Tìm kiếmReview khácĐại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN là cơ sở đứng đầu cả nước trong lĩnh vực đào tạo cũng như nghiên cứu các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn. Với sự cải tiến cơ sở vật chất, chương trình đào tạo cũng như phương pháp giảng dạy
theo từng năm của USSH, nơi đây xứng đáng trở thành điểm dừng chân lý tưởng trên con đường học vấn của những bạn học sinh yêu thích các chuyên ngành đào tạo của trường. 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 0862.155.299 Ưu điểm nổi bật - Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng Mô tả Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội (VNU – USSH) là trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là một trong những cơ sở giáo dục đại học có tuổi đời lâu nhất cả nước. USSH được thành lập không lâu sau ngày 2/9/1945 với mục đích đưa nền khoa học Việt Nam theo kịp bước chân của các nước phát triển. Trải qua quá trình xây dựng và phát
triển lâu dài, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã trở thành nơi mà rất nhiều thế hệ học sinh Việt Nam “chọn mặt gửi vàng”. Hiểu được tâm lý bồi hồi của học sinh cuối cấp, bài viết này sẽ chia sẻ một số thông tin quan trọng cần biết về USSH. Nếu bạn quan tâm đến chủ đề này thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây nhé! Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội văn tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là bao nhiêu?
- 5 Học phí
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn HN (ĐHQGHN) là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội có tốt không?
Thông tin chung- Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội (tên viết tắt: VNU-USSH hay Vietnam National University – University of Social Sciences and Humanities).
- Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Website: https://www.ussh.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnu
- Mã tuyển sinh: QHX
- Email tuyển sinh:
- Số
điện thoại tuyển sinh: 0862.155.299 (Tuyển sinh ĐH chính quy), 0243.858.3957 (Tuyển sinh sau ĐH, vừa học vừa làm), 0862.155.299 (hotline).
Giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà NộiLịch sử phát triểnNgày 10/10/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa – tiền thân
của trường với mong muốn xây dựng nơi đây trở thành môi trường học tập, nghiên cứu lý tưởng cho công dân Việt Nam. Từ năm 1956 đến năm 1995 là quá trình phát triển vượt bậc của trường. Nơi đây đã đào tạo ra hàng loạt tên tuổi có đóng góp to lớn cho đất nước trong lĩnh vực khoa học như các giáo sư: Đặng Thai Mai, Trần Văn Giàu, Đào Duy Anh, Trần Đức Thảo, Cao Xuân Huy… Đến tháng 9/1995, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức được thành lập dưới cương vị là một đơn vị thành viên của
ĐHQGHN. Mục tiêu phát triểnHiện nay, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hoạt động với mục tiêu duy trì vị trí là trường ĐH dẫn đầu cả nước trong nghiên cứu, giảng dạy các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Đội ngũ lãnh đạo nhà trường đặt mục tiêu đến năm 2025 sẽ đưa USSH trở thành một trong 150 trường ĐH hàng đầu châu Á. Phấn đấu đến năm 2035 sẽ lọt vào top 100 trường đứng đầu châu lục, có chất lượng đào tạo sánh
ngang các trường ĐH phát triển top 500 thế giới. Đội ngũ cán bộĐại học Khoa học Xã hội và Nhân văn sở hữu đội ngũ cán bộ năng động, sáng tạo, có trình độ học vấn cao. Trong 500 giảng viên thường trực có 15 Giáo sư, 94 Phó giáo sư, 168 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 192 Thạc sĩ. Đây quả là những con số ấn tượng thể hiện chất lượng đội ngũ nhân lực của USSH. Với lợi thế về chất lượng giảng viên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn tự tin có thể tạo ra môi trường học tập, nghiên cứu mang tính học thuật cao, đạt chuẩn quốc tế. Cơ sở vật chấtTrường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có 9 dãy nhà cao tầng. Khu vực hành chính đặt tại tầng E1 tòa số 8. Những năm gần đây, ĐHQGHN triển khai chương trình nâng cấp hệ thống trang thiết bị ở các trường ĐH thành viên nhằm cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng, nâng cao điều kiện học tập, nghiên cứu cho sinh
viên. Do đó, các phòng học, phòng thực hành ở Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đều được cải tiến hiện đại, phù hợp với nhu cầu giáo dục thời 4.0 hơn trước. Sinh viên USSH sẽ sử dụng thư viện chung của ĐHQGHN với hơn 120.000 đầu sách và tài liệu bổ ích. Đây là ưu thế vượt trội của các trường thành viên ĐHQGHN. Thông tin tuyển sinhThời gian xét tuyểnThí
sinh nộp hồ sơ theo theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH). Đối tượng và phạm vi tuyển sinh- Đối tượng xét tuyển: Được quy định cụ thể tại đề án tuyển sinh của trường.
- Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.
Phương thức tuyển sinhKỳ tuyển sinh
này, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn áp dụng 3 phương thức xét tuyển như sau: - Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnNgưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ căn cứ theo quy định của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Riêng đối với chương trình đào tạo CLC, thí sinh phải đảm bảo điểm tiếng Anh của kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4.0 trở lên (theo thang 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và
ĐHQGHN. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnChính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn dành cho các nhóm đối tượng sau: - Với thí sinh nằm trong diện quy định của điểm a, c, e khoản 2 điều 7 (Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): Chỉ tiêu tối đa 10%/ngành học. Ưu tiên xét tuyển theo thứ tự: Từ thành tích trong các kỳ thi
Olympic hoặc khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia hoặc kỳ thi chọn HSG QG đến tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Toán – Văn – Ngoại ngữ – Tổ hợp KHXH/KHTN).
- Với thí sinh thuộc nhóm đối tượng được quy định tại điểm g khoản 2 điều 7 (Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): 10 Chỉ tiêu chung toàn trường. Nhà trường có quyền từ chối hồ sơ nếu thí sinh đăng ký chuyên ngành không phù hợp với năng lực của bản thân.
- Đối với thí sinh có điều kiện phù hợp
với quy định của ĐHQGHN: Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành khác nhau, có xếp thứ tự ưu tiên. Trường sẽ tiến hành tổng hợp, phân loại, sàng lọc và công bố kết quả cuối cùng trước 17h00 ngày 28/7/2021. Chi tiết tại website của trường.
Năm nay trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội văn tuyển sinh các ngành nào?Trong
năm học này, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tổ chức tuyển sinh các ngành được trích dẫn cụ thể trong bảng dưới đây. Các bạn học sinh chú ý mã ngành và tổ hợp xét tuyển để không gặp trục trặc trong quá trình đăng ký.
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| 1
| QHX01
| Báo chí
| 70
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 2
| QHX40
| Báo chí* (CTĐT CLC)
| 35
| A01, C00, D01, D78
| 3
| QHX02
| Chính trị học
| 45
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 4
| QHX03
| Công tác xã hội
| 60
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 5
| QHX04
| Đông Nam Á học
| 40
| A01, D01, D78
| 6
| QHX05
| Đông phương học
| 60
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 7
| QHX26
| Hàn Quốc học
| 50
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 8
| QHX06
| Hán Nôm
| 30
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 9
| QHX07
| Khoa học quản lý
| 65
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 10
| QHX41
| Khoa học quản lý* (CTĐT CLC)
| 35
| A01, C00, D01, D78
| 11
| QHX08
| Lịch sử
| 55
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 12
| QHX09
| Lưu trữ học
| 45
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 13
| QHX10
| Ngôn ngữ học
| 55
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 14
| QHX11
| Nhân học
| 45
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 15
| QHX12
| Nhật Bản học
| 50
| D01, D06, D78
| 16
| QHX13
| Quan hệ công chúng
| 65
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 17
| QHX14
| Quản lý thông tin
| 50
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 18
| QHX42
| Quản lý thông tin* (CTĐT CLC)
| 35
| A01, C00, D01, D78
| 19
| QHX15
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| 75
| A01, D01, D78
| 20
| QHX16
| Quản trị khách sạn
| 70
| A01, D01, D78
| 21
| QHX17
| Quản trị văn phòng
| 70
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 22
| QHX18
| Quốc tế học
| 70
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 23
| QHX43
| Quốc tế học* (CTĐT CLC)
| 35
| A01, C00, D01, D78
| 24
| QHX19
| Tâm lý học
| 80
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 25
| QHX20
| Thông tin – Thư viện
| 45
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 26
| QHX21
| Tôn giáo học
| 45
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 27
| QHX22
| Triết học
| 45
| A01, C00, D01, D04,
D78, D83
| 28
| QHX27
| Văn hóa học
| 45
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 29
| QHX23
| Văn học
| 65
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 30
| QHX24
| Việt Nam học
| 60
| C00, D01, D04, D78,
D83
| 31
| QHX25
| Xã hội học
| 55
| A01, C00, D01, D04,
D78, D08
|
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là bao nhiêu?Năm học 2020, điểm chuẩn của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN có sự chênh lệch từ 18 đến 30 điểm giữa các ngành đào tạo. Trong đó, ngành Hàn Quốc học ghi nhận điểm đầu vào tuyệt đối 30/30 với tổ hợp xét tuyển C00.
