Kiến thức edu xin review giới thiệu trường Đại học Đồng Tháp – DThU là trường đại học công lập đa ngành tại tỉnh Đồng Tháp. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hiện đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Nếu bạn đang quan tâm đến ngôi trường này thì hãy đọc tiếp nội dung sau đây. Bài viết này đã tập hợp những thông tin cơ bản nhưng cực kỳ quan
trọng về DThU để bạn đọc lưu ý trong mùa tuyển sinh CĐ, ĐH năm 2022. Thông tin chung- Tên trường: Đại học Đồng Tháp (tên viết tắt: DTHU hay Dong Thap University)
- Địa chỉ: số 783 đường Phạm Hữu Lầu, Phường 6, tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- Website: https://www.dthu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dongthapuni/
- Mã tuyển sinh: SPD
- Email tuyển sinh:
- Số điện
thoại tuyển sinh: 0277 388 1518
Giới thiệu trường Đại học Đồng ThápLịch sử phát triểnTrường Đại học Đồng Tháp tiền thân là
Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Tháp, ngày 10 tháng 1 năm 2003, Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã ký Quyết định số 08/2003/QĐ – TTg, nâng cấp thành Trường Đại học Sư phạm Đồng Tháp. Đến ngày 4 tháng 9 năm 2008, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân đã đồng ý cho phép đổi tên Trường Đại học Sư phạm Đồng Tháp thành Trường Đại học Đồng Tháp. Mục tiêu phát triển
Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, đa lĩnh vực, trong đó khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên là nòng cốt; nghiên cứu khoa học và cung cấp các dịch vụ cộng đồng; góp phần phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học có chất lượng cao của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Đội ngũ giảng viênTính đến tháng 8/2022, Trường có 533 người. Trong đó, có
493 viên chức (387 viên chức giảng dạy và 106 viên chức hành chính, hỗ trợ phục vụ) và 40 nhân viên. Trình độ đội ngũ viên chức giảng dạy: 11 phó giáo sư, 85 tiến sĩ, 279 thạc sĩ và 12 cử nhân đại học (giáo viên mầm non). Cơ sở vật chấtTổng diện tích sử dụng của trường rộng hơn 130.000 mét vuông. Trong đó nhà trường đã cho xây dựng 14 phòng thí nghiệm bộ môn, 20 phòng thực hành và hơn 80 phòng học lớn nhỏ với trang thiết bị hiện
đại, phục vụ tốt nhu cầu dạy học, nghiên cứu. Ngoài ra, ĐH Đồng Tháp còn có 2 thư viện với tổng diện tích lên tới 2000 mét vuông. Tại đây nhà trường đã cho lắp đặt hệ thống bàn ghế, đèn chiếu sáng, máy vi tính… để sinh viên có thể tự học, tìm kiếm tài liệu một cách dễ dàng, tiện lợi. Với hệ thống trang thiết bị được đầu tư, DThU được đánh giá là trường có cơ sở hạ tầng đáp ứng tốt nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên lẫn sinh viên. Thành tích đã đạt đượcHuân
chương – Huân chương Độc lập hạng Ba năm 2009 – Huân chương Lao động hạng Nhất năm 2003 – Huân chương Lao động hạng Nhì năm 1997 – Huân chương Lao động hạng Ba năm 1985. Cờ thi đua, bằng khen – Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2008. – Cờ thi đua của Chính phủ: năm 2018, 2022. – Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2017. – Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp: năm 2007, 2009, 2015, 2022. – Bằng khen của Bộ
Giáo dục và Đào tạo: năm 2009, 2010, 2011, 2015, 2016, 2019, 2021. – Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp: năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2016, 2019, 2021. Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” Đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cấp Bộ từ năm 2003 – 2013, 2015 – 2021. Thông tin tuyển sinh Đại học Đồng Tháp năm nay mới nhất !Đối tượng và phạm vi tuyển sinh- Đối tượng: tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
- Phạm vi: trên cả nước.
Phương thức tuyển sinhNhà trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh gồm: - Phương thức 1: Xét KQ thi THPT QG năm 2022.
