Để nhận biết 3 dung dịch HCl H2SO4, Na2SO4 ta có thể sự dung thuốc thử

Nhận biết HCl và H2SO4

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng. Từ nội dung câu hỏi, VnDoc cũng đưa ra các lý thuyết, câu hỏi bài tập liên quan. Giúp củng cố, nâng cao kiến thức, cũng như kĩ năng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là

A. K2SO4

B. Ba(OH)2

C. NaCl

D. NaNO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cho dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2 . Không có hiện tượng gì chính là dung dịch HCl, còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Đáp án B

Một số axit quan trọng

1. Axit clohidric

a. Tính chất hóa học (HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit)

Làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Tác dụng với nhiều kim loại như: Mg, Al, Zn, Fe… tạo thành muối clorua và khí hidro.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

HCl + KOH → KCl + H2O

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Tác dụng với muối → Muối clorua + axit

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

2. Axit sunfuric

b. Tính chất hóa học

Tính chất hóa học Axit H2SO4 loãng (H2SO4)

+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

+ Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro

Ví dụ:

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

+ Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

+ Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

+ Tác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

Tính chất hóa học Axit H2SO4 đặc

Có những tính chất hóa học riêng

+ Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ (Au, Pt) → muối sunfat, không giải phóng khí hidro

Ví dụ:

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

+ Tính háo nước:

C12H22O11

Để nhận biết 3 dung dịch HCl H2SO4, Na2SO4 ta có thể sự dung thuốc thử
11H2O + 12C

3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

a. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat

Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…

Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra

Muối không có khí thoát ra.

b. Nhận biết gốc sunfat

Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 => hiện tượng: có kết tủa trắng

Phản ứng:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hóa đỏ

A. NaCl

B. NaOH

C. Cu(OH)2

D. H2SO4

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội

A. Cu

B. Fe

C. Ag

D. Zn

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohidric ta dùng thuốc thử nào:

A. NaNO3

B. KCl

C. MgCl2

D. BaCl2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:

A. KNO3.

B. HCl.

C. BaCl2.

D. KOH.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl

+ dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

-----------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi: Muốn nhận biết dung dịch Na2SO4 người ta dùng chất nào dưới đây làm thuốc thử?

A. HCl                  

B. NaCl                

C. K2SO4              

D. Ba(OH)2

Trả lời:

Đáp án: D. Ba(OH)2

Giải thích: Để nhận biết Na2SO4 người ta dùng Ba(OH)2 làm thuốc thử vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Muối sunfat để giải đáp câu hỏi trên nhé!

1. Muối sunfat là gì?

+ Muối sunfat là muối của axir sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:

+ Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan

+ Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO

2. Nhận biết ion sunfat

  Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO là dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.

  Nhận biết muối sunfat

                        H2SO4 + BaCl2  →→BaSO4 + 2HCl

                        Na2SO4 + Ba(OH)2  →→BaSO4 + 2NaOH

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch:  H 2 S O 4 ,     B a C l 2 ,   N a 2 S O 4

A. Quỳ tím

B. Bột kẽm

C.  N a 2 C O 3

D. Cả 3 đáp án trên

Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H 2 S O 4 , B a C l 2 , N a 2 S O 4

A. Quì tím

B. Bột kẽm

C.  N a 2 C O 3

D. A hoặc B

Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3

Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3