| Trường ĐH Bách khoa TP.HCM lần đầu tiên tuyển sinh theo cách mới | Năm nay, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) xét tuyển vào các ngành đào tạo ĐH chính quy gồm 3 cột điểm: Thí sinh cần đạt điểm kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức từ 650/1.200 điểm; Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển 3 môn trở lên đạt từ 18/30 điểm; Kết quả học tập THPT (điểm học bạ), đạt từ 18/30 điểm (18 điểm là trung bình tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm học THPT của thí sinh). Đây là điểm sàn theo phương thức xét tuyển tổng hợp gồm nhiều tiêu chí, chiếm 75-90% tổng chỉ tiêu năm nay. Theo thông tin tuyển sinh đã công bố, phương thức tuyển sinh này gồm 3 thành tố với trọng số gồm: học lực 90%, thành tích cá nhân 5%, hoạt động xã hội và văn thể mỹ 5%. Riêng về học lực thì điểm kỳ thi đánh giá năng lực có trọng số từ 50-70%, điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT 20-30% và học lực THPT chiếm 10-20%. PGS-TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, lưu ý điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển gồm 3 thành tố kể trên. Trong trường hợp thí sinh không dự thi đánh giá năng lực, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ cân nhắc dùng điểm thi tốt nghiệp THPT để thay thế (với một tỷ lệ quy đổi nhất định) và ngược lại, theo ông Thắng. Điểm chuẩn ngành sẽ ra sao? PGS-TS Bùi Hoài Thắng cho rằng điểm sàn được công bố là ngưỡng điểm để đảm bảo cơ hội cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh tự do, trong việc ứng tuyển vào trường. “Thí sinh có thể tự đánh giá những dữ kiện điểm của mình, đối sánh với điểm chuẩn từng thành phần của các năm gần nhất của nhà trường, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT từng năm. Một cách đơn giản là so sánh từng thành phần điểm của cá nhân với điểm chuẩn từng phần các năm và để ý việc bù giữa những thành phần trong công thức tổng hợp điểm”, ông Thắng nói. Cũng theo ông Thắng: “Thí sinh cứ mạnh dạn ứng tuyển vào các ngành học mà mình yêu thích và sắp xếp thứ tự nguyện vọng phù hợp, kể cả khi bộ kết quả học tập đang có phần chưa chắc chắn nếu so sánh từng thành phần điểm so với những năm gần đây”. Nhìn nhận về tình hình điểm chuẩn năm nay, ông Thắng dự đoán, nếu so sánh từng thành phần thì điểm chuẩn có khả năng sẽ như năm ngoái chứ không tăng vì chỉ tiêu ổn định. Trong đó, những ngành có điểm chuẩn không cao mọi năm sẽ vẫn "dễ thở" trong năm nay. Nhìn vào điểm chuẩn trúng tuyển năm 2021, có thể thấy các ngành luôn dẫn đầu về điểm chuẩn của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM ở các phương thức xét tuyển khác nhau. Số 1 là ngành khoa học máy tính, năm 2021 điểm chuẩn cả chương trình đại trà (tiếng Việt) và chất lượng cao tiếng Anh đều ở mức 28 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngành này chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật cũng có điểm chuẩn 26,75 điểm. Trong phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn ngành này cũng ở mức 907-974 điểm tùy chương trình. Một số ngành khác có điểm chuẩn cũng ở mức cao các năm gần đây như: kỹ thuật máy tính, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật ô tô… Nhưng ngược lại, nhiều ngành của Trường ĐH Bách khoa TP.HCM có điểm chuẩn các năm khá "dễ thở" như: xây dựng, bảo dưỡng công nghiệp, kỹ thuật dệt, công nghệ dệt may, kỹ thuật địa chất, kỹ thuật dầu khí, kỹ thuật vật liệu, quản lý tài nguyên và môi trường và kỹ thuật môi trường (chất lượng cao), cơ kỹ thuật… Năm ngoái, với điểm chuẩn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh chỉ cần đạt hơn 7 điểm/môn đã trúng tuyển. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn các ngành này cũng dao động từ 700 đến dưới 800 điểm. Tin liên quan Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển Đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ được cập nhật trong thời gian quy định.
