Địa danh từ nhiên là gì

Danh từ là một khái niệm cơ bản trong ngữ pháp Việt Nam.

Bạn đang xem: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên

Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ, hiểu chính xác danh từ là gì? Vì vậy hôm nay tutukit.com đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về danh từ trong chương trình học tiếng Việt lớp 4, lớp 5 và Ngữ Văn lớp 6! Mời các bạn cùng đón xem nhé!

Khái niệm danh từ là gì?

Danh từ là gì?

Trước tiên, để hiểu rõ khái niệm danh từ là gì, chúng ta cùng phân tích ví dụ sau: 

“Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.”

Trong ví dụ trên, danh từ gồm có các từ: Bác, Việt Bắc, Người, Ông Cụ, đường, mắt, áo, túi. 

Qua ví dụ trên, có thể hiểu đơn giản danh từ là những từ dùng để chỉ tên người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị;… Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ làm chủ ngữ, vị ngữ và thành phần bổ ngữ giúp bổ sung ý nghĩa cho câu. 

Các loại danh từ trong Tiếng Việt

Sau khi đã hiểu rõ danh từ là gì, chắc chắn bạn cũng đang băn khoăn không biết có mấy loại danh từ trong Tiếng Việt đúng không? Theo đó, danh từ được chia thành nhiều loại khác nhau như: danh từ chung, danh từ chỉ khái niệm, danh từ riêng;… Tuy nhiên, có thể tóm gọn chúng thành 2 loại chính như sau:

Danh từ dùng để chỉ sự vật

Là những từ dùng để mô tả tên gọi, bí danh, địa danh;… của sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành 3 nhóm nhỏ là: Danh từ riêng/ chung, danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm. Cụ thể về các loại danh từ này như sau:

* Danh từ riêng

Là những danh từ chỉ tên riêng của người, tên gọi của các con đường, của một địa danh hay một sự vật, sự việc cụ thể nào đó,…

Ví dụ: Hà Nội (tên thành phố), Vịnh Hạ Long (tên địa danh), Hồ Chí Minh (vừa là tên người, vừa là tên đường), Chi Pu (tên người), Sa Pa (tên địa danh),…

Sapa là danh từ riêng chỉ địa danh* Danh từ chung

Là những từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự việc, sự vật mang tính bao quát, nhiều nghĩa, không có chủ ý nói về việc xác định duy nhất nào cả. Danh từ chung lại được chia thành 2 loại:

Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng mọi giác quan như thính giác, thị giác, xúc giác,…. Ví dụ như sấm, chớp, mưa, gió,…Danh từ trừu tượng: Là những danh từ mang tính trừu tượng, không thể cảm giác bằng các giác quan như thị giác, thính giác, khứu giác,… Ví dụ như ý nghĩa, tinh thần,…* Danh từ chỉ khái niệm

Là loại danh từ không mô tả trực tiếp sự vật, sự việc một cách cụ thể mà mô tả dưới dạng ý nghĩa trừu tượng. Các khái niệm này được sinh ra và tồn tại trong ý thức con người, không thể vật chất hóa hay cụ thể hóa được.

Xem thêm: Body Mist Của Bath And Body Works Mùi Nào Thơm, Body Mist Bath And Body Works Mùi Nào Thơm Nhất

Hay nói cách khác, các khái niệm này “không có hình thù nhất định”, không thể cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như mắt thấy, tai nghe được,…* Danh từ chỉ hiện tượng

Là các hiện tượng do thiên nhiên hoặc do con người sinh ra trong môi trường không gian và trong thời gian nhất định. Danh từ chỉ hiện tượng được chia thành hai nhóm nhỏ, gồm có:

Hiện tượng tự nhiên: Là các hiện tượng do tự nhiên sinh ra như mưa, gió, bão bùng, sấm sét,…Hiện tượng xã hội: Là các hành động, các sự việc được hình thành và tạo ra bởi con người, như: sự giàu – nghèo, bùng nổ dân số, chiến tranh, hòa bình,…

Sấm, sét là các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Danh từ chỉ đơn vị

Là các danh từ dùng để chỉ sự vật nhưng có thể xác định được thêm số lượng hoặc trọng lượng. Danh từ này được chia thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau như:

Danh từ dùng để chỉ đơn vị tự nhiên: Thường được sử dụng trong giao tiếp và chỉ số lượng sự vật,… Loại danh từ này còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ như: con, cái, miếng, nắm,…Danh từ dùng để chỉ đơn vị chính xác: Là những đơn vị chính xác dùng để xác định trọng lượng, thể tích, kích thước của vật và nó có độ chính xác tuyệt đối: lít, tấn, tạ, yến, kilogam, mét,…Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Gồm có giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm, quý, thập kỷ, thế kỷ,…Danh từ dùng để chỉ đơn vị ước lượng: Loại danh từ này không xác định chính xác số lượng cụ thể, dùng để tính đếm các sự vật tồn tại chủ yếu dưới các dạng như tổ, nhóm, đàn, bó,…Danh từ dùng để chỉ tổ chức: Dùng để chỉ tên của các tổ chức hoặc các đơn vị hành chính như: thôn, xã, quận/ huyện, tỉnh, thành phố, phường,…

Danh từ có chức năng gì?

