Skip to content (Ban hành kèm theo Quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I, CẤU TRÚC ĐỀ THI
Kỹ
năng thi |
Mục đích |
Thời gian |
Số câu
hỏi/nhiệm vụ bài thi |
Dạng câu hỏi/ nhiệm vụ bài thi |
Nghe |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó của bậc 2: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe
hiểu giải thích. |
Khoảng 25 phút, bao
gồm thời gian 5 phút chuyển kết
quả sang
phiếu trả lời |
5 phần, 25 câu, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn và 10 câu điền từ
vào chỗ trống. |
Thí sinh nghe các đoạn thông báo ngắn, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, sau đó trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn và câu hỏi điền từ vào chỗ trống đã in sẵn trong đề thi |
Đọc |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó bậc 2 đến bậc 3 thấp: hiểu từ vựng; đoán từ vựng trong ngữ cảnh, đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, định vị thông tin. |
40 phút, bao gồm cả thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời |
4 phần, 30 câu, trong đó có 15 câu hỏi nhiều lựa chọn, 8 câu ghép ứng với nội dung của các thông báo ngắn và 7 câu
trả lời câu hỏi. |
Thí sinh đọc các dạng văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 2 đến bậc 3 mức thấp với tổng số từ dao động từ 700- 750 từ. Thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng trong số các lựa chọn cho trước hoặc điền thông tin còn thiếu vào phiếu
thông tin. |
Viết |
Kiểm tra kỹ năng viết câu và mệnh đề đơn giản, viết và trả lời thư, viết ghi nhớ, tin nhắn, lời nhắn, bưu thiếp. |
35 phút |
3 bài viết |
Phần 1: Thí sinh viết 5 câu hoàn chỉnh từ những cụm từ cho sẵn.
Phần 2: Thí sinh viết một tin nhắn/một bản ghi nhớ trong công việc theo những yêu cầu cho sẵn.
Phần 3: Thí sinh viết một bức thư /một bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo
những yêu cầu cho sẵn. |
Kỹ năng
thi |
Mục đích |
Thời gian |
Số câu hỏi/nhiệm vụ
bài thi |
Dạng câu hỏi/ nhiệm vụ bài thi |
Nói |
Kiểm tra các kỹ năng Nói khác nhau: giao tiếp xã hội, trao đổi thông tin, khởi đầu, duy trì và kết thúc hội thoại, nêu ý kiến, giải thích ý kiến, gợi ý và trả lời gợi ý, miêu tả, so sánh. |
10 phút (bao
gồm 2 phút chuẩn bị) |
4 phần |
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: Tương tác xã hội
Thí sinh trả lời 3-5 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. Thí sinh đặt tối đa 2 câu hỏi.
Phần 3: Miêu tả
Thí sinh miêu tả người, đồ vật, hoặc môi trường sống, làm việc và học tập cụ thể.
Phần 4: Thảo luận
Thí sinh được cung cấp một ý kiến và một gợi ý liên quan đến ý kiến. Thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý
với ý kiến và gợi ý đó. |
II, CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI
1, Cách tính điểm thi
- Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25.
- Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Đạt hay Không đạt.
- Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, tổng điểm của cả 4 kỹ năng đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2, Mô tả năng lực ứng với điểm thi
Mức |
Điểm |
Mô tả tổng quát |
Đạt bậc 2 |
>7,5 |
Thí sinh có thể định vị và hiểu các chi tiết cơ bản như các số lớn, danh từ ghép liên quan tới các chủ đề quen thuộc như trường học hoặc mua sắm; có thể đoán nghĩa các từ vựng đơn giản trong ngữ cảnh; nhận ra thông tin được diễn giải rõ ràng theo cách khác, xác định được các kết luận chính hay lập luận trong văn bản được trình bày rõ ràng và có chủ đề quen thuộc. Thí sinh có khả năng thực hiện được các chức năng giao tiếp xã hội căn bản, có khả năng miêu tả và trao đổi ý kiến một cách ngắn gọn về các vấn đề cụ thể, quen
thuộc trong các tình huống giao tiếp xã hội hàng ngày; có thể đặt |
|
|
câu hỏi và trả lời câu hỏi, khởi đầu, duy trì và kết thúc một cuộc hội thoại ngắn và đơn giản; có thể viết thư từ giao dịch hay thư từ cá nhân cung cấp thông tin hay diễn đạt những thông điệp tương đối chi tiết về các chủ đề quen thuộc. Thí sinh kiểm soát được từ ngữ cơ bản, cấu trúc đơn giản, thỉnh thoảng mắc lỗi nhưng vẫn thể
hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. |
6,5-7,5 |
Thí sinh có thể định vị và hiểu được chi tiết cơ bản, dễ đoán trong các diễn đạt và các văn bản ngắn và đơn giản ở dạng nói và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong các tình huống quen thuộc (ví dụ như các thông tin về cá nhân, gia đình, mua sắm, công việc); có thể thực hiện được các chức năng giao tiếp thông thường như chào hỏi, giới thiệu bản thân, đề nghị, mời mọc, cảm ơn cũng như mô tả và trao đổi được về những chủ điểm quen thuộc trong các tình huống đơn giản trong đời sống hàng ngày. Thí sinh cũng có thể viết một cách ngắn gọn và đơn giản về các chủ điểm gần gũi hàng ngày và sử dụng các cụm từ, các câu đơn và các công cụ liên
kết câu cơ bản. |
Không đạt bậc 2 |
< 6,5 |
Thí sinh có khả năng hiểu nhưng thường chưa đầy đủ các chi tiết về thời gian, số, tên riêng… trong các văn bản ngắn và đơn giản ở dạng nói và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong các tình huống quen thuộc như thời gian biểu, các mẩu quảng cáo, các trao đổi hay thư từ cá nhân. Thí sinh có thể thực hiện được các chức năng giao tiếp xã hội căn bản như giới thiệu bản thân, cảm ơn, xin lỗi nhưng ngôn ngữ sử dụng rất hạn chế. Chiến lược giao tiếp mà thí sinh sử dụng (nếu có) chỉ ở mức đơn giản như đề nghị giám khảo nhắc lại yêu cầu hoặc câu hỏi khi không hiểu hoặc chưa hiểu rõ và diễn đạt điều mình muốn nói bằng ngôn ngữ cử chỉ hoặc biểu cảm khi không thể diễn đạt bằng ngôn từ. Thí sinh cũng có thể viết những cụm từ, câu tách biệt, ngắn về bản thân, nơi sống và công việc và có thể viết được bưu thiếp ở mức rất ngắn gọn, đơn giản; sử dụng được một số từ vựng cơ bản gồm các từ, cụm từ biệt lập thuộc các tình huống cụ thể cũng như sử dụng được một cách rất hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu, phương tiện liên kết,… Tuy nhiên, vẫn mắc nhiều lỗi sử dụng từ và cấu trúc cơ bản một
cách hệ thống. |
-
Gọi điện -
Nhắn tin -
Chat zalo -
Chat Facebook Đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh trung học cơ sở) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 10/05/2016. Quyết định 1101/QĐ-BGDĐT Cấu trúc đề thi và Đề thi minh hoạ đánh giá năng lực tiếng Anh lớp 12 năm 2016 Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT về định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 tiểu học 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | Số: 1475/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020"; Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Xét Biên bản thẩm định Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của Hội đồng thẩm định (được thành lập theo Quyết định số 3724/QĐ-BGDĐT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh trung học cơ sở), gồm: cấu trúc đề thi, cách tính điểm thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học Quốc gia, đại học vùng; Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thủ trưởng cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thủ trưởng cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển |
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANHBẬC 2 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ)(Ban hành kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. CẤU TRÚC ĐỀ THI Kỹ năng thi | Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Nghe | Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó bậc 2, ứng với 3 phần thi: - Nghe hiểu nội dung bao quát. - Nghe thông tin chi tiết. - Nghe hiểu các ý chính. | Khoảng 30 phút, bao gồm thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời. | • Phần 1: 7 câu hỏi trắc nghiệm. • Phần 2: - 5 câu hỏi loại điền từ/số vào biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... - 7 câu hỏi loại điền từ/số vào đoạn tóm tắt, miêu tả... • Phần 3: - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (hình ảnh). - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (cụm từ). Tổng cộng: 25 câu | Thí sinh nghe các đoạn hội thoại ngắn (Phần 1); các đoạn hội thoại dài hơn, nhiều chi tiết hơn (Phần 2); hướng dẫn, thông báo (Phần 3); Sau đó trả lời câu hỏi theo yêu cầu. | Đọc | Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc hiểu khác nhau, có độ khó bậc 2: - Đọc hiểu nội dung bao quát. - Đọc hiểu các ý chính. - Đọc lấy thông tin chi tiết. | 35 phút, bao gồm thời gian chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời. | • Phần 1:10 câu hỏi điền từ vào biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... • Phần 2: 7 câu hỏi ghép cặp. • Phần 3: 8 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn Tổng cộng: 25 câu. | Thí sinh đọc các dạng văn bản khác nhau: quảng cáo, tờ rơi, thời gian biểu, thực đơn, thông báo, biển báo, hướng dẫn, thư điện tử, thư tín, câu chuyện ngắn, lý lịch hoặc bài báo. | Viết | Kiểm tra kỹ năng: - Viết câu. - Viết tương tác/viết sản sinh | 35 phút | • Phần 1: - 5 câu viết theo gợi ý - 5 câu viết lại theo cấu trúc khác. • Phần 2: Viết một lá thư điện tử/ thư cá nhân/ lời nhắn có độ dài 60- 80 từ. | Viết câu và viết một lá thư điện tử/ thư cá nhân/ lời nhắn. | Nói | Kiểm tra kỹ năng giao tiếp đơn giản: - Hỏi, trả lời câu hỏi trong những tình huống đơn giản và thông thường. - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định. | Khoảng 10 phút/ mỗi thí sinh | • Phần 1: Phỏng vấn Các thí sinh được người đối thoại hỏi 5 câu hỏi và yêu cầu đưa ra các câu trả lời ngắn. • Phần 2: - Phương án 1: Đóng vai Các thí sinh tương tác với nhau. Họ phải sử dụng các thẻ gợi ý để hỏi và trả lời 6 câu. - Phương án 2: Trả lời câu hỏi theo tình huống (thi trên máy tính) Mỗi thí sinh được giao một thẻ gợi ý có thông tin về một tình huống để trả lời 6 câu. | Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời. Phần 2: thí sinh thực hiện hỏi và trả lời dạng hội thoại dựa theo thông tin trên thẻ gợi ý hoặc trả lời câu hỏi theo tình huống cụ thể. |
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI 1. Cách tính điểm thi - Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25. - Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt ở loại nào. - Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi đạt từ 5,0 trở lên. 2. Mô tả năng lực ứng với điểm thi Điểm | Mức | Loại | Mô tả tổng quát | < 5,0 | Không đạt Bậc 2 | | Có thể hiểu được nội dung bao quát của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Chưa thể viết được câu, hay văn bản ngắn như thư từ, tin nhắn. Có thể giới thiệu được bản thân, đối đáp được trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của Bậc 2. | 5,0-6,0 | Đạt Bậc 2 | Trung bình | Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo gợi ý và viết lại câu bằng cấu trúc khác nhưng khả năng viết tương tác/sản sinh còn hạn chế. Có khả năng giới thiệu được bản thân và nói tương tác trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa liên kết được giữa các lượt lời. | 6,5-7,5 | Khá | Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắtđược thông tin chi tiết của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. |
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
|