Cách tính điểm xét tuyển như sau:
- Với tổ hợp môn không có môn chính: ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
- Với tổ hợp môn có môn chính: ĐXT = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm môn chính) x3/4] + Điểm ưu tiên
Lưu ý: Không có ngành/chương trình nào phải xét tiêu chí phụ.
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7 – 17h00 ngày 20/8/2022.
1. Điểm chuẩn xét tuyển hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn năm 2022 như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
CNTT: Khoa học máy tính |
100.7 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CTTT) |
100.36 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính |
99.59 |
Kỹ thuật hóa dược (CTTT) |
98.16 |
Kỹ thuật hàng không |
94.71 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
94.14 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
93.1 |
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa |
91.28 |
Phân tích kinh doanh (CTTT) |
87.95 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CTTT) |
87.76 |
Quản trị kinh doanh |
87.07 |
Kỹ thuật sinh học |
84.45 |
Tài chính – Ngân hàng |
84.08 |
Vật lý y khoa |
83.62 |
Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) |
83.01 |
2. Điểm chuẩn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điểm chuẩn chính thức năm 2021 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được công bố. Cụ thể như sau:
Tên ngành |
Mã XT |
Điểm chuẩn |
Kỹ thuật Sinh học |
BF1 |
25.34 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
BF2 |
25.94 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CTTT) |
BF-E12 |
24.44 |
Kỹ thuật Hóa học |
CH1 |
25.2 |
Hóa học |
CH2 |
24.96 |
Kỹ thuật in |
CH3 |
24.45 |
Kỹ thuật Hóa dược (CTTT) |
CH-E11 |
26.4 |
Công nghệ Giáo dục |
ED2 |
24.8 |
Kỹ thuật điện |
EE1 |
26.5 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
EE2 |
27.46 |
Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo |
EE-E18 |
25.71 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa |
EE-E8 |
27.26 |
Chương trình Việt Pháp: Tin học Công nghiệp và Tự động hóa |
EE-EP |
26.14 |
Kinh tế Công nghiệp |
EM1 |
25.65 |
Quản lý Công nghiệp |
EM2 |
25.75 |
Quản trị Kinh doanh |
EM3 |
26.04 |
Kế toán |
EM4 |
25.76 |
Tài chính – Ngân hàng |
EM5 |
25.83 |
Phân tích kinh doanh (CTTT) |
EM-E13 |
25.55 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CTTT) |
EM-E14 |
26.3 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
ET1 |
26.8 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CTTT) |
ET-E16 |
26.59 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CTTT) |
ET-E4 |
26.59 |
Kỹ thuật Y sinh (CTTT) |
ET-E5 |
25.88 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CTTT) |
ET-E9 |
26.93 |
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
ET-LUH |
25.13 |
Kỹ thuật môi trường |
EV1 |
24.01 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
EV2 |
23.53 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
FL1 |
26.39 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
FL2 |
26.11 |
Kỹ thuật Nhiệt |
HE1 |
24.5 |
CNTT: Khoa học máy tính |
IT1 |
28.43 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính |
IT2 |
28.1 |
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CTTT) |
IT-E10 |
28.04 |
An toàn không gian số – Cyber Security (CTTT) |
IT-E15 |
27.44 |
Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) |
IT-E6 |
27.4 |
Công nghệ thông tin Global ICT |
IT-E7 |
27.85 |
Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) |
IT-EP |
27.19 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME1 |
26.91 |
Kỹ thuật Cơ khí |
ME2 |
25.78 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CTTT) |
ME-E1 |
26.3 |
Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
ME-GU |
23.88 |
Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
ME-LUH |
25.16 |
Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật) |
ME-NUT |
24.88 |
Toán – Tin |
MI1 |
27 |
Hệ thống thông tin quản lý |
MI2 |
27 |
Kỹ thuật vật liệu |
MS1 |
24.65 |
KHKT Vật liệu (CTTT) |
MS-E3 |
23.99 |
Vật lý kỹ thuật |
PH1 |
25.64 |
Kỹ thuật hạt nhân |
PH2 |
24.48 |
Vật lý Y khoa |
PH3 |
25.36 |
Kỹ thuật Ô tô |
TE1 |
26.94 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
TE2 |
25.7 |
Kỹ thuật hàng không |
TE3 |
26.48 |
Kỹ thuật Ô tô (CTTT) |
TE-E2 |
26.11 |
Cơ khí hàng không (CT Việt – Pháp PFIEV) |
TE-EP |
24.76 |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
TROY-BA |
23.25 |
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
TROY-IT |
25.5 |
Kỹ thuật Dệt – May |
TX1 |
23.99 |
Xem hướng dẫn xác nhận nhập học tại đây.
