1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm về đất trồng
a. Khái niệm về đất trồng
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố khí hậu, sinh vật và con người, đất trồng có độ phì nhiêu tốt.
b. Vai trò của đất trồng
Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống của cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
1.2. Thành phần của đất trồng
Gồm 3 thành phần:
- Phần khí: gồm khí cabonnic, khí oxi, khí nitơ; cung cấp Ô-xi cho cây hô hấp
- Phần lỏng: gồm nước, hòa tan các chất dinh dưỡng
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng
- Chất vô cơ gồm các chất dinh dưỡng: nitơ, photpho, kali, … và thành phần cơ giới: cát, sét, limon
- Chất hữu cơ gồm xác chết, xác sinh vật: động vật, thực vật, vi sinh vật và chất thải của con người, động vật
2. Luyện tập
Câu 1: Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
Gợi ý làm bài
- Giống nhau: Môi trường đất và nước đều cung cấp oxi, nước, dinh dưỡng cho cây.
- Khác nhau:
- Môi trường đất: Môi trường đất giúp cây đứng vững.
- Môi trường nước: Môi trường nước để cây đứng vững cần giá cho cây.
Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Gợi ý làm bài
Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây giữ cây đứng vững và không bị đổ. Nhờ đó cây có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
3. Kết luận
Sau khi học xong bài 2 của chương trình môn Công nghệ 7, các em cần ghi nhớ:
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ
- Đất trồng gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn
Chương 1: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Giải vở bài tập công
nghệ 7 – Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần cần đất trồng giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập: Xem thêm các sách tham khảo liên quan: 1. Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản
phẩm. 2. Vai trò của đất trồng Em hãy quan sát hình 2 trong SGK và so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa vai trò của đất trồng và của nước có chứa chất dinh dưỡng đối với cây. Em hãy cho biết 3 thành phẩn cơ bản của đất (khí, lỏng, rắn) gồm những gì và vai trò của 3 thành phần đó đối với cây trồng (điền vào bảng). Câu 1 (Trang 7 – vbt Công nghệ 7): Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
I. Khái niệm về đất trồng (Trang 6 – vbt Công nghệ 7):
Trồng cây trong đất
Trồng cây trong nước
Giống nhau
Đều cung cấp oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây
Khác nhau
Cây đứng vững chắc Cần có giá đỡ để đứng được.
II. Thành phần của đất trồng (Trang 7 – vbt Công nghệ 7):
Các thành phần của đất
Có chứa (gồm)
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
Nito, oxi, cacbonic và các khí khác
Hô hấp với cây trồng.
Phần rắn
Vô cơ: nito, phopho, kali. Hữu cơ: các sinh vật sống trong đất và xác động, thực vật đã phân huỷ
Cung cấp các chất dinh dưỡng.
Phần lỏng
Nước
Hoà tan các chất dinh dưỡng, cấp nước.
Trả lời câu hỏi
(Em hãy đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng).
Lời giải:
a. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây. | |
b. Đất giữ cho cây khỏi đổ. | |
c. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây. | |
x | d. Cả a, b. |
Câu 2 (Trang 8 – vbt Công nghệ 7): Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
Lời giải:
– Đất trồng gồm 3 thành phần:
+ Phần khí.
+ Phần rắn.
+ Phần lỏng.
– Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. (lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi trong khí quyển, lượng cacbonic thì nhiều hơn trong khí quyển cả trăm lần).
– Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, những chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng).
– Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.