Giải bài tập tiếng anh 10 unit 1 trang 15 năm 2024

Unit 1 lớp 10 Project (trang 15 SGK Tiếng Anh 10) kèm hướng dẫn dịch và trả lời giúp em giải bài tập tiếng anh 10

Gợi ý giải bài tập Project Unit 1 trang 15 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

1. Do a survey. Find out...(Làm khảo sát. Tìm ra...)

• how many classmates live in a nuclear family and how many live in an extended family;

• how many classmates have both parents working;

• how many classmates spend at least one hour a day doing housework;

• how many classmates have parents who spend at least one hour a day helping them with their homework;

• what your classmates think the ideal family is like;

Hướng dẫn dịch:

• bao nhiêu bạn trong lớp sống trong một gia đình nhỏ gồm ba mẹ và con cái cùng sống và bao nhiêu bạn sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống;

• bao nhiêu bạn trong lớp có cả ba mẹ đều đi làm;

• bao nhiêu bạn trong lớp bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày đế làm việc nhà;

• bao nhiêu bạn trong lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà;

• Các bạn trong lớp nghĩ gia đình lý tưởng là giống thế nào;

Gợi ý trả lời:

• 20 students live in a nuclear family and 25 students live in an extended family. (20 học sinh sống trong gia đình nhỏ gồm ba mẹ và con cái chung sống và 25 học sinh sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống. )

• 40 students have both parents working. (40 học sinh có cả ba mẹ đều đi làm. )

• 45 students spend at least one hour a day doing housework. (45 học sinh bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để làm việc nhà. )

• 5 students have parents spend at least one hous a day helping them with their homework. (5 học sinh lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà. )

• My classmates think the ideal family is that parents both work to share the financial burden and do the household duties together. (Bạn cùng lớp tôi cho rằng gia đình lý tưởng là ba mẹ cùng làm việc và cùng chia sẻ công việc nhà.)

1. Work in groups. Which of the following activities in the pictures do you think can be family routines?

Đáp án:

  1. having dinner
  1. having a picnic
  1. watching a game show
  1. visiting grandparents
  1. celebrating birthdays
  1. cleaning the house

(Dịch:

  1. ăn tối
  1. đi dã ngoại
  1. xem một chương trình trò chơi
  1. thăm ông bà
  1. tổ chức sinh nhật
  1. dọn dẹp nhà cửa)

2. Read Joey's email about his family routines and complete the table with the information from it.

Routines

When/How often

Things to do to strengthen family bonds

1. have dinner together

2.

every Friday evening

3.

make a list of chores

choose tasks

1. Đáp án: everyday / share daily experiences, talk about the latest news

  • Từ khóa câu hỏi: have dinner together
  • Loại từ cần điền: danh từ / động từ
  • Loại thông tin cần điền: thời gian / hoạt động làm để gắn kết mối liên hệ trong gia đình
  • Vị trị thông tin: Ở đoạn số 2, dòng số 1-3, có thông tin “First, my family always have dinner together. Dinners are important for us since we share our daily experiences and talk about the latest news.”
  • Giải thích: Thông tin trên cho thấy họ ăn tối mỗi ngày và họ kể chuyện cho nhau nghe

2. Đáp án: watch favourite game show on TV together / discuss the questions guess the answers (to the quizzes in the show)

  • Từ khóa câu hỏi: every Friday evening
  • Loại từ cần điền: động từ / động từ
  • Loại thông tin cần điền: thói quen / hoạt động làm để gắn kết mối liên hệ trong gia đình
  • Vị trị thông tin: Ở đoạn số 2, dòng số 4-6, có thông tin “Second, we watch our favourite game show on TV together every Friday evening. We discuss the questions and guess the answers”.
  • Giải thích: Thông tin cho thấy họ cùng nhau xem chương trình trò chơi yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Sáu và thảo luận về câu hỏi và đoán câu trả lời.

3. Đáp án: clean the house together / every two weeks on Saturday

  • Từ khóa câu hỏi: make a list of chores, choose tasks
  • Loại từ cần điền: động từ / danh từ
  • Loại thông tin cần điền: thói quen / thời gian
  • Vị trị thông tin: Ở đoạn số 2 , dòng số 7-9, có thông tin “Third, every two weeks, on Saturday we clean the house together. We make a list of all the chores”.
  • Giải thích: Thông tin trên cho thấy mỗi hai tuần, vào thứ bảy, họ cùng nhau dọn dẹp nhà cửa và lập một danh sách tất cả các công việc

3. Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box.

Routines

When/How often

Things to do to strengthen family bonds

1. have breakfast together

every day

- eat bread or

- share their plans for the day

2. watch TV together

every Saturday evening

- watch a film and share

- exchange opinions after ‘the film

3. visit grandparents

on the second Sunday of the month

-do some housework for

grandparents

- have lunch with them.

Bài viết mẫu:

To: [email protected]

Subject: My family routines

Hi Joey,

How are you? We're all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.

First, we have breakfast together every day. During breakfast, we either eat bread or share our plans for the day. It's a great way to start our mornings and stay connected as a family.

Second, every Saturday evening, we watch TV together. We usually watch a film and afterwards, we exchange opinions about the film. It's a fun way to relax and spend quality time together.

Lastly, we visit our grandparents on the second Sunday of every month. During our visit, we do some housework for them and have lunch together. It's a special time for us to show our love and care for our grandparents while strengthening our family bonds.

What do you think about my family routines? Please write back soon and let me know.

Best wishes,

Dong

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

Xem tiếp: Tiếng Anh 10 Unit 1 Communication and Culture / CLIL.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.