Giải bài tập hóa lớp 11 bài 32 năm 2024

Giải hóa học lớp 11 tập 2, giải bài Ankin trang 139 sgk hóa học 11, để học tốt hóa học 11. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.

1. Dãy đồng đẳng ankin

Ankinlà những hiđro cacbon mạch hở có 1 liên kết 3 (C≡C) trong phân tử.

CTTQ : CnH2n-2 (n ≥2)Ví dụ: C2H2, C3H4,…

2. Đồng phân

Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết ba.

Từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon.

2. Danh pháp

Tên thường:

  • Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen

Tên thay thế (danh pháp IUPAC):

  • Mạch không phân nhánh:

Tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối ba + IN

  • Mạch phân nhánh:

Quy tắc:

  • Chọn mạch C dài nhất chứa nối ba làm mạch chính.
  • Đánh STT trên mạch C chính, ưu tiên C mang nối ba có STT nhỏ nhất, nếu mạch vừa có nhánh vừa có nối ba thì ưu tiên một là vị trí nối ba sau đó là vị trí nhánh thì ưu tiên hai.
  • Gọi tên ankin phân nhánh :

Số chỉ vị trí-tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ trí nối ba + IN

II. Tính chất vật lí

  • Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng lớn hơn anken tương ứng.
  • Ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước giống anken.

III. Tính chất hoá học

1. Phản ứng cộng

  • Cộng H2:

CH≡CH + H2→(Pd/PbCO3, to)CH2 = CH2

CH≡CH + 2H2→(Ni, to)CH3 ─ CH3

  • Cộng Br2, Cl2

CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 →CHBr2─CHBr2

  • Cộng HCl

CH≡CH + HCl→(HgCl2, 150 – 200oC)CHCl = CH2

CHCl = CH2 +HCl →(to, xt)CHCl2─CH3

  • Cộng nước (hiđrat hoá):

CH≡CH + H2O →(HgSO4, H2SO4)[CH2 = CH─OH]⥩CH3CHO

Lưu ý: Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop như anken.

Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 32 Ankin​ giúp các em học sinh viết PTHH minh hoạ tính chất của ankin, Giải bài tập liên quan và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.

  • Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 11
  • Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
  • Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in
  • Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 11 Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
  • Hidro có xúc tác Pd/PbCO3
  • Dung dịch brom (dư)
  • Dung dịch bạc nitrat trong amoniac
  • Hidro clorua có xúc tác HgCl2
  • Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 11 Trình bày phương pháp hóa học:
  • Phân biệt axetilen với etilen.
  • Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.
  • Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 11 Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
  • Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
  • Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
  • Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.
  • Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat.
  • Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 11 Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc?
  • Tính phần trăm thể tích etilen trong A.
  • Tính m.
  • Bài tập 6 trang 145 SGK Hóa học 11 Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3:
  • 1 chất.
  • 2 chất.
  • 3 chất.
  • 4 chất.
  • Bài tập 32.1 trang 49 SBT Hóa học 11 Chất CH3-C(CH3)2-C≡CH có tên là gì?
  • 2,2-đimetylbut-1-in
  • 2,2-đimetylbut-3-in
  • 3,3-đimetylbut-1-in
  • 3,3-đimetylbut-2-in
  • Bài tập 32.2 trang 49 SBT Hóa học 11 Có 4 chất : metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa?
  • 4 chất
  • 3 chất
  • 2 chất
  • 1 chất
  • Bài tập 32.3 trang 49 SBT Hóa học 11 Nhận xét nào sau đây là sai?
  • Các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi.
  • Các ankin đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
  • Các ankin đều tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác Ni.
  • Các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
  • Bài tập 32.4 trang 49 SBT Hóa học 11 Có bao nhiêu ankin có cùng công thức phân tử C5H8?
  • 2 chất.
  • 3 chất.
  • 4 chất.
  • 5 chất.
  • Bài tập 32.5 trang 50 SBT Hóa học 11 Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
  • Bài tập 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
  • Bài tập 32.7 trang 50 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc. 1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C. 2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam?
  • Bài tập 32.8 trang 50 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện. 1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A. 2. Tính thể tích O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
  • Bài tập 1 trang 178 SGK Hóa học 11 nâng cao Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [..] ở mỗi câu sau đây:
  • Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi q nguyên tử H từ phân tử ankan. [...]
  • Ankin là hidrocacbon còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử ankan. [...]
  • Ankin là hidrocacbon không no có 1 liên kết ba C≡C. [...]
  • Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C≡C. [...]
  • Ankin là hợp chất có công thức chung R1-C≡C-R2 với R1,R2 là H hoặc nhóm ankin. [...]
  • Bài tập 2 trang 178 SGK Hóa học 11 nâng cao Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.
  • Bài tập 3 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin với các chất sau:
  • H2 xúc tác Ni
  • H2 xúc tác Pd/PbCO3
  • Br2/CCl4 ở -20oC
  • Br2/CCl4 ở 20oC
  • AgNO3, NH3/H2O
  • HCl (khí,dư)
  • HOH, xúc tác Hg2+/H+
  • Bài tập 4 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
  • Etan; etilen và axetilen
  • Butađien và but-1-en
  • But-1-en và but-2-en.
  • Bài tập 5 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
  • Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
  • Hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế vinyl clorua từ axetilen và từ etilen.
  • Vì sao hiện nay con người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen.

Bài tập 6 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao

Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500oC trong vòng 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khi thu được qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac cho đến khi nó không làm mất màu dung dịch thuốc quỳ tím thì thấy thể tích hỗn hợp khí giảm đi 20% so với ban đầu (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện).