Hướng dẫn giải toàn bộ bài trong vở bài tập(VBT) toán 5 tập 2 một cách chi tiết, dễ hiểu. Dưới đây là các bài giải được phân chuyên mục giống vở bài tập toán 5 tập 2. Điều này, giúp bạn đọc tra cứu 1 cách tiện lợi và nhanh chóng. Show
Giải vở bài tập Toán 5 bài 112: Mét khối là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 33, 34 có đáp án chi tiết cho các em học sinh luyện tập các bài tập về mét khối hiểu được biểu tượng về đơn vị đo thể tích mét khối, đọc và viết đúng các số đo có đơn vị mét khối. Ngoài ra, các em còn nhận biết được quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối qua lời giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 112 này. Mời các em cùng tham khảo. \>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 111 Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối Bài tập Toán lớp 5 bài 112 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 33, 34. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 112 Câu 1Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Mười tám mét khối 18m3 302m3 2005m3 m3 0,308m3 Năm trăm mét khối Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối Mười hai phần trăm mét khối Không phẩy bảy mươi mét khối Phương pháp giải: Đọc (hoặc viết) số đo thể tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích sau. Mười tám mét khối 18m3 Ba trăm linh hai mét khối 302m3 Hai nghìn không trăm linh năm mét khối 2005m3 Ba phần mười mét khối m3 Không phẩy ba trăm linh tám mét khối 0,308m3 Năm trăm mét khối 500m3 Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối 8020m3 Mười hai phần trăm mét khối m3 Không phẩy bảy mươi mét khối 0,70m3 Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 112 Câu 2
1m3 = ………….. 87,2m3 = ………… 15m3 = ………….. m3 =..........… 3,128m3 = ………… 0,202m3 = …………..
1dm3 = ………….. 19,80m3 = …………. 1,952dm3 = ………….. 913,232413m3 = …………. m3=...........… Phương pháp giải: - 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000. - 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000. - 1m3 = 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000. Đáp án
87,2m3 = 87200dm3 15m3 = 15000dm3 m3=600dm3 3,128m3 = 3128dm3 0,202m3 = 202dm3
19,80m3 = 19800000cm3 1,952dm3 = 1952cm3 913,232413m3 = 913232413cm3 m3 = 750000cm3 Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 112 Câu 3Đúng ghi Đ, sai ghi S. Số 0,305m3 đọc là:
Phương pháp giải: - Đọc số đo thể tích trước rồi đọc tên đơn vị đo thể tích sau. - Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc tới phần thập phân. Đáp án Số 0,305m3 đọc là:
\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 113: Luyện tập ........................ Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải toán lớp 5 trang 118 bài Mét khối hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em tham khảo và tải về toàn bộ tài liệu. Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 11, 12, 13: Luyện tập Chu vi hình tròn bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Giải bài 1 trang 11 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình tròn 1 2 3 Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m Chu vi Phương pháp giải: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14. C = r × 2 × 3,14 (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn). Đáp án Chu vi hình tròn (1) : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 \= 18 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 113,04cm Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 ⨯2 ⨯ 3,14 = 253,712dm Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 9,42m Hình tròn 1 2 3 Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m Chu vi 113,04cm 253,712dm 9,42m Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 12
Phương pháp giải: - Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14. - Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2 (hoặc r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14)). Bài giải
d = C/3,14 = 6,28 : 3,14 = 2(m)
188,4 : 3,14 = 60 (cm) Bán kính của hình tròn là: 60 : 2 = 30 (cm) Hoặc: Bán kính của hình tròn là: 188,4 : 3,14 : 2 = 30 (cm) Đáp số: a) 2m ; b) 30cm. Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 12 tập 2Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.
Phương pháp giải: - Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m. - Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe. Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 200 vòng; 1000 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 200; nhân với 1000). Đáp án
0,8 × 3,14 = 2,512 (m)
2,512 × 10 = 25,12 (m) Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 200 vòng trên mặt đất là : 2,512 × 200 = 502,4 (m) Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 1000 vòng trên mặt đất là : 2,512 × 1000 = 2512 (m) Đáp số :
Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 13Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải: - Tính chu vi các hình rồi so sánh kết quả với nhau. - Áp dụng các công thức : + Chu vi hình vuông = cạnh × 4. + Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2. - Chu vi hình C = nửa chu vi hình tròn đường kính 10cm + đường kính 10cm. Đáp án Chu vi hình vuông A là: 11,75 ⨯ 4 = 47 (cm) Chu vi hình chữ nhật B là: (9 + 14,5) ⨯ 2 = 47 (cm) Chu vi của hình C là: (10 ⨯ 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm) Ta có kết quả như sau
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 11, 12, 13: Luyện tập Chu vi hình tròn file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. |