Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20

  • Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Bài 39 trang 20 sgk Toán 6 Tập 1 - Cô Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Bài 39 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Đố. Số 142857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6 em sẽ tìm được tính chất đăc biệt ấy.

Lời giải:

Quảng cáo

      142857 x 2 = 285714

      142857 x 3 = 428571

      142857 x 4 = 571428

      142857 x 5 = 714285

      142857 x 6 = 857142

Quảng cáo

* Nhận xét: Các tích trên được viết bởi các chữ số 2,8, 5, 7, 1, 4

Nếu ta sắp xếp lại các kết quả trên theo thứ tự 142857; 428571; 285714; 857142; 57142; 714285

Thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số cuối.

* Mở rộng: Một số khác có tính chất đặc biệt như trên là 076923:

      076923 x 3 = 230769

      076923 x 4 = 307692

      076923 x 9 = 692307

      076923 x 10 = 769230

      076923 x 12 = 923076.

Bạn có thể tìm thêm số khác nữa không?

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay khác:

  • Bài 26 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Cho các số liệu về quãng đường bộ: Hà Nội - Vĩnh Yên: ...

  • Bài 27 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh ...

  • Bài 28 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Trên hình bên, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. ...

  • Bài 29 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

  • Bài 30 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết ...

  • Bài 31 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhanh

  • Bài 32 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng ...

  • Bài 33 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Cho dãy số sau 1, 1, 2, 3, 5, 8, ...

  • Bài 34 (trang 17-18 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi ...

  • Bài 35 (trang 19 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích...

  • Bài 36 (trang 19-20 sgk Toán 6 Tập 1): Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách ...

  • Bài 37 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất a.(b - c) =a.b – a.c để tính nhẩm ...

  • Bài 38 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi ...

  • Bài 40 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20

Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20

Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20

Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 20

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phep-cong-va-phep-nhan.jsp

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức.

a) \(\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5}\)

b) \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}}:\left( {\frac{7}{{ - 5}}.\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)

c) \(\frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{{ - 6}}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{2}.\frac{{ - 3}}{5}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- a,b: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước

- c: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải chi tiết

 a)

 \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5} = \left( {\frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{3}} \right).\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 8}}{{15}}.\frac{4}{5} = \frac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{ - 4}}:\left( {\frac{7}{{ - 5}}.\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{4}:\frac{{ - 21}}{{ - 10}}\\ = \frac{3}{4}.\frac{{10}}{{21}} = \frac{{30}}{{84}} = \frac{5}{14}\end{array}\)

c)

 \(\begin{array}{l}\frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{{ - 6}}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{2}.\frac{{ - 3}}{5}.\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{9} + \frac{5}{{ - 6}} + \frac{5}{2}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{{18}} + \frac{{ - 15}}{{18}} + \frac{{45}}{{18}}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{28}}{{18}}\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{14}}{9}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}}\end{array}\)

Loigiaihay.com

Đề bài

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Diện tích hình tam giác = \(\frac{1}{2}\). chiều cao. độ dài cạnh đáy tương ứng

Lời giải chi tiết

Diện tích hình tam giác là: \(\dfrac{1}{2}. \dfrac{9}{5}.\dfrac{7}{3}= \dfrac{{1.9.7}}{{2.5.3}} = \dfrac{{21}}{10}\left( {c{m^2}} \right)\)

Loigiaihay.com