Tuy được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng danh từ đều được sử dụng với mục đích chung là:

Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. Ví dụ về cụm danh từ: những bông hoa, 10 bạn học sinh,…Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm tân ngữ bổ trợ cho ngoại động từ.

Xem thêm: Vì Em Anh Như Người Điên Mất Trí Vì Em Anh Như Chẳng Còn Biết Nghĩ Suy

Danh từ giúp mô tả, biểu thị sự vật, hiện tượng trong không gian hoặc khoảng thời gian xác định. 

Chức năng của danh từ trong câu

Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ danh từ là gì, các loại danh từ và các chức năng của danh từ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về danh từ hay muốn chia sẻ thêm thông tin, hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết cho chúng tôi biết nhé!

Để giao tiếp và làm bài tập làm văn đạt điểm số cao, các em cần hiểu rõ khái niệm danh từ là gì? Cách sử dụng và phân loại các dạng danh từ số ít, danh từ số nhiều. Hãy cùng thuvienhoidap.net tìm hiểu chủ đề văn học này nha.

Khái niệm danh từ là gì?

a – Khái niệm

Danh từ là những dùng để chỉ tên gọi, địa điểm, biệt danh, hiện tượng thiên nhiên, các khái niệm, đơn vị, tên ký hiệu khoa học, các định luật, tên vị trí, tên đường…Đơn giản thì danh từ là tên của người, sự vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị.

b – Ví dụ danh từ 

  • Ví dụ 1: Bà tôi có mái tóc bạc phê. Danh từ là “ Bà “ là danh từ chỉ người nói về người bà của mình.
  • Ví dụ 2: Đường Lê Duẩn là con đường sầm uất nhất Sài Gòn. Trong ví dụ này có nói đến 2 danh từ chỉ địa điểm là Lê Duẩn và Sài Gòn.
  • Ví dụ 3: Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất trên hành tinh. Oxi là danh từ chỉ tên nguyên tố hóa học.
  • Ví dụ 4: Sông Hồng là dòng sông dài nhất Miền Bắc. Trong ví dụ này có 2 danh từ gồm Sông Hồng ( danh từ chỉ tên một con sông) và Miền Bắc ( danh từ chỉ địa điểm).
  • Ví dụ 5: Nhóm nhạc K-ICM gồm mấy thành viên? Danh từ là K-ICM.

Phân loại danh từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt, danh từ được chia làm 2 loại chính gồm danh từ riêng và danh từ chung và các danh từ chỉ hiện tượng, chỉ vật, chỉ người…

1 – Danh từ riêng 

a – Khái niệm

Danh từ riêng là tên gọi riêng của một sự vật, tên gọi, biệt danh, địa điểm… và tên gọi riêng này không trùng lặp với nhau. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa chữ cái đầu tiên cho dù nó nằm ở bất kỳ vị trí nào trong câu.

b – Ví dụ danh từ riêng 

  • Ví dụ 1: Các danh từ tên tỉnh ở Việt Nam như Hà Nội, Khánh Hòa, Ninh Bình, Phú Yên… là các danh từ riêng chỉ địa điểm và không bao giờ bị trùng lặp với nhau để giúp phân biệt được các địa điểm này.
  • Ví dụ 2: Nam, Hồng, Phương, Như Ý là 4 học sinh giỏi nhất lớp. Các danh từ riêng này là tên gọi của những người bạn trong lớp. Tuy nhiên loại danh từ này có thể trùng lặp vì nhiều người có tên giống nhau.
  • Ví dụ 3: Thầu Chín, Tống Văn Sơ là những biệt danh của Bác Hồ. 3 danh từ Thầu Chín, Tống Văn Sơ và Bác Hồ là những biệt danh khác của Chủ Tịch Hồ Chí Minh kính yêu của dân tộc Việt Nam.

2 – Danh từ chung

a – Định nghĩa 

Danh từ chung là loại danh từ được sử dụng để chỉ một sự vật, hiện tượng cụ thể nào đó. Danh từ chung được chia thành 2 loại chính gồm danh từ danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

Danh từ cụ thể: Là những danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan trên cơ thể như mắt, tai, xúc giác…Khi viết chúng ta không cần viết hoa loại danh từ này.

