Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Bài 3 (trang 148 Toán lớp 4): Lớp 4A và 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng câu như nhau ?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số học sinh của hai lớp.

2. Tìm số cây mỗi học sinh trồng được bằng cách lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh.

3. Tìm số cây lớp 4A trồng được ta lấy số cây mỗi học sinh trồng được nhân với số học sinh lớp 4A.

4. Tìm số cây lớp 4B trồng được ta lấy tổng số cây hai lớp trồng được trừ đi số cây lớp 4A trồng được.

Tóm tắt

Cả hai lớp: 330 cây

Lớp 4A: 34 học sinh

Lớp 4B:32 học sinh

Mỗi lớp: ... cây?

Lời giải:

Tổng số học sinh hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh)

Số cây mỗi học sinh trồng là:

330 : 66 = 5 (cây)

Số cây lớp 4A trồng là:

5 × 34 = 170 (cây)

Số cây lớp 4B trồng là:

330 – 170 = 160 (cây)

Đáp số: Lớp 4A: 170 cây;

Lớp 4B: 160 cây.

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

  • Bài 1 (trang 148 Toán lớp 4): Tìm hai số, biết tổng ...
  • Bài 2 (trang 148 Toán lớp 4): Một người đã bán ...
  • Bài 4 (trang 148 Toán lớp 4): Một hình chữ nhật ...

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
  • Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh nắm bắt được kiến thức về cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này.

Hướng dẫn giải bài Tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số của hai số đó – SGK toán lớp 4 (bài 1, 2, 3, trang 148/SGK Toán 4). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

1. Giải toán lớp 4 trang 148 tập 2 Bài 1

Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Cách 1

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần)

Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74

Số lớn là: 333 – 74 = 259

Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259

Cách 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần)

Số lớn là: 333 : 9 x 7 = 259

Số bé là: 333 – 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259; Số lớn: 74

2. Giải toán lớp 4 trang 148 tập 2 Bài 2

Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thóc ở kho thứ hai (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ nhất (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Cách 1

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 125 : 5 = 25

Số thóc ở kho thứ nhất là:

25 x 3 = 75 (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:

125 – 75 = 50 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc

Kho 2: 50 tấn thóc

Cách 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Số thóc ở kho thứ hai là:

125 : 5 x 2 = 50 (tấn)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

125 – 50 = 75 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc

Kho 2: 50 tấn thóc

3. Giải toán lớp 4 trang 148 tập 2 Bài 3

Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số, tỉ số của hai số đó là

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng hai số: Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99.

2. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 4 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

6. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có số lớn nhất có 2 chữ số là 99

Ta có sơ đồ sau

Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44

Số lớn là 99 – 44 = 55

Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

4. Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

  • Giải bài tập trang 147 SGK Toán 4: Giới thiệu tỉ số
  • Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng
  • Cách giải dạng Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó

5. Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

Giải bài toán lớp 4 trang 148 luyện tập năm 2024

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Số bé là:

96 : 8 x 3 = 36

Số lớn là:

96 – 36 = 60

Đáp số: Số bé: 36

Số lớn: 60

\>> Chi tiết: Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải vở bài tập Toán 4 bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.