Theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng như các nước, người nước ngoài được hưởng các chế độ pháp lý sau: - Chế độ đãi ngộ như công dân (National Treatment): Nội dung cơ bản của chế độ này là người nước ngoài được hưởng các quyền dân sự và lao động, cũng như thực hiện các nghĩa vụ ngang hoặc tương đương với những quyền và nghĩa vụ mà công dân nước sở tại đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai (trừ những ngoại lệ theo pháp luật quy định trong các trường hợp cụ thể). Trên thực tế, luật pháp các nước dành riêng cho người nước ngoài được hưởng quyền và nghĩa vụ như công dân của họ không phải ở tất cả mọi mặt, mà bao giờ cũng còn những hạn chế nhất định đối với người nước ngoài. Ví dụ: các quyền chính trị như quyền bầu cử, quyền ứng cử, đề cử, quyền cư trú, quyền hành nghề, học tập v.v... - Chế độ tối huệ quốc (Most the Favoured nation treatment): Nội dung cơ bản của chế độ tối huệ quốc là người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài được hưởng một chế độ mà nước sở tại dành cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài của bất kỳ nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai. Theo chế độ tối huệ quốc thì người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài được hưởng đầy đủ và hoàn toàn các quyền hợp pháp mà một quốc gia đã dành và sẽ dành cho bất kỳ một nhóm người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài đang sinh sống hay hoạt động tại lãnh thổ của quốc gia đó. Như vậy, chế độ tối huệ quốc đưa lại các điều kiện cũng như các tiêu chuẩn pháp lý như nhau (theo nghĩa bình đẳng, bình quyền) cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài của các quốc gia đã ký kết với nhau hiệp định mà trong đó có quy định chế độ này. - Chế độ đãi ngộ đặc biệt: Nội dung cơ bản của chế độ này là người nước ngoài, thậm chí pháp nhân nước ngoài được hưởng những ưu tiên, ưu đãi đặc biệt hoặc quyền đặc hưởng mà nước sở tại dành cho họ (thậm chí chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng). Các ưu tiên, ưu đãi hoặc các đặc quyền này thường được quy định trong luật pháp của các quốc gia cũng như trong các điều ước quốc tế. - Chế độ có đi có lại: Nội dung cơ bản của chế độ có đi có lại thể hiện ở việc một quốc gia dành một chế độ pháp lý nhất định cho thể nhân và pháp nhân nước ngoài tương ứng như trước đó đã dành và sẽ dành cho công dân và pháp nhân của mình ở đó trên cơ sở có đi có lại. Do các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau và sự phát triển của các quốc gia là không đồng đều, cho nên trong thực tiễn Tư pháp quốc tế chế độ có đi có lại được thể hiện dưới hai cách: có đi có lại thực chất và có đi có lại hình thức. + Có đi có lại thực chất: được hiểu là một nước dành cho thể nhân hoặc pháp nhân nước ngoài một số quyền và nghĩa vụ hoặc những ưu đãi nhất định đúng bằng những quyền và nghĩa vụ cũng như những ưu đãi thực tế mà các thể nhân và pháp nhân của nước đó đã được hưởng ở nước ngoài kia. Có đi có lại thực chất được áp dụng ở những nước có cùng chế độ kinh tế - chính trị - xã hội. Song cũng gặp không ít khó khăn khi mà trình độ phát triển kinh tế của các nước không đồng đều hoặc phong tục, tập quán và truyền thống dân tộc khác nhau. + Chế độ có đi có lại hình thức: Một nước dành cho thể nhân và pháp nhân nước ngoài một chế độ pháp lý nhất định như chế độ đãi ngộ như công dân hoặc chế độ đãi ngộ tội huệ quốc mà ở nước kia cũng đã dành cho công dân và pháp nhân nước mình một chế độ tương ứng như thế. Quy định trên được áp dụng rất hữu hiệu trong quan hệ giữa các quốc gia có chế độ chính trị - xã hội khác nhau. - Chế độ báo phục quốc: Báo phục quốc được hiểu là các biện pháp trả đũa. Nếu như một quốc gia nào đó đơn phương sử dụng những biện pháp hoặc có các hành vi gây thiệt hại hoặc tổn hại cho quốc gia khác hay công dân hoặc pháp nhân của quốc gia khác, thì chính quốc gia bị tổn hại đó hoặc công dân hay pháp nhân của quốc gia này được phép sử dụng các biện pháp trả đũa như hạn chế hoặc có các hành động tương ứng đối phó đáp lại các hành vi của quốc gia đầu tiên gây ra các thiệt hại đó. Tổng hợp các hành vi đối phó đáp lại được gọi là các biện pháp báo phục và hoàn toàn hợp pháp trên cơ sở có đi có lại. Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài BNG-270979 2 Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ BNG-270903 3 Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ BNG-270870 4 Thủ tục sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ BNG-270901 5 Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài BNG-270926 6 Thủ tục cấp lại hộ chiếu phổ thông (do bị mất, bị hư hỏng, hết thời hạn sử dụng, tách trẻ em trong hộ chiếu của cha hoặc mẹ), hoặc hộ chiếu còn thời hạn nhưng có nhu cầu cấp đổi BNG-270867 7 Thủ tục bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông (điều chỉnh họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân trong hộ chiếu), hoặc bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài BNG-270863 8 Thủ tục cấp giấy thông hành BNG-270865 9 Thủ tục cấp giấy miễn thị thực BNG-270960 10 Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu BNG-270959 11 Thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài BNG-270859 12 Thủ tục cập nhật thông tin đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài BNG-270862 13 Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam BNG-270857 14 Thủ tục đăng ký lại việc khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam BNG-270860 15 Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài BNG-270848 16 Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn BNG-270856 17 Thủ tục đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài BNG-270855 18 Thủ tục đăng ký lại việc khai tử BNG-270858 19 Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa người nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với trẻ em được nhận làm con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài BNG-270973 20 Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, mà việc hộ tịch đó trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài BNG-270854 21 Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau BNG-270853 22 Thủ tục đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài BNG-270852 23 Thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài, hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài BNG-270851 24 Thủ tục đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch BNG-270920 25 Thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam BNG-270967 26 Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài BNG-270847 27 Thủ tục cấp trích lục bản sao các giấy tờ hộ tịch BNG-270974 28 Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài BNG-270975 29 Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài BNG-270845 30 Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài BNG-270843 31 Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử) BNG-270844 32 Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc chứng nhận BNG-270840 33 Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản BNG-270842 34 Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài BNG-270838 35 Thủ tục công chứng tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch BNG-270826 36 Thủ tục xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam BNG-270825 37 Thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam BNG-270839 38 Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam BNG-270823 39 Thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam BNG-270822 40 Thị thực điện tử ------------------- |