Đặt một câu kể theo kiểu câu Ai thế nào để nội về Hoa phượng

I. Nhận xét

1. Đọc đoạn văn đã cho.

Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.

Theo Hữu Trị

2. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở trong đoạn văn trên. 

Gợi ý:

Con đọc kĩ lại đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật: "cây cối", "nhà cửa", "chúng" (đàn voi), "anh" (người quản tượng)?

Trả lời:

Những từ cần tìm là những từ in nghiêng:

-  Cây cối xanh um.

-  Nhà cửa thưa thớt.

-  Chúng thật hiền lành.

-  Anh trẻ và thật khỏe mạnh.

3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M: Cây cối thế nào?

Gợi ý:

Con suy nghĩ và đặt câu cho phù hợp.

Trả lời:

Các câu hỏi cần đặt:

-  Cây cối thế nào?

-  Nhà cửa thế nào?

-  Chúng thế nào?

-  Anh thế nào?

4. Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu:

M: Cây cối xanh um

Gợi ý:

Con tìm các sự vật chỉ người, con vật, cây cối, đồ vật,... được miêu tả trong đoạn văn.

Trả lời:

Đó là các từ: Cây cối, Nhà cửa; Chúng, Anh.

5. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:

M: Cái gì xanh um?

Gợi ý:

Con đặt câu sao cho phù hợp với ngữ pháp và nội dung.

Trả lời:

Câu hỏi cần đặt:

-  Cái gì xanh um?

-  Cái gì thưa thớt?

-  Các con gì thật hiền lành?

-  Ai trẻ và thật khỏe mạnh? 

II. Luyện tập

1. Đọc và trả lời các câu hỏi:

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Theo Duy Thắng

a)  Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên.

Gợi ý:

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Trả lời:

Đó là các câu:

-  Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

-  Căn nhà trống vắng.

-  Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.

-  Anh Đức lầm lì, ít nói

-  Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

b + c) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm:

Gợi ý:

a) Phân tích cấu tạo câu, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

b) Phân tích cấu tạo câu, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

Trả lời:

-  Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

                    CN                            VN

-  Căn nhà // trống vắng.

      CN               VN

-  Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi.

       CN                VN

-  Anh Đức // lầm lì, ít nói.

      CN               VN

-  Còn anh Tịnh // thì đĩnh đạc, chu đáo.

                 CN                         VN

2. Kể về các bạn trong tổ em, trong đó có các câu kể "Ai thế nào?"

Gợi ý:

Con kể về tính cách, đặc điểm của các bạn bằng các câu kể theo dạng Ai thế nào?

Trả lời:

Bài làm tham khảo

         Tổ em gồm mười bạn. Bạn Nam là tổ trưởng. Nam rất hoạt bát, năng nổ. Trí là tổ phó. Bạn ấy chậm rãi và chín chắn. Bạn Hưng rất hiền lành. Còn Hải thì lém lỉnh nhất tổ. Thuỳ xinh xắn và dịu dàng. Lan sôi nổi, tháo vát. Ngọc thì nhu mì và nhút nhát. Tuy mỗi người mỗi tính cách nhưng chúng em đều chăm chỉ học hành và đoàn kết với nhau nên vẫn luôn được cô giáo khen ngợi.

1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành.

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M : Cây cối thế nào ?

2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M : Cái gì xanh um ?

1) Em đọc kĩ lại đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật: "cây cối", "nhà cửa", "chúng" (đàn voi), "anh" (người quản tượng)?

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.

  • Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.
  • Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi: Ai? hoặc Con gì? Cái gì?
  • Chủ ngữ thường do danh từ (cụm danh từ) tạo thành.

1. Đọc các câu sau:

- Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận đó.

- Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò.

a. Tìm câu kể "Ai là gì?"

b. Xác định chủ ngữ của các câu tìm được.

Trả lời:

a. Cả 4 câu đã cho đều là câu kể "Ai là gì?"

b. Xác định chủ ngữ và vị ngữ

- Văn hóa nghệ thuật / cũng là một mật trận

- Anh chị em/ là chiến sĩ mặt trận ấy

- Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực là nỗi niềm bông phượng.

- Hoa phượng / là hoa học trò.

2. Chọn từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể "Ai là gì?"

Trả lời:

Có thể ghép các từ ngữ như sau

-  Bạn Lan là người Hà Nội.

-  Người là vốn quý nhất.

-  Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

-  Trẻ em là tương lai của đất nước.

3. Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:

Trả lời:

Bạn Bích Vân là lớp trưởng lớp em.

Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.

Dân tộc ta là dân tộc có lịch sử hơn bốn nghìn năm dựng và giữ nước.