Bảng nguyên lý kế toán là hệ thống những quy chuẩn, nguyên tắc được nhà nước quy định nhằm hỗ trợ, định hướng cho các hoạt động kế - kiểm, tài chính. Cập nhật bảng nguyên lý kế toán theo thông tư 200 mới nhất tại đây!
Đối với nhân sự đang theo đuổi con đường kế - kiểm, nguyên lý kế toán được coi là là nhập môn của ngành kế toán. Đây là hệ thống những quy chuẩn, nguyên tắc được nhà nước quy định nhằm hỗ trợ, định hướng cho các hoạt động kế - kiểm, tài chính. Qua bài viết dưới đây, SAPP Academy sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu sâu hơn về chủ đề nguyên lý kế toán và giúp bạn đọc cập nhật bảng nguyên lý kế toán theo thông tư 200 mới nhất!
1. Nguyên lý kế toán là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu khái niệm về nguyên lý kế toán, chúng ta cần hiểu được khái niệm cơ bản của kế toán. Kế toán là quy trình ghi chép, thống kê và phân tích những dữ liệu tài chính của doanh nghiệp. Những ghi chép hay còn được gọi là báo cáo đó được thể hiện bằng những số liệu cụ thể biểu thị cho những hoạt động của doanh nghiệp, sử dụng vốn,... Từ đó, có thể nói nguyên lý kế toán chính là những quy chuẩn, nguyên tắc được tạo ra cho hoạt động kế toán, kiểm toán và tài chính.
2. Hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp Việt Nam
Hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp Việt Nam được nhà nước ban hành nhằm chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc sử dụng tài khoản kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế.
Hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Như vậy, trong hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp Việt nam hiện hành có 76 tài khoản cấp 1 và không có tài khoản ngoại bảng. Trong đó tài khoản cấp 1 là những tài khoản tổng hợp phản ánh đối tượng ở dạng tổng quát.
Các tài khoản kế toán ngoài phần tên gọi còn được ký hiệu bởi các chữ số, việc ký hiệu bởi các chữ số có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán bởi việc dùng các chữ số thuận tiện, đơn giản trong việc ghi chép theo dõi đối tượng kế toán.
Các tài khoản cấp 1 được ký hiệu bởi 3 chữ số với ý nghĩa sau:
Ký hiệu tài khoản
Tên gọi
111
Tiền mặt
112
Tiền gửi ngân hàng
113
Tiền đang chuyển
131
Phải thu đối với khách hàng
211
Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản kế toán cấp 1
Từ trái sang phải:
- Chữ số đầu tiên chỉ loại tài khoản;
- Chữ số thứ hai chỉ nhóm tài khoản trong loại;
- Chữ số thứ ba chỉ thứ tự tài khoản trong nhóm.
Với ý nghĩa của các chữ số trong ký hiệu của tài khoản kế toán cấp 1 như trên, Hệ thống nguyên lý kế toán doanh nghiệp gồm 09 loại tài khoản từ loại 1 đến loại 9 phản ánh về tài sản và sự vận động của tài sản thuộc sở hữu của đơn vị.
Mối liên hệ giữa các tài khoản trên với báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thể hiện như sau:
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán
Tài khoản loại 1
Tài sản ngắn hạn
Tài khoản loại 2
Tài sản dài hạn
Lập phần 1: Tài sản
Tài khoản loại 3
Nợ phải trả
Tài khoản loại 4
Vốn chủ sở hữu
Lập phần 2: Nguồn vốn
Tài khoản loại 5,7
Doanh thu và thu nhập khác
Tài khoản loại 6,8
Chi phí đơn vị sử dụng
Chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Các tài khoản cấp 2 là tài khoản chi tiết của tài khoản cấp 1 do vậy các tài khoản chi tiết này phải tuân theo sự phù hợp giữa tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp.