Ví dụ danh từ cụ thể ( danh từ riêng): Sách, vở, mưa, nắng, gió, bão, bàn, ghế, xe máy, xe đạp…

Danh từ trừu tượng: Là các dạng danh từ chúng ta không thể cảm nhận được bằng các giác quan trên cơ thể và thường được đặt tên từ trước.

Ví dụ danh từ trừu tượng: Định nghĩa, khái niệm, công thức, phân số, hằng số, nguyên tố…

3 Các loại danh từ khác

Nhiều trường hợp chúng ta có thể nhận biết và phân loại danh từ dựa theo những kiểu sau:

a – Danh từ chỉ người

Là kiểu danh từ dùng để xưng hô, giao tiếp, phân biệt giữa người với người trong xã hội. Danh từ chỉ người không cần viết hoa chữ cái đầu dòng và sử dụng đúng đối tượng mà mình muốn mô tả.

Ví dụ danh từ chỉ người: Học sinh, giáo viên, công nhân, kỹ sư, ca sĩ, họa sĩ, bác sỹ, y tá, thầy giáo, cô giáo, bảo vệ, vệ sỹ…

b – Danh từ chỉ vật

Là loại danh từ dùng để chỉ các loài vật, các loài cây, các loài cá, các vật dụng, kiến trúc,công trình, phương tiện…. Mỗi loại vật trên thế giới đều có 1 tên gọi riêng để phân biệt với các loại khác.

Ví dụ danh từ chỉ vật:

  • Hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, hoa lan, hoa phượng ( các danh từ chỉ loài hoa)
  • Vịt, gà, chim bồ câu, chim sẻ, chim đà điểu, chim sáo, chim họa mi ( các danh từ chỉ loài chim)
  • Cá sấu, cá heo, cá voi, cá trê, cá chép ( các danh từ chỉ tên các loài cá )
  • Mũ, áo, quần, giày, dép, balo ( các danh từ chỉ vật dụng cá nhân)

c – Danh từ chỉ hiện tượng

Là loại danh từ chỉ tất cả những hiện tượng thiên nhiên có thể xảy ra trên thế giới, đó có thể những hiện tượng do con người tạo ra.

Ví dụ danh từ chỉ hiện tượng: Nắng, mưa, động đất, sóng thần, thủy triều, triều cường, lốc xoáy…

d – Danh từ chỉ khái niệm

Là các dạng danh từ chỉ những khái niệm khoa học tự nhiên, khoa học xã hội hay các lĩnh vực khác trong giáo dục.

Ví dụ danh từ chỉ khái niệm: Định lý, định nghĩa, định luật, ý nghĩa, công thức, phương trình, chứng minh, giải thích…

e – Danh từ chỉ đơn vị 

Là các loại danh từ chỉ các đơn vị đo thể tích, diện tích, trọng lượng, kích thước… Những vật gì có thể đo được đều có một hay nhiều đơn vị đo đặc trưng.

Ví dụ danh từ chỉ đơn vị: Cái, kg, mét vuông, mét, centimet, lít, công suất, mét khối…

Cụm danh từ là gì?

a – Khái niệm

Cụm danh từ là tập hợp của nhiều danh từ hay các nhóm danh từ đi chung với nhau để tạo thành một cụm danh từ có nghĩa cụ thể nào đó. Mỗi danh từ được tạo thành trong cụm danh từ đều có nghĩa riêng nhưng khi tập hợp lại với nhau thì thành một ý nghĩa duy nhất.

b – Cấu tạo cụm danh từ 

Cụm danh từ có 3 phần chính gồm: phần trước, phần trung tâm và phần sau

  • Trước danh từ là gì? phần trước danh từ thường là các từ chỉ số lượng như cái, con, các số tự nhiên đếm được ( một, hai, ba…) 
  • Phần trung tâm: là các danh từ chính chỉ sự vật, hiện tượng, đơn vị…
  • Sau danh từ là gì? Sau danh từ thường là các từ chỉ định như kia, đó, này…

Cụm danh từ có thể được cấu tạo thiếu phần trước hoặc phần sau nhưng phần trung tâm phải có.

c – Ví dụ cụm danh từ

  • Ví dụ 1: Học sinh kia, cô giáo đó, bác sĩ kìa… 
  • Ví dụ 2: Hai học sinh, 3 con cá, một lít nước, vài mét vải…

Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi danh từ là gì? cụm danh từ là gì? ví dụ các loại danh từ chi tiết nhất.

Video liên quan

Chủ đề