Tham khảo điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội các năm trước:
Tên ngành |
Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
2019 |
2020 |
Chương trình chuẩn |
Kỹ thuật sinh học |
BF1 |
23,4 |
26.2 |
BF1x |
|
20.53 |
Kỹ thuật thực phẩm |
BF2 |
24 |
26.6 |
BF2x |
|
21.07 |
Kỹ thuật hóa học |
CH1 |
22,3 |
25.26 |
CH1x |
|
19 |
Hóa học |
CH2 |
21,1 |
24.16 |
CH2x |
|
19 |
Kỹ thuật in |
CH3 |
21,1 |
24.51 |
CH3x |
|
19 |
Công nghệ giáo dục |
ED2 |
20,6 |
23.8 |
ED2x |
|
19 |
Kỹ thuật điện |
EE1 |
24,28 |
27.01 |
EE1x |
|
22.5 |
Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa |
EE2 |
26,05 |
28.16 |
EE2x |
|
24.41 |
Kinh tế công nghiệp |
EM1 |
21,9 |
24.65 |
EM1x |
|
20.54 |
Quản lý công nghiệp |
EM2 |
22,3 |
25.05 |
EM2x |
|
19.13 |
Quản trị kinh doanh |
EM3 |
23,3 |
25.75 |
EM3x |
|
20.1 |
Kế toán |
EM4 |
22,6 |
25.3 |
EM4x |
|
19.29 |
Tài chính – Ngân hàng |
EM5 |
22,5 |
24.6 |
EM5x |
|
19 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
ET1 |
24,8 |
27.3 |
ET1x |
|
23 |
Kỹ thuật môi trường |
EV1 |
20,2 |
23.85 |
EV1x |
|
19 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
FL1 |
22,6 |
24.1 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
FL2 |
23,2 |
24.1 |
Kỹ thuật nhiệt |
HE1 |
22,3 |
25.8 |
HE1x |
|
19 |
Khoa học máy tính (CNTT) |
IT1 |
27,42 |
29.04 |
IT1x |
|
26.27 |
Kỹ thuật máy tính (CNTT) |
IT2 |
26,85 |
28.65 |
IT2x |
|
25.63 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
ME1 |
25,4 |
27.48 |
ME1x |
|
23.6 |
Kỹ thuật cơ khí |
ME2 |
23,86 |
26.51 |
ME2x |
|
20.8 |
Toán – Tin |
MI1 |
25,2 |
27.56 |
MI1x |
|
23.9 |
Hệ thống thông tin quản lý |
MI2 |
24,8 |
27.25 |
MI2x |
|
22.15 |
Kỹ thuật vật liệu |
MS1 |
21,4 |
25.18 |
MS1x |
|
19.27 |
Vật lí kỹ thuật |
PH1 |
22,1 |
26.18 |
PH1x |
|
21.5 |
Kỹ thuật hạt nhân |
PH2 |
20 |
24.7 |
PH2x |
|
20 |
Kỹ thuật ô tô |
TE1 |
25,05 |
27.33 |
TE1x |
|
23.4 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
TE2 |
23,7 |
26.46 |
TE2x |
|
21.06 |
Kỹ thuật hàng không |
TE3 |
24,7 |
26.94 |
TE3x |
|
22.5 |
Kỹ thuật dệt may |
TX1 |
21,88 |
23.04 |
TX1x |
|
19.16 |
Công nghệ thông tin Việt – Nhật |
IT-E6 |
25,7 |
27.98 |
IT-E6x |
|
24.35 |