3. Bảng nguyên lý kế toán thông tư 200 mới nhất
BẢNG THỐNG KÊ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN THÔNG TƯ 200 MỚI NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản tài sản
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng tiền tệ
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng tiền tệ
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
121
Chứng khoán kinh doanh
1211
Cổ phiếu
1212
Trái phiếu
1218
Chứng khoán và công cụ tài chính khác
128
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281
Tiền gửi có kỳ hạn
1282
Trái phiếu
1283
Cho vay
1288
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131
Phải thu của khách hàng
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368
Phải thu nội bộ khác
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hoá
1388
Phải thu khác
141
Tạm ứng
151
Hàng mua đang đi đường
152
Nguyên liệu, vật liệu
153
Công cụ, dụng cụ
1531
Công cụ, dụng cụ
1532
Bao bì luân chuyển
1533
Đồ dùng cho thuê
1534
Thiết bị, phụ tùng thay thế
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155
Thành phẩm
1551
Thành phẩm nhập kho
1557
Thành phẩm bất động sản
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
1567
Hàng hóa bất động sản
157
Hàng gửi đi bán
158
Hàng hoá kho bảo thuế
161
Chi sự nghiệp
1611
Chi sự nghiệp năm trước
1612
Chi sự nghiệp năm nay
171
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
TSCĐ khác
212
Tài sản cố định thuê tài chính
2121
TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
2122
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2132
Quyền phát hành
2133
Bản quyền, bằng sáng chế
2134
Nhãn hiệu, tên thương mại
2135
Chương trình phần mềm
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
TSCĐ vô hình khác
214
Hao mòn tài sản cố định
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
217
Bất động sản đầu tư
221
Đầu tư vào công ty con
222
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228
Đầu tư khác
2281
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288
Đầu tư khác
229
Dự phòng tổn thất tài sản
2291
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293
Dự phòng phải thu khó đòi
2294
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
242
Chi phí trả trước
243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản nợ phải trả
331
Phải trả cho người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381
Thuế bảo vệ môi trường
33382
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
335
Chi phí phải trả
336
Phải trả nội bộ
3361
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3368
Phải trả nội bộ khác
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về cổ phần hoá
3386
Bảo hiểm thất nghiệp
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay và nợ thuê tài chính
3411
Các khoản đi vay
3412
Nợ thuê tài chính
343
Trái phiếu phát hành
3431
Trái phiếu thường
34311
Mệnh giá
34312
Chiết khấu trái phiếu
34313
Phụ trội trái phiếu
3432
Trái phiếu chuyển đổi
344
Nhận ký quỹ, ký cược
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352
Dự phòng phải trả
3521
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524
Dự phòng phải trả khác
353
Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531
Quỹ khen thưởng
3532
Quỹ phúc lợi
3533
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357
Quỹ bình ổn giá
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản vốn chủ sở hữu
411
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111
Vốn góp của chủ sở hữu
41111
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112
Cổ phiếu ưu đãi
4112
Thặng dư vốn cổ phần
4113
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118
Vốn khác
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414
Quỹ đầu tư phát triển
417
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
Cổ phiếu quỹ
421
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản doanh thu
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118
Doanh thu khác
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211
Chiết khấu thương mại
5212
Hàng bán bị trả lại
5213
Giảm giá hàng bán
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản chi phí SXKD
611
Mua hàng
6111
Mua nguyên liệu, vật liệu
6112
Mua hàng hóa
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
623
Chi phí sử dụng máy thi công
6231
Chi phí nhân công
6232
Chi phí nguyên, vật liệu
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí nguyên, vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
631
Giá thành sản xuất
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên
6412
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6415
Chi phí bảo hành
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản thu nhập khác
711
Thu nhập khác
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản chi phí khác
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Cấp 1
Cấp 2
Loại - Tài khoản xác định KQKD
911
Xác định kết quả kinh doanh
Lưu ý: Kể từ ngày 01/01/2017, Doanh nghiệp nhỏ và vừa được quyền tự chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133 nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế từ đầu năm tài chính và sử dụng nhất quán trong năm.
Qua bài viết vừa rồi, SAPP Academy đã cập nhật bảng tra nguyên lý kế toán theo thông tư 200 mới nhất, nếu bạn đọc còn có thắc mắc về chủ đề này, đừng ngần ngại mà hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!
NPT trọng nguyên lý kế toán là gì?
Người phụ thuộc (NPT) là người mà đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm nuôi dưỡng. Bao gồm: Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động; Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định.
Nguyên lý kế toán gồm những gì?
Nội dung nguyên lý kế toán mà tất cả sinh viên, người đi làm kế toán cần nắm chắc, đó là:.
Bản chất của kế toán..
Phương pháp chứng từ kế toán..
Phương pháp tính giá.
Phương pháp đối ứng tài khoản kế toán..
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán..
Kế toán các quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu..
Tổ chức sổ kế toán..
Có bao nhiêu nguyên tắc kế toán được thừa nhận?
Hiện nay, có 7 nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận mà một kế toán chuyên nghiệp cần nắm vững. Theo đó, 7 nguyên tắc kế toán bao gồm: Nguyên tắc trọng yếu – Materiality principle. Nguyên tắc thận trọng – Prudence.
Nguyên tắc phù hợp là gì?
Nguyên tắc phù hợp là một phần của nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP) dựa trên mối quan hệ nhân quả giữa chi tiêu và thu nhập. Nó yêu cầu mọi chi phí kinh doanh phát sinh phải được ghi nhận cùng kỳ với doanh thu liên quan.