Tính nhẩm kết quả các phép cộng theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, sau đó tính nhẩm kết quả các phép trừ dựa vào kết quả các phép cộng vừa tìm được. Lời giải chi tiết: Bài 2 Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: Phương pháp giải: Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, bảng trừ, sau đó nối phép tính với kết quả tương ứng. Lời giải chi tiết: Ta có: 4 + 8 = 12 14 – 7 = 7 18 – 9 = 9 6 + 7 = 13 13 – 5 = 8 9 + 7 = 16 Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau: Bài 3 Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng ; Số bị trừ – Số trừ = Hiệu Lời giải chi tiết: Bài 4 Tính: 9 – 3 + 6 35 + 10 – 30 8 + 6 – 7 87 – 7 + 14 Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: 9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12 35 + 10 – 30 = 45 – 30 = 15 8 + 6 – 7 = 14 – 7 = 7 87 – 7 + 14 = 80 + 14 = 94 Bài 5 Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn bao nhiêu bao xi măng chưa được chở? Phương pháp giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao xi măng cần được chở tới công trường, số bao xi măng đã chở tới công trường) và hỏi gì (số bao xi măng chưa được chở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm số bao xi măng chưa được chở ta lấy số bao xi măng cần được chở tới công trường trừ đi số bao xi măng đã chở tới công trường. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Cần chở: 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao xi măng Chưa được chở: bao xi măngBài giải Còn lại số bao xi măng chưa được chở là: 98 – 34 = 64 (bao) Đáp số: 64 bao xi măng. Bài 6
Phương pháp giải:
- Để tìm số tuổi của mẹ ta lấy số tuổi của bà trừ đi số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà.
|