Giải bài tập toán 9 tập 2 sbt năm 2024

  1. Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.

Lời giải:

  1. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

*Điểm A: 3 = -5a + b

*Điểm B: -1 = 3/2a + b

Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:

Vậy khi a = - 8/13 ; b = - 1/13 thì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1).

Đường thẳng cần tìm là y = -8/13x - 1/13

  1. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14 là nghiệm của hệ phương trình:

Khi đó (d1) và (d2) cắt nhau tại N(6; 1).

Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và N(6;1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

*Điểm M: 9a + 48 = b

*Điểm N: 6a – 8 = b

Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:

Vậy khi a = - 56/3 , b = -120 thì đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.

Bài 21 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm giá trị của m để:

  1. Hai đường thẳng (d1): 5x – 2y = 3; (d2): x + y = m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
  1. Hai đường thẳng (d1): mx – 3y = 10; (d2): x – 2y = 4 cắt nhau tại một điểm trên trục Ox nên điểm cắt nhau có tung độ bằng 0.
  1. Đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A (3; 12) nên tọa độ của A nghiệm đúng phương trình hàm số.

Ta có: \(12 = a{.3^2} \Leftrightarrow a = {{12} \over 9} = {4 \over 3}\)

Hàm số đã cho: \(y = {4 \over 3}{x^2}\)

  1. Đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm B (-2; 3) nên tọa độ của điểm B nghiệm đúng phương trình hàm số: \(3 = a{\left( { - 2} \right)^2} \Leftrightarrow a = {3 \over 4}\)

Hàm số đã cho: \(y = {3 \over 4}{x^2}\)


Câu 9 trang 48 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Cho hàm số \(y = 0,2{x^2}\)

  1. Biết rằng điểm A(-2; b) thuộc đồ thị, hãy tính b. Điểm A’(2; b) có thuộc đồ thị của hàm số không? Vì sao?
  1. Biết rằng điểm C(c; 6) thuộc đồ thị, hãy tính c. Điểm D(c; -6) có thuộc đồ thị không? Vì sao?

Giải

  1. Điểm A (2; b) thuộc đồ thị hàm số \(y = 0,2{x^2}\) nên tọa độ của điểm A nghiệm đúng phương trình hàm số

Ta có: \(b = 0,{2.2^2} = 0,8\)

Điểm A’ (2; b) đối xứng với điểm A (-2; b) qua trục tung mà điểm A (2; b) thuộc đồ thị hàm số \(y = 0,2{x^2}\) nên điểm A’(2; b) thuộc đồ thị hàm số \(y = 0,2{x^2}\).

  1. Điểm C (c; 6) thuộc đồ thị hàm số \(y = 0,2{x^2}\) nên tọa độ của điểm C nghiệm đúng phương trình hàm số:

Ta có: \(6 = 0,2.{c^2} \Leftrightarrow {c^2} = {6 \over {0,2}} = 30 \Rightarrow c = \pm \sqrt {30} \)

Điểm D (c; -6) đối xứng với điểm C (c; 6) qua trục hoành mà đồ thị hàm số \(y = 0,2{x^2}\) gồm 2 nhánh đối xứng qua trục tung nên C (c; 6) thuộc đồ thị hàm số thì điểm D (c; -6) không thuộc đồ thị hàm số.

Đăng ngày: 18/02/2017 Biên tập: Thuộc chủ đề:Sách giáo khoa toán, Sách toán 9 Tag với:Bài tập toán 9, SGK toan 9

Sách bài tập toán 9 tập 2 – NXB Giáo dục.

Giải bài tập toán 9 tập 2 sbt năm 2024
Tác giả: Tôn Thân Mời các bạn xem và tải về: ——————– Phần 1:

Phần 2:

—————

Sách giải SBT Toán 9 Tập 2 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Giải bài 35 trang 13 sách bài tập toán 9. Tổng của hai số bằng 59. Hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là 7. Tìm hai số đó.

Xem lời giải

"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách bài tập môn Toán lớp 9, loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 9 Tập 2 hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm video giải chi tiết bám sát nội dung SBT Toán 9. Hi vọng với các bài giải bài tập trong sách bài tập Toán lớp 9 Đại số & Hình học này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 9 hơn.