Công nghệ thông tin Global ICT |
IT-E7 |
26 |
28.38 |
IT-E7x |
|
25.14 |
Công nghệ thông tin Việt – Pháp |
IT-EP |
|
27.24 |
IT-EPx |
|
22.8 |
Chương trình tiên tiến |
Kỹ thuật thực phẩm |
BF-E12 |
23 |
25.94 |
BF-E12x |
|
19.04 |
Kỹ thuật hóa học |
CH-E11 |
23,1 |
26.5 |
CH-E11x |
|
20.5 |
Kỹ thuật điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện |
EE-E8 |
25,2 |
27.43 |
EE-E8x |
|
23.43 |
Phân tích kinh doanh |
EM-E13 |
22 |
25.03 |
EM-E13x |
|
19.09 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
EM-E14 |
|
25.85 |
EM-E14x |
|
21.19 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
ET-E4 |
24,6 |
27.15 |
ET-E4x |
|
22.5 |
Kỹ thuật y sinh |
ET-E5 |
24,1 |
26.5 |
ET-E5x |
|
21.1 |
Hệ thống nhúng thông minh và Iot |
ET-E9 |
24,95 |
27.51 |
ET-E9x |
|
23.3 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
IT-E10 |
27 |
28.65 |
IT-E10x |
|
25.28 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
ME-E1 |
24,06 |
26.75 |
ME-E1x |
|
22.6 |
Khoa học kỹ thuật vật liệu |
MS-E3 |
21,6 |
23.18 |
MS-E3x |
|
19.56 |
Kỹ thuật ô tô |
TE-E2 |
24,23 |
26.75 |
TE-E2x |
|
22.5 |
Chương trình liên kết |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Việt – Pháp PFIEV) |
EE-EP |
|
25.68 |
EE-EPx |
|
20.36 |
Cơ khí hàng không(Việt – Pháp PFIEV) |
TE-EP |
|
23.88 |
TE-EPx |
|
19 |
Quản trị kinh doanh (ĐH Victoria Wellington – New Zealand) |
EM-VUW |
20,9 |
22.7 |
EM-VUWx |
|
19 |
Điện tử – Viễn thông (ĐH Leibniz Hannover – Đức) |
ET-LUH |
20,3 |
23.85 |
ET-LUHx |
|
19 |
Công nghệ thông tin (ĐH La Trobe – Úc) |
IT-LTU |
23,25 |
26.5 |
IT-LTUx |
|
22 |
Công nghệ thông tin (ĐH Victoria Wellington – New Zealand) |
IT-VUW |
22 |
25.55 |
IT-VUWx |
|
21.09 |
Cơ khí – Chế tạo máy (ĐH Griffith – Úc) |
ME-GU |
21,2 |
23.9 |
ME-GUx |
|
19 |
Cơ điện tử (ĐH Leibniz Hannover – Đức) |
ME-LUH |
20,5 |
24.2 |
ME-LUHx |
|
21.6 |
Cơ điện tử (ĐHCN Nagaoka – Nhật) |
ME-NUT |
22,15 |
24.5 |
ME-NUTx |
|
20.5 |
Quản trị kinh doanh (ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
TROY-BA |
20,2 |
22.5 |
TROY-BAx |
|
19 |
Khoa học máy tính (ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
TROY-IT |
20,6 |
25 |
TROY-ITx |
|
19 |
|