- Phương thức 2: Xét học bạ.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 4: Xét KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểna. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022 – Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; – Tham gia kỳ thi THPT năm 2022; – Đối với các ngành đào tạo giáo viên: - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
- Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét
tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm
âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia
xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
– Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ) – Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; – Đối với các ngành đào tạo giáo viên: - Xét tuyển trình độ ĐH
sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
- Riêng các ngành Giáo dục Thể chất người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên
- Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao
đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả
từ 5,0 trở lên.
– Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên. c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. - Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
d. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM – Tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương; – Đối với các ngành đào tạo giáo viên: + Xét tuyển trình độ ĐH: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Riêng các ngành có môn Năng khiếu: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần
có điểm môn Năng khiếu. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên; + Xét tuyển trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên; – Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối
thiểu do Trường ĐHĐT quy định. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnTheo Quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Các bạn có thể xem thêm tại đề án tuyển sinh của trường. Năm nay Đại học Đồng Tháp tuyển sinh các ngành nào?Năm nay, trường sẽ tuyển sinh các ngành sau đây:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn |
---|
1
| Giáo dục Tiểu học
| 7140202
| DGNLHCM
| 2
| Giáo dục Tiểu học
| 7140202
| D01, C04, C03, C01, XDHB
| 3
| Giáo dục Chính trị
| 7140205
| DGNLHCM
| 4
| Giáo dục Chính trị
| 7140205
| D01, C00, C19, XDHB
| 5
| Sư phạm Toán học
| 7140209
| DGNLHCM
| 6
| Sư phạm Toán học
| 7140209
| A00, A01, A02, A04, XDHB
| 7
| Sư phạm Tin học
| 7140210
| DGNLHCM
| 8
| Sư phạm Tin học
| 7140210
| A00, A01, A02, A04, XDHB
| 9
| Sư phạm Vật lý
| 7140211
| DGNLHCM
| 10
| Sư phạm Vật lý
| 7140211
| A00, A01, A02, A04, XDHB
| 11
| Sư phạm Hóa học
| 7140212
| DGNLHCM
| 12
| Sư phạm Hóa học
| 7140212
| A00, B00, D07, A06, XDHB
| 13
| Sư phạm Sinh học
| 7140213
| DGNLHCM
| 14
| Sư phạm Sinh học
| 7140213
| B00, D08, A02, B02, XDHB
| 15
| Sư phạm Ngữ văn
| 7140217
| DGNLHCM
| 16
| Sư phạm Ngữ văn
| 7140217
| C00, D14, D15, C19, XDHB
| 17
| Sư phạm Lịch sử
| 7140218
| DGNLHCM
| 18
| Sư phạm Lịch sử
| 7140218
| C00, D14, D15, C19, XDHB
| 19
| Sư phạm Địa lý
| 7140219
| DGNLHCM
| 20
| Sư phạm Địa lý
| 7140219
| C00, C04, D10, A07, XDHB
| 21
| Sư phạm Tiếng Anh
| 7140231
| DGNLHCM
| 22
| Sư phạm Tiếng Anh
| 7140231
| D01, D14, D15, D13, XDHB
| 23
| Sư phạm công nghệ
| 7140246
| DGNLHCM
| 24