SBT Toán 9 Tập 2

Đại số - Chương 3: Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

  • Sách bài tập Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  • Sách bài tập Toán 9 Ôn tập chương 3

Đại số - Chương 4: Hàm Số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn

  • Sách bài tập Toán 9 Bài 1: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 2: Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  • Sách bài tập Toán 9 Ôn tập chương 4

Hình học - Chương 3: Góc Với Đường Tròn

  • Sách bài tập Toán 9 Bài 1: Góc ở tâm - Số đo cung
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 3: Góc nội tiếp
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có ngoài ở bên trong đường tròn
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 6: Cung chứa góc
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 7: Tứ giác nội tiếp
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 9: Độ dài đường tròn, cung tròn
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
  • Sách bài tập Toán 9 Ôn tập chương 3

Hình học - Chương 4: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu

  • Sách bài tập Toán 9 Bài 1: Hình Trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 2: Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
  • Sách bài tập Toán 9 Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
  • Sách bài tập Toán 9 Ôn tập chương 4
  • Sách bài tập Toán 9 Bài tập ôn cuối năm (Phần Đại Số - Phần Hình Học)

Sách bài tập Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 1 trang 5 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho các cặp số và các phương trình sau.

Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào?

Lời giải:

Bài 2 trang 5 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:

  1. 2x – y = 3; b. x + 2y = 4;
  1. 3x – 2y = 6; d. 2x + 3y = 5;
  1. 0x + 5y = -10; f. -4x + 0y = -12.

Lời giải:

  1. 2x – y = 3

  1. x + 2y = 4

Chọn x = 0 ⇒ y = 2. Đường thẳng đi qua điểm (0; 2)

Chọn y = 0 ⇒ x = 4 . Đường thẳng đi qua điểm (4; 0)

Vậy đường thẳng x + 2y = 4 đi qua hai điểm (0; 2) và (4; 0)

  1. 3x - 2y = 6

Chọn x = 0 ⇒ y = -3. Đường thẳng đi qua điểm (0; -3)

Chọn y = 0 ⇒ x = 2. Đường thẳng đi qua điểm (2; 0)

Vậy đường thẳng 3x - 2y = 6 đi qua hai điểm (0; -3) và (2; 0)

  1. 2x + 3y = 5

  1. 0x + 5y = -10

Chọn x = 0 ⇒ y = -2. Đường thẳng đi qua điểm (0; -2)

Vậy đường thẳng 0x + 5y = -10 đi qua hai điểm (0; -2) và song song với Ox

  1. -4x + 0y = -12

Chọn y = 0 x = 3. Đường thẳng đi qua điểm (3;0)

Vậy đường thẳng -4x + 0y = -12 đi qua hai điểm (3;0) và song song với Oy

Bài 3 trang 5 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Trong mỗi trường hợp sau, hãy tìm giá trị của m để:

  1. Điểm M(1; 0) thuộc đường thẳng mx – 5y = 7;
  1. Điểm N(0; -3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21;
  1. Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng mx + 2y = -1;
  1. Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6;
  1. Điểm Q(0,5; -3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5;
  1. Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5;
  1. Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m +1.

Lời giải:

  1. Điểm M(1; 0) thuộc đường thẳng mx – 5y = 7 nên tọa độ của M phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó: m.1 – 5.0 = 7 ⇔ m = 7

Vậy với m = 7 thì đường thẳng mx – 5y = 7 đi qua M(1; 0)

  1. Điểm N(0; -3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21 nên tọa độ của N phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó: 2,5.0 + m(-3) = -21 ⇔ m = 7

Vậy với m = 7 thì đường thẳng 2,5x + my = -21 đi qua N(0; -3)

  1. Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng mx + 2y = -1 nên tọa độ của P phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó: m.5 + 2.(-3) = -1 ⇔ m = 1

Vậy với m = 1 thì đường thẳng mx + 2y = -1 đi qua P(5; -3)

  1. Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6 nên tọa độ của P phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó: 3.5 – m.(-3) = 6 ⇔ m = -3

Vậy với m = -3 thì đường thẳng 3x – my = 6 đi qua P(5; -3)

  1. Điểm Q(0,5; -3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5 nên tọa độ của Q phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó: m.0,5 + 0.(-3) = 17,5 ⇔ m = 35

Vậy với m = 35 thì đường thẳng mx + 0y = 17,5 đi qua Q(0,5; -3)

  1. Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5 nên tọa độ của S phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó: 0.4 + m.0,3 = 1,5 ⇔ m = 5

Vậy với m = 5 thì đường thẳng 0x + my = 1,5 đi qua S(4; 0,3)

  1. Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m +1 nên tọa độ của A phải nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Khi đó ta có: (m – 1).2 + (m + 1).(-3) = 2m + 1

⇔ 2m – 2 – 3m – 3 = 2m + 1 ⇔ 3m + 6 = 0 ⇔ m = -2

Vậy với m = -2 thì đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1 đi qua A(2; -3).

