CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH KHÔNG CHUYÊN
I) – Chung cho tất cả các khối ngành
Sinh viên phải đạt khối lượng kiến thức và kỹ năng thực hành với 6 phần sau đây
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Các khái niệm: Thông tin, dữ liệu, tin học, công nghệ thông tin, phần cứng, phần mềm,…
Cách biểu diễn thông tin trên máy tính.
Các thành phần của một hệ thống máy tính
Mạng máy tính
2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Hiểu được các chức năng và đặc điểm của hệ điều hành windows
Biết cách tổ chức và lưu trữ thông tin trên đĩa
Hiểu và thao tác thành thạo trên giao diện của Windows
Thiết lập các tham số trong Control panel
Sử dụng được một số ứng dụng khác: Calculator, nén file/folder, Notepad, Wordpad, Paint.
Vấn đề sử dụng tiếng Việt
Phần 2 : Xử lý văn bản với MS WORD
1. Cấu trúc một văn bản trong Word
2. Thao tác căn bản với văn bản:
- Tạo mới, lưu trữ, sử dụng lại văn bản
- Nhập và trình bày văn bản: Font, paragraph, tab, columns, bullets & numbering, borders & shading, drop cap, picture, footnotes, header/footer, symbol, Table, Equation, …
3. Sử dụng template và style.
4. In ấn
Yêu cầu:
1. Tạo và trình bày một tập tin trình chiếu với Power Point:
Nội dung:
- Slide Master
- Text, picture, chart, media, Table, SmartArt Graphic, Links, Objects
2. Các hiệu ứng khi trình chiếu
3. In slide, handout
Phần 4: Xử lý bảng tính (MS EXCEL)
Hiểu và thao tác thành thạo trên các thành phần giao diện của Microsoft Excel
Nhập dữ liệu đúng
Định dạng bảng tính
Hiểu và vận dụng được một số hàm thông dụng và các toán tử của Excel
- Các toán tử trong Excel
- Hàm số học : Int, Mod, Round, Sum. Product, SumProduct, Sqrt, …
- Hàm xử lý chuỗi: Left, Right, Mid, Len, Value, Trim, …
- Hàm luận lý : If, And, Or, Not, …
- Hàm ngày giờ: Date, Day, Month, Year, Weekday…
- Các hàm hàm thống kê : Min, Max, Average, Count, Counta, SumIf, CountIf, …
- Các hàm hàm dò tìm : Lookup, Vlookup, Hlookup, …
- Hiểu ý nghĩa của từng loại biểu đồ, từ đó chọn lựa kiểu biểu đồ thích hợp với yêu cầu
- Cách tạo từng loại biểu đồ
- Định dạng biểu đồ.
Sắp xếp và tìm kiếm
Chức năng Autofilter
In dữ liệu :
- Xác định khổ giấy, lề giấy.
- Đặt tiêu đề trang, tiêu đề cột /trang.
- Xem trang in.
Phần 4: Quản lý cơ sở dữ liệu (MS Access)
Sinh viên phải hiểu và vận dụng được các kiến thức sau:
1/ Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, các thành phần trong cơ sở dữ liệu triển khai trên Access.
- Cấu trúc của Table: Khai báo các field, tạo khóa, tạo chỉ mục, khai báo các ràng buộc toàn vẹn
- Ý nghĩa của việc tham chiếu giữa các Table, cách tạo các tham chiếu
- Ý nghĩa và phân loại Query
- Sử dụng Select Query lọc dữ liệu theo cột: Chọn các cột từ table, đổi tên cột cho kết quả, tạo cột tính toán.
- Sử dụng Select Query lọc dữ liệu theo dòng (sử dụng mệnh đề Where)
- Sắp thứ tự cho kết quả (Sort)
- Find Duplicates Query, Find Unmatched Query
- Sử dụng tham số trong Query
- Tổng hợp dữ liệu bằng Total Query và Crosstab
- Các Query khác: Delete Query, Append Query, Update Query
- Tìm hiểu các dạng form (Columnnar, Tabular, Datasheet, Mainform/Subform) và cách tạo
- Sử dụng các control trên form: Option Group, Option Button, Checkbox, Toggle Button, Command Button, Combobox, Listbox
//aic.hcmuaf.edu.vn/aic-16344-1/vn/de-cuong-chuan-dau-ra-tin-hoc-cho-sinh-vien-cac-nganh-khong-chuyen--update-2021-.html