| Sư phạm công nghệ
| 7140246
| A00, A01, A02, A04, XDHB
| 25
| Việt Nam học
| 7310630
| DGNLHCM
| 26
| Việt Nam học
| 7310630
| D01, C00, C19, C20, XDHB
| 27
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 7220204
| DGNLHCM
| 28
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 7220204
| D01, C00, D14, D15, XDHB
| 29
| Quản lý văn hoá
| 7229042
| DGNLHCM
| 30
| Quản lý văn hoá
| 7229042
| C00, D14, C19, C20, XDHB
| 31
| Quản trị kinh doanh
| 7340101
| DGNLHCM
| 32
| Quản trị kinh doanh
| 7340101
| A00, A01, D01, D10, XDHB
| 33
| Tài chính – Ngân hàng
| 7340201
| DGNLHCM
| 34
| Tài chính – Ngân hàng
| 7340201
| A00, A01, D01, XDHB
| 35
| Kế toán
| 7340301
| DGNLHCM
| 36
| Kế toán
| 7340301
| A00, A01, D01, D10, XDHB
| 37
| Khoa học môi trường
| 7440301
| DGNLHCM
| 38
| Khoa học môi trường
| 7440301
| A00, B00, D07, D08, XDHB
| 39
| Nông học
| 7620109
| DGNLHCM
| 40
| Nông học
| 7620109
| A00, B00, D07, D08, XDHB
| 41
| Nuôi trồng thuỷ sản
| 7620301
| DGNLHCM
| 42
| Nuôi trồng thuỷ sản
| 7620301
| A00, B00, D07, D08, XDHB
| 43
| Công tác xã hội
| 7760101
| DGNLHCM
| 44
| Công tác xã hội
| 7760101
| C00, D14, C19, C20, XDHB
| 45
| Quản lý đất đai
| 7850103
| DGNLHCM
| 46
| Quản lý đất đai
| 7850103
| A00, B00, A01, D07, XDHB
| 47
| Sư phạm Lịch sử Địa lý
| 7140249
| C00, D14, D15, A07, XDHB
| 48
| Sư phạm khoa học tự nhiên
| 7140247
| A00, B00, A02, XDHB
| 49
| Ngôn ngữ Anh
| 7220201
| D01, D14, D15, D13, XDHB
| 50
| Khoa học máy tính
| 7480101
| A00, A01, A02, A04, XDHB
| 51
| Sư phạm Lịch sử Địa lý
| 7140249
| DGNLHCM
| 52
| Sư phạm khoa học tự nhiên
| 7140247
| DGNLHCM
| 53
| Khoa học máy tính
| 7480101
| DGNLHCM
| 54
| Ngôn ngữ Anh
| 7220201
| DGNLHCM
|
Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp năm nay thế nào?Hiện điểm chuẩn 2023 đang được cập nhập. Các bạn có thể tham khảo điểm năm 2022 như sau:
Ngành học
| Năm 2022
| Xét theo KQ thi THPT
| Xét theo học bạ
| Giáo dục Mầm non
| 19
| 22,5
| Giáo dục Tiểu học
| 22
| 26
| Giáo dục Chính trị
| 19
| 24
| Giáo dục Thể chất
| 23
| 23
| Sư phạm Toán học
| 24
| 27
| Sư phạm Tin học
| 19
| 24
| Sư phạm Vật lý
| 22
| 24
| Sư phạm Hóa học
| 23
| 24
| Sư phạm Sinh học
| 19
| 24
| Sư phạm Ngữ văn
| 23
| 24
| Sư phạm Lịch sử
| 19
| 24
| Sư phạm Địa lý
| 19
| 24
| Sư phạm Âm nhạc
| 19
| 22
| Sư phạm Mỹ thuật
| 19
| 22
| Sư phạm Tiếng Anh
| 24
| 25
| Sư phạm Công nghệ
| 19
| 24
| Ngôn ngữ Anh
| 17
| 20
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 23
| 25
| Quản lý văn hóa
| 15
| 19
| Khoa học thư viện
|
|
| Việt Nam học
| 16
| 19
| Quản trị kinh doanh
| 19
| 20
| Tài chính – Ngân hàng
| 18
| 19
| Kế toán
| 19
| 20
| Khoa học môi trường
| 15
| 19
| Khoa học Máy tính (CNTT)
| 15
| 19
| Nông học
| 15
| 19
| Nuôi trồng thủy sản
| 15
| 19
| Công tác xã hội
| 15
| 19
| Quản lý đất đai
| 15
| 19
|
Học phí trường Đại học Đồng Tháp năm nay ra sao?Nhà trường dự kiến áp dụng mức thu học phí theo năm học cụ thể như sau:
Hệ đào tạo
| Ngành học
| Đại học
| – Nhóm ngành năng khiếu, khoa học tự nhiên: khoảng 11.700.000 đồng/năm.
| – Các ngành khác: tầm 9.800.000 đồng/năm.
| Cao đẳng
| – Nhóm ngành năng khiếu, khoa học tự nhiên: rơi vào khoảng 9.400.000 đồng/năm.
| – Các ngành khác: 7.800.000 đồng/năm.
|
Lý do nên chọn Đại học Đồng Tháp?Bấm để đánh giá bài viết
này!
[Tổng đánh giá: 0 Trung bình: 0] |