Hỏi - 03/11/2015
CalciD – Soft có thành phần gồm calcium carbonate và vitamin D3. Khi sử dụng thuốc có thể gặp một số triệu chứng trên dạ dày – ruột như kích ứng đường tiêu hóa, đầy hơi... Để giảm triệu chứng, chị có thể dùng thuốc trong bữa ăn và nên uống vào buổi sáng hoặc trưa để tránh tình trạng lắng đọng calci ở thận. Molvitax có thành phần bao gồm 8 acid amin thiết yếu và các vitamin nhóm B. Chị có thể dùng thuốc sau bữa ăn trưa. Chúc Chị có 1 thai kỳ khỏe mạnh. Ds. Nguyễn Tấn Xuân Trang
|
CalciD Soft cung cấp calci và vitamin D cho cơ thể trong các trường hợp trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, loãng xương ở người già, co giật do giảm calci huyết, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với vitamin D, Calci carbonate và các thành phần của thuốcNhững bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci. Suy thận nặng. Thông tin thuốc:Thành phần:Calcium carbonate…….518mgVitamin D3……………..100IUTá dược vừa đủ 1 viên Quy cách đóng gói: 10 vỉ x 10 viên/hộpXuất xứ thương hiệu: Việt Nam Nhà sản xuất: USA – NIC Pharma Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. *Thuốc Bà Ty cam kết chỉ bán sản phẩm còn dài hạn sử dụng. Hướng dẫn sử dụng:Chỉ định: Cung cấp calci và vitamin D cho cơ thể trong các trường hợp trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, loãng xương ở người già, co giật do giảm calci huyết, phụ nữ mang thai và cho con bú Liều dùng và cách dùng:Người lớn: 1-2 viên/ngàyTrẻ em: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốcThận trọng: Không dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa calci và vitamin D3 Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc CalciD Soft công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc CalciD Soft điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc CalciD Soft ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin Dạng bào chế: Viên nang mềm Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Calcium carbonate 518mg; Vitamin D3 100IU
Cung cấp calci và vitamin D cho cơ thể trong các trường hợp trẻ còi xương, trẻ đang phát triển, loãng xương ở già, co giật do giảm calci huyết, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lớn: 1-2 viên/ngày. Trẻ em: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc Mẫn cảm với các thành phần của thuốc Vitamin D: Dùng vitamin D với liều không vượt quá như cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sang rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều cao. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Thuốc làm tăng calci huyết Thường gặp: Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu. Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, miệng có vị kim loại, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt. Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích. Ít gặp: Niệu-sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu) Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật. Hiếm gặp: Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Chuyển hóa: có thể tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, nitơ ure huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatesa kiềm trong huyết thanh. Khác: Loạn tâm tầm rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ. Calci carbonat: Calci carbonat có thể gây táo bón Đầy hơi do làm giảm lượng carbon dioxyd Dùng liều cao và kéo dài có thể làm tăng tiết dịch dạ dày và tăng acid hồi ứng Có thể làm tăng calci máu, đặc biệt ở người suy thận hoặc sau khi dùng liều cao Hiện tượng nhiễm kiềm có thể xảy ra với sự tăng carbonat trong huyết tương Hiếm khi bị kiềm hóa sữa Có thể vôi hóa mô Không dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa calci và vitamin D3 Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương. – Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ. – Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương. – Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase. – Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ. – Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ. – Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định. – Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú… – khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương. Còi xương. Chứng co giật, co giật do thiếu calci. Bệnh nhuyễn xương.
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci. Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao). Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp. Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương… Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc CalciD Soft và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ. Cần tư vấn thêm về Thuốc CalciD Soft bình luận cuối bài viết. |