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT
| Báo chí
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 23.5 – 28.5
| Báo chí* (CTĐT CLC)
| A01, C00, D01, D78
| 20 – 26.5
| Chính trị học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 25.5
| Công tác xã hội
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 26
| Đông Nam Á học
| A01, D01, D78
| 18 – 23.5
| Đông phương học
| C00, D01, D04, D78, D83
| 25.25 – 29.75
| Hàn Quốc học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 21.25 – 30
| Hán Nôm
| C00, D01, D04, D78, D83
| 23.25 – 26.755
| Khoa học quản lý
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 21.75 – 28.5
| Khoa học quản lý* (CTĐT CLC)
| A01, C00, D01, D78
| 20.25 – 25.25
| Lịch sử
| C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 25.25
| Lưu trữ học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 17.75 – 25.25
| Ngôn ngữ học
| C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 25.75
| Nhân học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 24.5
| Nhật Bản học
| D01, D06, D78
| 20 – 25.75
| Quan hệ công chúng
| C00, D01, D04, D78, D83
| 24 – 29
| Quản lý thông tin
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 27.5
| Quản lý thông tin* (CTĐT CLC)
| A01, C00, D01, D78
| 18 – 24.25
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| A01, D01, D78
| 24.5 – 25.75
| Quản trị khách sạn
| A01, D01, D78
| 24.25 – 25.25
| Quản trị văn phòng
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 20 – 28.5
| Quốc tế học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 22.5 – 28.75
| Quốc tế học* (CTĐT CLC)
| A01, C00, D01, D78
| 20 – 25.75
| Tâm lý học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 21.5 – 28.5
| Thông tin – Thư viện
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 16 – 23.25
| Tôn giáo học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 17 – 21
| Triết học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 22.25
| Văn hóa học
| C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 24
| Văn học
| C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 25.25
| Việt Nam học
| C00, D01, D04, D78, D83
| 18 – 27.25
| Xã hội học
| A01, C00, D01, D04, D78, D83
| 17.5 – 25.75
|
Mức điểm trên chỉ thể hiện sự dao động điểm đầu vào từ thấp đến cao nhất giữa các tổ hợp của một ngành. Thí sinh vui lòng theo dõi website của trường để xem thêm thông tin cụ thể về điểm chuẩn của từng khối thi. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn HN (ĐHQGHN) là bao nhiêu?Học phí sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành
học và các hệ đào tạo khác nhau. Cụ thể, trong năm 2021, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn áp dụng mức học phí như sau: - Đối với chương trình chuẩn (trừ hai ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 980.000 đồng/tháng (tức 9.800.000 đồng/năm), bình quân 260.000 đồng/tín chỉ.
- Đối với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000 đồng/tháng (tương đương 11.700.000 đồng/năm) hay 260.000 đồng/tín
chỉ.
- Đối với các chương trình CLC: Học phí khoảng 3.500.000đ/tháng (vị chi 35.000.000 đồng/năm).
Xem thêm: Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN Review đánh giá Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội có tốt không?Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN là cơ sở đứng đầu cả nước trong lĩnh vực đào tạo cũng như nghiên cứu các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn. Với sự cải tiến cơ sở vật chất, chương trình đào tạo cũng như phương pháp giảng dạy theo từng năm của USSH, nơi đây xứng đáng trở thành điểm dừng chân lý tưởng trên con đường học vấn của những bạn học sinh yêu thích các chuyên ngành đào tạo của trường. Đội ngũ giảng viên có năng lực chuyên môn xuất sắc, khả năng truyền đạt kiến thức và lan tỏa cảm hứng
sáng tạo mạnh mẽ sẽ là những người đưa đò nhiệt huyết, tận tâm giúp đỡ các bạn sinh viên trong thời gian gắn bó tại USSH. |