Bài 4 trang 6 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Phương trình nào sau đây xác định một hàm số dạng y = ax + b.

  1. 5x – y = 7; b. 3x + 5y = 10;
  1. 0x + 3y = -1; d. 6x – 0y = 18.

Lời giải:

  1. Ta có: 5x – y = 7 ⇔ y = 5x – 7

Xác định hàm số dạng y = ax + b với a = 5, b = -7

  1. Ta có: 3x + 5y = 10 ⇔ 5y = -3x + 10 ⇔

Xác định hàm số dạng y = ax + b với a = - 3/5 , b = 2.

  1. Ta có: 0x + 3y = -1 ⇔ 3y = -1 ⇔ y = - 1/3

Xác định hàm số dạng y = ax + b với a = 0, b = - 1/3

  1. Ta có: 6x – 0y = 18 ⇔ 6x = 18 ⇔ x = 3

Phương trình không thuộc dạng y = ax + b.

.............................

Sách bài tập Toán 9 Bài 1: Góc ở tâm - Số đo cung

Bài 1 trang 99 Sách bài tập Toán 9 Tập 2:

  1. Từ 1 giờ đến 3 giờ thì kim giờ quay được một góc ở tâm bằng bao nhiêu độ ?
  1. Từ 3 giờ đến 6 giờ thì kim giờ quay được một góc ở tâm bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

Trên đồng hồ có 12 chữ số, mỗi chữ số đó chia mặt đồng hồ thành 12 cung tròn bằng nhau. Mỗi cung tròn tương ứng với một góc ở tâm bằng 30°. Như vậy:

a.Từ 1 giờ đến 3 giờ thì kim giờ quay được một góc ở tâm bằng:

(3 - 1). 30 = 2.30 = 60°

  1. Từ 3 giờ đến 6 giờ thì kim giờ quay được một góc ở tâm bằng:

(6 – 3).30 = 3.30 = 90°

Bài 2 trang 99 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Một đồng hồ chạy chậm 25 phút. Hỏi để chỉnh lại đúng giờ thì phải quay kim phút một góc ở tâm là bao nhiêu độ?

Lời giải:

Một vòng quay của kim phút là 60 phút tương ứng với 360°. Như vậy mỗi phút tương ứng với 6°. Đồng hồ chạy chậm 25 phút thì phải quay kim phút một góc ở tâm là 6.25 = 150°.

Bài 3 trang 99 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Hãy xếp một tờ giấy để cắt thành một hình ngôi sao năm cánh đều nhau. Muốn cắt chỉ bằng một nhát kéo thì phải gấp tờ giấy đó thành một hình có góc ở tâm bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

Trước hết cần gấp đôi tờ giấy. Sau đó chọn điểm làm tâm rồi chia tờ giấy đã gấp ra 5 phần với 5 góc ở tâm bằng nhau, mỗi góc bằng 180 :5 =36°

Bài 4 trang 99 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Hai tiếp tuyến tại A,B của đường tròn (O ;R) cắt nhau tại M. Biết OM =2R. Tính số đo của góc ở tâm AOB?

Lời giải:

Bài 5 trang 99 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho đường tròn (O;R), đường kính AB .Gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Vẽ dây CD dài bằng R. Tính góc ở tâm BOD. Có mấy đáp số

Lời giải:

Có hai đáp số tương ứng với hai vị trí của điểm D

*Trường hợp D nằm giữa C và B

VÌ C nằm chính giữa A và B nên :

.............................

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:

  • Giải bài tập Toán 9
  • Chuyên đề Toán 9 (có đáp án - cực hay)
  • Lý thuyết & 500 Bài tập Toán 9 (có đáp án)
  • Các dạng bài tập Toán 9 cực hay
  • Đề thi Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập toán 9 tập 2 sbt năm 2024

Giải bài tập toán 9 tập 2 sbt năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán 9 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 9 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.