Công thức so sánh bằng hơn nhất năm 2024

Superlative hay so sánh nhất là một cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh. Cùng với các cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn, đây là những chủ điểm ngữ pháp quan trọng với tất cả những ai học tiếng Anh. Để giúp bạn đọc nắm rõ Công thức so sánh nhất và cách dùng So sánh hơn nhất trong tiếng Anh, tại bài viết sau, Sedu Academy sẽ chia sẻ tới bạn đầy đủ kiến thức về so sánh nhất trong tiếng anh.

Mục lục

So sánh nhất trong tiếng anh là gì?

So sánh nhất hay Superlative là dạng so sánh nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, sự vật, sự việc hay hiện tượng đối với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (có ít nhất 3 đối tượng).

Ví dụ:

- Lucas is the most handsome man in my class.

Lucas là chàng trai đẹp mã nhất trong lớp của tôi.

- Dalat's flight ticket is the most expensive of all.

Vé máy bay đi Đà Lạt là đắt nhất trong số tất cả.

- This is the richest man in Quảng Ninh province.

Đây là người đàn ông giàu có nhất ở Quảng Ninh.

Khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất trong tiếng anh, tính từ hoặc trạng từ dùng để mô tả đặc tính của một đối tượng sẽ nằm ở giới hạn cao nhất hoặc thấp nhất.

Ví như tallest - cao nhất, smallest - nhỏ nhất hay hardest - chăm chỉ nhất,...

Tổng hợp công thức và cách dùng so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh

Công thức so sánh bằng hơn nhất năm 2024

Công thức so sánh nhất:

N (subject - chủ ngữ) + V + the + superlative adjective (tính từ so sánh nhất) + N (object - tân ngữ)

Ví dụ:

- Spiderman is the greatest hero in the world.

Người nhện là anh hùng vĩ đại nhất thế giới.

- Bill is the smartest student in that school.

Bill là học sinh thông minh nhất ở ngôi trường đó.

Lưu ý:

Tân ngữ trong câu văn so sánh nhất có thể lược bỏ nếu đã được thể hiện rõ ràng ở ngữ cảnh trong câu.

Ví dụ:

We all run at the same time and number 10 is the fastest person.

Tất cả chúng tôi chạy cùng một lúc và số 10 là người nhanh nhất.

(Of all the work I did) Writing is the one that I can accomplish confidently and quickly.

(Trong tất cả những công việc tôi đã làm) Viết lách là công việc mà tôi có thể hoàn thành một cách tự tin và nhanh chóng.

So sánh nhất trong tiếng anh với tính từ ngắn

Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn:

N (subject) + V + the + adj + est + N (object)

Muốn chuyển từ tính từ ngắn thành tính từ so sánh nhất, bạn cần thêm hậu tố -est vào đằng sau tính từ.

Quy tắc thêm đuôi -est vào sau tính từ ngắn có 1 âm tiết

Hãy thêm đuôi - est vào sau tính từ ngắn có 1 âm tiết. Nếu tính từ bạn dùng bắt đầu và kết thúc bằng phụ âm, với nguyên âm ở giữa thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est.

Ví dụ:

Tall (cao)

Tallest (cao nhất)

Fat (béo)

Fattest (béo nhất)

Short (lùn)

Shortest (lùn nhất)

Young (trẻ)

Youngest (trẻ nhất)

Quy tắc thêm đuôi -est vào sau tính từ ngắn có 2 âm tiết kết thúc với đuôi -y

Bạn cần đổi đuôi -y thành -i trước khi thêm hậu tố -est vào.

Ví dụ:

Happy (hạnh phúc)

Happiest (hạnh phúc nhất)

Busy (bận rộn)

Busiest (bận rộn nhất)

Tiny (nhỏ nhắn)

Tiniest (nhỏ nhắn nhất)

Trường hợp từ có hai âm tiết mà tận cùng kết thúc bằng -ly, thay vì thêm đuôi -est bạn hay thêm từ “most” vào trước tính từ để tạo thành câu văn so sánh nhất trong tiếng anh.

Ví dụ:

Quickly (nhanh)

Most quickly (nhanh nhất)

Likely (giống)

Most likely (giống nhất)

Lovely (đáng yêu)

Most lovlely (đáng yêu nhất)

Trường hợp so sánh nhất đặc biệt của tính từ ngắn

Tất nhiên sự đặc biệt luôn sẵn sàng xuất hiện trong các chủ điểm tiếng Anh. Hãy nhớ ngay những mẫu tính từ thường được dùng sau đây khi chuyển sang dạng so sánh nhất.

