Đáp án bài 2:a) Ta có: MA = 58,5 g %Cl = 60,68% => %Na = 39,32% \=> MCl = (58,5 . 60,68)/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol \=> MNa = (58,5 . 39,32)/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl Advertisements (Quảng cáo)
MB =106 g MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol MC = (106.11,3)/100 = 12 => nC = 1 mol MO = (106.45,3)/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3 Bài 3. Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
Hướng dẫn bài 3:
Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g
mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g Bài 4 trang 71: Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên. Ta có: Mhh = 80 gMCu = (80.80)/100 = 64 g MO = (80.20)/100 = 16 g Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có: 64 . x = 64 => x = 1 16 . y = 16 => y = 1 Vậy CTHH là CuO Bài 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng – Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần – Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S Đáp án: Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A \=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g) hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A: nH = 2/1 = 2 mol nS = 32/32 = 1 mol Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S Câu a Trong 1,5 mol đường C12H22O11 ⇒ nC = 1,5 * 12 = 18 mol; \= nH = 1,5.22 = 33 mol; \= nO = 1,5.11 = 16,5 mol. Câu b M = 12 * 12 + 22 * 1 + 11 * 16 = 342 g/mol. Câu c Trong 1 mol đường: nC = 12 mol ⇒ mC = 12.12 = 144 g. nH = 22 mol ⇒ mH = 22.1 = 22 g. nO = 11 mol ⇒ mO = 11.16 = 176 g. Video Giải bài tập Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8. Quảng cáo
Quảng cáo
Bài giảng: Bài 21: Tính theo công thức hóa học - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) Quảng cáo Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 3 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |