Giải Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức trang 62, 63, 64, 65, 66. Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Show
Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 14 Chương III: Số nguyên. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé: Giải Toán 6 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Câu hỏiTìm số đối của 4; -5; 9; -11. Gợi ý đáp án: +) Hai điểm 4 và -4 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 4 là -4. +) Hai điểm 5 và -5 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -5 là 5. +) Hai điểm 9 và -9 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 9 là -9. +) Hai điểm 11 và -11 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -11 là 11. Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Hoạt độngHoạt động 1Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (H.3.10). Điểm A biểu diễn số nào? Gợi ý đáp án: Vì từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A ta được điểm A biểu diễn số -3. Hoạt động 2Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (H.3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + (-5). Gợi ý đáp án: Vì từ điểm A (điểm biểu diễn số -3) di chuyển sang trái 5 đơn vị ta được điểm B. Do đó điểm B biểu diễn số -8. Mà B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5) nên (-3) + (-5) = -8 Hoạt động 3Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (H.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào? Gợi ý đáp án: Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị đến điểm B ta được điểm B biểu diễn số -2. Điểm B biểu diễn của phép cộng (-5) + 3. Hoạt động 4Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (H.3.16) đến điểm C. Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào? Gợi ý đáp án: Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 8 đơn vị đến điểm C ta được điểm B biểu diễn số 3. Điểm C biểu diễn của phép cộng (-5) + 8. Hoạt động 5Tính và so sánh giá của a + b và b + a với a = - 7, b = 11. Gợi ý đáp án: Ta có: a + b = -7 + 11 = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7) b + a = 11 + (-7) = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7) Vì 4 = 4 nên a + b = b + a Vậy a + b = b + a. Hoạt động 6Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với Gợi ý đáp án: (a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6) \= - (4 - 2) + (-6) (do 4 > 2) \= - 2 + (-6) \= - (2 + 6) \= - 8 a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)] \= 2 + [-(4 +6)] \= 2 + (-10) \= - (10 - 2) (do 10 > 2) \= - 8 Vì - 8 = - 8 nên (a + b) + c = a + (b + c) Vậy (a + b) + c = a + (b + c). Hoạt động 7Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng? Giải bài toán trên bằng hai cách:
Gợi ý đáp án: Cách 1. Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là: 5 - 2 = 3 (triệu đồng) Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng. Cách 2. Lỗ 2 triệu đồng nghĩa là lãi (-2) triệu đồng Cửa hàng đó lãi: 5 + (-2) = 3 (triệu đồng) Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng. Hoạt động 8Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối: 3 - 1 \= 3 + (-1) 3 - 2 \= 3 + (-2) 3 - 3 \= 3 + (-3) 3 - 4 \= ? 3 - 5 \= ? Gợi ý đáp án: Dự đoán: 3 – 4 = 3 +(-4) 3 – 5 = 3 + (-5) Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Luyện tậpLuyện tập 1Thực hiện các phép cộng sau:
Gợi ý đáp án:
(- 12) + (- 48) \= - (12 + 48) \= -60
(- 236) + (- 1 025) \= - (236 + 1 025) \= - 1 261. Luyện tập 2Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số. Gợi ý đáp án: - Số đối của 5 là -5; - Số đối của -2 là 2. Biểu diễn trên trục số: Luyện tập 3Thực hiện các phép tính:
Gợi ý đáp án:
Luyện tập 4Tính một cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
\= [(-2 019) + (-451)] + (-550) ---> (tính chất giao hoán và kết hợp) \= - (2 019 + 451) + (-550) \= (- 2 470) + (- 550) \= - (2 470 + 550) \= - 3 020
\= [(-2) + (-6)] + (5 + 9)---> (tính chất giao hoán và kết hợp) \= - (2 + 6) +14 \= (-8) + 14 \= 14 – 8 = 6 Luyện tập 5Tính các hiệu sau:
Gợi ý đáp án:
Lu Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Vận dụngVận dụng 1Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (H.3.12): Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao – 135 m, máy đo báo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét? Gợi ý đáp án: Tàu ở độ cao -135m và còn phải lặn thêm 45m, tức là đi -45m nữa mới đến A. \=> A nằm ở độ cao: (-135) + ( -45) = - (135 + 45) = - 180 (mét) Vậy điểm A nằm ở độ cao - 180 mét. Vận dụng 2Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dấu để giải bài toán sau: Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao – 946 m (so với mực nước biển). Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào? Gợi ý đáp án: Ta có: Máy di chuyển theo chiều dương (Vì máy nổi lên 55 m so với hôm trước) \=> Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao là: (- 946) + 55 = - (946 -55) = -891 (m) Kết luận: Ngày hôm sau máy thăm dò hoạt động ở độ cao -891 m. Vận dụng 3Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là – 480C. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 270C. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C? Gợi ý đáp án: Sự chênh lệch nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh là: 27 - (- 48) = 27 + 48 = 750C Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch nhau 750C. Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 66 tập 1Bài 3.9Tính tổng hai số cùng dấu
Gợi ý đáp án:
Bài 3.10Tính tổng hai số khác dấu Gợi ý đáp án:
Bài 3.11Biểu diễn số -4 và số đối của nó trên một trục số Gợi ý đáp án: Số đối của 4 là -4. Ta biểu diễn chúng trên trục số: Bài 3.12Thực hiện các phép trừ sau:
Gợi ý đáp án:
\= 9 + 2 \= 11
\= 27 + (- 30) \= - (30 – 27) (do 30 > 27) \= - 3
\= (-7) + (-4) \= - (7 + 4) \= -11
\= (- 63) + 15 \= - (63 – 15) (do 63 > 15) \= - 48 Bài 3.13Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều dương từ C đến B (nghĩa là vận tốc và quãng đường từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là: |