Đối với người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT (tương đương trình độ THPT của Việt Nam) và đạt trình độ Tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài. 2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và ngoài nước 3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển thẳng, xét tuyển học bạ, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. II. Các ngành tuyển sinh 1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển TT Mã ngành/chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển 1 7140246 Sư phạm công nghệ 100 KQ thi TN 10 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 20 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 2 7340101 Quản trị kinh doanh 100 KQ thi TN 25 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 40 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 3 7340301 Kế toán 100 KQ thi TN 25 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 40 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 4 7340404 Quản trị nhân lực 100 KQ thi TN 10 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 20 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 5 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 100 KQ thi TN 15 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 30 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi +CCQT 0 6 7480202 Công nghệ thông tin 100 KQ thi TN 50 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 70 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 100 KQ thi TN 35 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 55 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 8 7510202 Công nghệ chế tạo máy 100 KQ thi TN 60 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 90 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 9 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 100 KQ thi TN 100 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 265 301 Tuyển thẳng 5 402 KQ thi ĐGNL 10 10 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 100 KQ thi TN 70 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 135 301 Tuyển thẳng 5 402 KQ thi ĐGNL 10 11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 100 KQ thi TN 15 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 25 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 100 KQ thi TN 50 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 90 301 Tuyển thẳng 5 402 KQ thi ĐGNL 5 13 7519003 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 100 KQ thi TN 15 A00, A01, B00, D01 200 Học bạ 25 301 Tuyển thẳng 0 402 KQ thi ĐGNL 0 Mã phương thức xét tuyển: 100: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT 200: Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh 409: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Mã tổ hợp xét tuyển: STT Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển 1 A00 Toán, Lý , Hoá 2 A01 Toán, Lý, Anh 3 B00 Toán, Hóa, Sinh 4 D01 Toán, Văn, Anh 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Mã phương thức xét tuyển: 100) + Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. + Đối với ngành Sư phạm công nghệ: căn cứ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xác định tính ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của bộ GD&ĐT. - Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Mã phương thức xét tuyển: 200) + Thí sinh trung tuyển đại học phải có Điểm xét tuyển >=18.0 điểm. Riêng đối với ngành Sư phạm công nghệ: Điểm học tập >= 8.0 điểm và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 (theo thang điểm 10) trở lên. - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (Mã phương thức xét tuyển: 402) + Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lưc (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc Gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên. 3. Các thông tin cần thiết khác 3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét 3.1.1 Xét học bạ - Nguyên tắc xét tuyển: + Cách 1: xét điểm cả năm (ĐCN) các môn học lớp 12 theo tổ họp xét tuyển Điểm xét tuyển (ĐXT) = [ĐCN môn 1 + ĐCN môn 2 + ĐCN môn 3] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Cách 2: xét theo điểm trung bình 3 môn của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10; học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm học tập × 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó: Điểm học tập là điểm trung bình 5 học kỳ và được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.Trong đó: A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) B = Điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) 3.1.2 Xét tuyển thẳng đối với các đối tượng sau: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; thí sinh đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố của một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường; thí sinh học tại các trường chuyên; thí sinh có học lực loại giỏi cả 3 năm lớp 10, 11 và 12. 3.1.3 Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. 3.1.4 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80 điểm trở lên. Điểm xét tuyển quy về thang 30 được xác định như sau: ĐXT = Điểm ĐGNL × 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có) 3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh. - Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ), xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh. - Xét tuyển theo điểm xét tuyển của thí sinh đăng ký từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển giống nhau thì tính sinh có điểm toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển. - Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đăng ký, được xét tuyển vào các ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển (theo thứ tự ưu tiên). III. Thời gian tuyển sinh 1.Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: * Đới với xét tuyển thẳng theo điều 8 về đối tượng tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ban hàn quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. * Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo * Đối với thí sinh xét tuyển kết quả học tập (học bạ): nộp hồ sơ từ ngày 25/4/2022 đến 20/7/2022 và các đợt bổ sung. * Đối với phương thức tuyển xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội : nộp hồ sơ từ ngày 01/03/2022 đến 15/07/2022 và các đợt bổ sung 2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của nhà Trường hoặc nộp hồ sơ trực tiếp. Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 02383 833 002. Hotline: 0979 681 724 3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: - Theo lịch chung của bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường IV. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6 tháng 6 năm 2022 của Bộ GD&ĐT. V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022 - Khối ngành kinh tế: 8.430.000 đồng/năm - Khối ngành kỹ thuật: 11.680.000 đồng/năm Lộ trình tăng học phí không quá 10% hằng năm và không quá trần theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính Phủ. VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh 2020 Năm tuyển sinh 2021 Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Ngành Sư phạm công nghệ10 0 19 15 0 19 A00: Toán, Vật lí,Hóa
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngành Quản trinh kinh doanh 25 1 16 25 5 14.5 A00: Toán, Vật lí,Hóa
2 14.5 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
1 16
3 14.5 Ngành Kế toán25 1 14.5 25 1 14.5 A00: Toán, Vật lí,Hóa
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
1 14.5 1 14.5 Ngành Quản trị nhân lực10 0 14.5 15 0 14.5 A00: Toán, Vật lí, Hóa A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính15 7 16 15 6 14.5 A00: Toán, Vật lí,Hóa4 16 5 14.5 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
1 14.5 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
3 16 Ngành Công nghệ thông tin40 15 14.5 40 24 15 A00: Toán, Vật lí,Hóa3 14.5 8 15 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học1 14.5 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh11 14.5 16 15 Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí40 19 14.5 35 15 15 A00: Toán, Vật lí,Hóa
6 14.5 2 15 A01: Toán, Vật lí, Tiếng AnhB00: Toán, Hóa học, Sinh học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
12 14.5 13 15 Ngành Công nghệ chế tạo máy60 31 14.5 50 46 14.5 A00: Toán, Vật lí,Hóa10 14.5 17 14.5 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh2 14.5 2 14.5 B00: Toán, Hóa học, Sinh học1 14.5 1 14.5 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh18 14.5 26 14.5 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô100 136 15 160 109 16 A00: Toán, Vật lí,Hóa50 15 37 16 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh5 15 4 16 B00: Toán, Hóa học, Sinh học4 15 2 16 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh77 15 66 16 Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử70 71 14.5 70 47 15 A00: Toán, Vật lí,Hóa29 14.5 11 15 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh3 14.5 2 15 B00: Toán, Hóa học, Sinh học2 14.5 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh38 14.5 34 15 Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông10 3 14.5 15 1 14.5 A00: Toán, Vật lí,Hóa1 14.5 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh3 14.5 Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa40 47 15 60 58 15 A00: Toán, Vật lí,Hóa24 15 20 15 A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh4 20 B00: Toán, Hóa học, Sinh học1 15 D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh22 15 34 15 Ngành Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu0 0 0 0 0 0 A00: Toán, Vật lí,Hóa A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
|