ion của nước

- Ở 25°C, tích số  = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên, giá trị tích số ion của nước thường được dùng trong các phép tính, khi  nhiệt độ không khác nhiều so với 25°C.

 = [H+].[OH-] = 10^-14

⇒ [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

a. Môi trường axit

- Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10^-7 M.

b. Môi trường kiềm

- Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10^-7 M.

Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng nồng độ H+.

         + Môi trường trung tính: [H+] = 10^-7 M.

         + Môi trường axit: [H+] > 10^-7 M.

         + Môi trường kiềm: [H+] < 10^-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

- pH được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch.

- Quy ước: [H+]=1,0.10−pHM

Tức là: [H+]=1,0.10−aM thì pH = a.

Về mặt toán học: pH=−lg[H+]

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14, trong đó:

         + pH < 7: môi trường axit.

         + pH > 7: môi trường bazơ.

         + pH = 7: môi trường trung tính.

- Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. Chẳng hạn, pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi hay tốc độ ăn mòn kim mòn kim loại trong nước tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào giá trị pH của nước.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Hình 1: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau

- Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng.

Hình 2: Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau

- Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch, người ta dùng máy đo pH.

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

Video liên quan

Chủ đề