Giải bài tập hóa 8 bài luyện tập 3 năm 2024

Giải Hóa 8: Bài thực hành 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa cũng như cách làm bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 1.

Bài tiếp theo: Giải Hóa 8 bài 4: Nguyên tử

Tính chất nóng chảy của chất - Tách chất từ hỗn hợp

Bài 1 trang 13 sgk Hóa 8

So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất, chất nào không nóng chảy khi nước sôi? Vì sao?

Lời giải:

Toncparafin = 42 - 62oC.

T0nclưu huỳnh = 113oC.

Khi nước sôi thì lưu huỳnh không nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn nhiệt độ của nước sôi (113oC > 100oC).

Bài 2 trang 13 sgk Hóa 8

Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm. Giải thích quá trình tiến hành.

Hướng dẫn giải

Bỏ muối ăn và cát vào cốc nước do muối ăn tan trong nước còn cát không tan nên khi lọc thu được cát trên giấy lọc và dung dịch muối ăn trong suốt.Khi đun nóng nước bốc hơi hết thu được muối ăn. Đó là muối kết tinh. ⇒ Tách được muối và cát.

Bản tường trình Hóa học 8 Bài thực hành 1

Phần I. Phần đánh giá

Nhận xétĐiểm

Thao tác TN

(3đ)

Kết quả TN

(2đ)

Nội dung tường trình (3đ)

Chuẩn bị dụng dụ, vệ sinh

(2đ)

Tổng số

(10 đ)

Phần II. Phần thực hành

1. Thí ngiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh

Cách làm tiến hành thí nghiệm

Lấy một ít mỗi chất vào hai ống nghiệm. Đặt đứng 2 ống nghiệm và nhiệt kế vào một cốc nước. Đun nóng cốc nước bằng bằng đèn cồn. Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế, đồng thời quan sát chất nào nóng chảy. Khi nước sôi thì ngừng đun.

Câu hỏi 1: So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai chất?

Trả lời

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu hỏi 2: Chất nào không nóng chảy khi nước sôi? Vì sao?

Trả lời

…………………………………………………………………………….

...................………………………………………………………………

Vì sao

……………………………………………………………………………..

...................………………………………………………………………

2. Thí nghiệm 2 Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát

Cách làm tiến hành thí nghiệm

Bỏ hỗn hợp muối ăn và cát vào cốc nức, khuấy đều. Đổ nước từ từ theo đũa thủy tính qua phễu có giấy lọc, thu lấy phần nước lọc vào cốc. Đổ phần nước lọc vào ống nghiệm. Dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng cho đến khi nước bay hơi hết. Khi đun nóng, để ống nghiệm hơi nghiêng, lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho nóng đều, sau đó mới đun phần đáy ống. Hướng ống nghiệm về phía không có người.

Câu hỏi 1: Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm

Trả lời

……………………………………………………………………………................

……………………………………………………………………………...............

Câu 2: Giải thích quá trình tiến hành

Trả lời

……………………………………………………………………………....................

……………………………………………………………………………....................

Chi tiết bản tường trình hóa 8 bài 3 tại: Bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 1

....................................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc nội dung Hóa 8 bài 3: Bài thực hành số 1 Tính chất nóng chảy của chất - Tách chất từ hỗn hợp. Hy vọng thông qua nội dung tài liệu sẽ giúp bạn đọc biết cách trình bày một bản tường trình Hóa học 8, cũng như làm bài thí nghiệm trong môn Hóa học.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 60, 61 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 60 SGK Hoá 8

Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.

Hãy cho biết:

  1. Tên các chất tham gia và sản phẩm?
  1. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
  1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

Lời giải:

  1. Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.

Chất tạo thành: khí amoniac.

  1. Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy. Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.

Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.

  1. Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.

Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 61

Khẳng định sau gồm hai ý: " Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:

  1. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
  1. Ý 1 sai ý 2 đúng.
  1. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
  1. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
  1. Cả hai ý đều sai.

Lời giải:

Đáp án D.

Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 61

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

  1. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
  1. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Lời giải:

  1. mCaCO3 = mCaO + mCO2
  1. Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

Giải bài tập hóa 8 bài luyện tập 3 năm 2024

Giải bài 4 trang 61 SGK Hoá 8

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

  1. Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
  1. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

  1. Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi là 1 : 3

Số phân tử C2H4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2

Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 61

Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

  1. Xác định các chỉ số x và y.
  1. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,

Lời giải:

  1. Giải bài tập hóa 8 bài luyện tập 3 năm 2024

Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3

  1. Phương trình hóa học : 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3.

Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 60, 61 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.