Follow nghĩa la gì trong Tiếng Anh

Là người dùng mạng xã hội như Facebook, Instagram hay Twitter,… chắc hẳn bạn không còn xa lạ với từ Follow đúng không nào. Ngoài ý nghĩa là “theo dõi” ra nó còn được định nghĩa như thế nào trong tiếng anh, cấu trúc và cách dùng ra sao bạn đã nắm rõ chưa? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

1. Định nghĩa

Follow /ˈfɒl.əʊ/ nghĩa của danh từ là cú đánh theo (bi-a), hành động hoặc quá trình tuân theo

- Ở dạng động từ nó được hiểu là: Đi theo, di chuyển phía sau ai đó, cái gì đó đến nơi mà họ đi

Ví dụ:

  • She follow her friends home.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy theo bạn của cô về nhà.
  •  
  • My cat followed me into the bathroom.
  • Dịch nghĩa: Con mèo của tôi đi theo tôi vào nhà tắm.

- Hoặc có thể hiểu: Đi men theo, cùng hướng với một con đường hay lối đi

Ví dụ:

  • Follow this road for four miles, then turn right.
  • Dịch nghĩa: Đi theo đường này 4 dặm rồi sau đó rẽ phải.

- Follow: Làm theo ai, làm điều tương tự, giống với…

Ví dụ:

  • When one store around this place reduces its prices, the rest soon follow suit.
  • Khi một cửa hàng quanh khu này giảm giá, các cửa hàng còn lại cũng làm theo tương tự.

- Follow: Diễn ra ngay sau, sắp tới

Ví dụ:

  • We played tennis and followed by walking.
  • Dịch nghĩa: Chúng ta đã chơi tennis và tiếp theo ta sẽ chạy bộ.

- Follow: Sự quan tâm đặc biệt, theo dõi ai

Ví dụ:

  • Frank followed my working process seriously.
  • Dịch nghĩa: Frank theo dõi quá trình làm việc của tôi rất nghiêm túc.

Định nghĩa follow

2. Cấu trúc và cách dùng

N + …+ follow

Silence followed her announcement

Im lặng theo sau thông báo của cô ấy.

Loneliness followed her when he came.

Nỗi cô đơn theo sau cô khi anh ấy rời đi.

V + O + to follow

They were told to follow the leader.

Họ được dặn đi theo trưởng nhóm.

Adv + follow

The dog naturally followed Jane home.

Con chó tự nhiên đi theo Jane về nhà.

Có thể thấy follow thường đi kèm với danh từ, đứng trước danh từ, động từ, trạng từ. Nó có thể đứng ở cuối câu hay giữa câu hoặc đầu câu.

Ví dụ:

  • Follow us!
  • Hãy theo chúng tôi nào!

Cách dùng và cấu trúc follow 

3. Phân biệt follow với watch và pursue

Đầu tiên cả ba từ follow và watch và pursue đều có nghĩa là dõi xem, dõi theo. Điểm khác biệt chính là follow chỉ sự dõi theo từ đầu đến cuối, dõi theo bằng nhiều giác quan và cảm nhận, còn watch chủ là xem bằng mắt.

Ví dụ:

  • I'm watching this movie.
  • Tôi đang xem bộ phim này

Khác với:

  • I follow this movie.
  • Tôi dõi theo phim này – từ những tập đầu tiên
  •  
  • Còn pursue khác ở điểm nào?
  • Pursue là sự theo đuổi, dõi theo có mục đích, mục tiêu ngay từ đầu, chủ động hơn so với follow.

Ví dụ:

  • The company has been pursuing Ana for some time, but so far she has rejected all their offers. 
  • Dịch nghĩa: Công ty này đã theo đuổi Ana trong một thời gian, nhưng cho đến nay cô ấy đã từ chối tất cả các đề nghị.

Follow và các cụm từ

4. Một số cụm từ thông dụng

- Follow up: theo sát, liền kề, sau follow up pahir là hai việc có mối liên hệ với nhau

Ví dụ:

  • You need follow up this phone call with an email for the recruiter to get the chance.
  • Dịch nghĩa: Bạn cần tiếp nối cuộc điện thoại này bằng một email cho nhà tuyển dụng để có được cơ hội tốt.

Thành ngữ:

Follow your nose: nghĩa là tin tưởng vào cảm xúc của chính mình hơn là tuân theo các quy tắc hoặc để bản thân bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác

Ví dụ:

  • Take a chance and follow your nose - you may be right!
  • Dịch nghĩa: Hãy nắm bắt cơ hội và tin tưởng bản thân mình, biết đâu bạn đúng!

Các bạn đã nắm vững được cách sử dụng Follow trong tiếng anh chưa nào? Hy vọng bài viết sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho bạn nhé!

Khi có thể, hãy follow các liên kết trong tất cả các chiến lược này.

When possible, ask for followed links in all of these strategies.

Tôi đã follow chặt chẽ vấn đề này trong vài tháng qua.

I have been following this issue closely for the last few months.

( CIA cũng follow luôn cả tài khoản chính thức của 007).

(The agency also follows an official“007” account.).

Nếu bạn có 95% follow text link thì hãy làm một số nofollows.

If you have 95% followed text links, do some nofollows.

Lượng follow trên Twitter được gợi ý từ bạn bè.

Of follows are based on recommendations from friends.

Tin nhắn cá

nhân chỉ có thể được đọc bởi người được follow.

Private messages can

only be read by people that are followed by the user.

Lượng follow trền Twitter được gợi ý từ bạn bè.

Of follows on Twitter are suggested by friends.

Tỷ phú Elon Musk chỉ follow có đúng 47 người.

Elon Musk only follows 47 people on….

All tức là bao gồm index, follow.

ALL is the same as INDEX, FOLLOW.

Tạo một nút" Follow" trên website.

There is a‘FOLLOW' button on the site.

Khi bạn mua follow Instagram, bạn chỉ đang mua những con số.

When you are buying Instagram followers, you are a paying for a quantity alone.

Vậy nên việc mua follow Instagram không phải là một giải pháp dài hạn.

With this in mind, buying Instagram followers is certainly not a long-term solution.

What was God's attitude toward them?

Bạn đã follow anh chàng chưa nào?!

Follow tớ, tớ follow lại nhé< 3.

Follow tớ, tớ follow lại nhé< 3.

Email follow- up sẽ trông như thế này:.

I follow him on twitter hơn một năm qua.

Follow tớ trên Facebook& Instagram nhé!!!

Follow đúng người trên mạng xã hội.

Make sure you follow the correct people on social media.

Mình muốn follow anh ấy để học hỏi.

Follow- up: cho đến nay không tái phát,

cuộc sống bình thường và làm việc.

normal life and work.

Khi bạn mua follow Instagram, bạn chỉ đang mua những con số.

When you buy Instagram followers, you pay only for a number.

I follow him on twitter hơn một năm qua.

SEO sẽ làm tăng follow trên truyền thông xã hội.

SEO will increase your social media followers.

Follow tớ, tớ follow lại nhé< 3.

Một follow là kết quả của việc người khác theo dõi tài khoản của bạn.

A follow is the result of someone

following

your Twitter account.

Kết quả: 844, Thời gian: 0.0745

Chủ đề