Good (tốt)

Best (tốt nhất)

Bad (tệ)

Worst (tệ nhất)

Little (ít)

Least (ít nhất)

Much (nhiều)

Most (nhiều nhất)

Far (xa)

Furthest/ farthest (xa nhất)

Old (già, cũ)

Eldest/ oldest (già nhất, cũ nhất)

So sánh nhất trong tiếng anh với tính từ dài

Công thức so sánh hơn nhất:

N (subject) + V + the + most + adj + + N (object)

Ví dụ:

This is the most expensive ticket I have ever bought.

Đây là vé đắt nhất mà tôi từng mua.

Công thức so sánh kém nhất:

N (subject) + V + the + least + adj + N (object)

Ví dụ:

It is the least practical mission for Miss.Kim.

Đó là nhiệm vụ ít khả thi nhất đối với Miss.Kim.

Để tạo thành tính từ so sánh hơn nhất với tính từ dài, ta thêm “most” vào trước tính từ đó. Tương tự, khi cần tạo thành tính từ so sánh kém nhất, ta thêm “least” vào trước tính từ đó.

Ví dụ:

Wonderful (tuyệt vời)

Most wonderful (tuyệt vời nhất)

Expensive (đắt đỏ)

Most expensive (đắt đỏ nhất)

Important (quan trọng)

Most important (quan trọng nhất)

Lưu ý tính từ không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối

perfect (hoàn hảo)

unique (duy nhất)

extreme (cực kỳ)

supreme (tối cao)

top (cao nhất)

absolute (tuyệt đối)

matchless (không đối thủ)

prime (căn bản)

full (no, đầy)

daily (hàng ngày)

empty (trống rỗng)

Ngoài ra, dạng so sánh nhất trong tiếng anh có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost/much/quite/by far/far vào trước tính từ so sánh.

Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng anh của trạng từ

Công thức so sánh với trạng từ ngắn

N (subject) + V + the + adv + est + N (object)

Muốn chuyển từ trạng từ ngắn thành trạng từ so sánh hơn nhất, ta cho thêm đuôi -est vào đằng sau trạng từ.

TRẠNG TỪ

SO SÁNH HƠN

SO SÁNH HƠN NHẤT

fast

faster

fastest

hard

harder

hardest

high

higher

highest

late

later

latest

long

longer

longest

low

lower

lowest

wide

wider

widest

Nếu trạng từ bắt đầu bằng đuôi -y, ta đổi -y thành -i rồi mới thêm est.

Công thức so sánh với trạng từ dài

N (subject) + V + the + adv + most/least + adv

Với các từ kết thúc bằng đuôi -ly, ta sử dụng most/least để diễn đạt sự so sánh ở cấp độ cao nhất/ thấp nhất.

TÍNH TỪ

TRẠNG TỪ

SO SÁNH HƠN

SO SÁNH HƠN NHẤT

careful

carefully

more/less carefully

most/least carefully

efficient

efficiently

more/less efficiently

most/least efficiently

happy

happily

more/less happily

most/least happily

horrible

horribly

more/less horribly

most/least horribly

recent

recently

more/less recently

most/least recently

sad

sadly

more/less sadly

most/least sadly

strange

strangely

more/less strangely

most/least strangely

Một số trường hợp đặc biệt:

TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC

SO SÁNH HƠN

SO SÁNH HƠN NHẤT

badly

worse

worst

far

farther/further

farthest/furthest

little

less

least

well

better

best

Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất liên quan đến dạng so sánh nhất trong tiếng anh. Mong rằng thông qua bài viết, bạn đọc sẽ hiểu thêm về chủ điểm Anh ngữ này.

Công thức của tính từ so sánh và so sánh nhất là gì?

2 quy tắc cơ bản khi áp dụng công thức so sánh nhất và so sánh hơn (comparative superlative) mà bạn cần phải ghi nhớ là: Biến đổi tính từ/ trạng từ ngắn: thêm đuôi -est để tính từ trở thành tính từ so sánh nhất. Và thêm đuôi -er để khi so sánh hơn.

Cách nhận biết khi nào Đừng so sánh hơn và so sánh nhất?

So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm.

So sánh hơn khi nào dùng more?

More được dùng để hình thành dạng so sánh hơn của tính từ dài và hầu hết các trạng từ. Ví dụ: As you get older you get more tolerant. (Càng lớn tuổi thì bạn càng khoan dung hơn.)

So sánh hơn là gì?

So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother.