Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Hóa 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong SBT Hóa 9 dễ dàng hơn.
Bài 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 8 SBT Hóa học 9: Bài 5.2: Để phân biệt được, Bài 5.3: Cho những chất sau ... Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit chi tiết bám sát SBT Hóa học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 9 Bài 5. Mời các bạn đón xem: Mục lục Giải SBT Hóa 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit Bài 5.1 trang 7 SBT Hóa 9: Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau. Lời giải: - Dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu; - Dung dịch HCl, H2SO4 loãng đều tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3). Phương trình hóa học của HCl: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Phương trình hóa học của H2SO4: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑ Bài 5.2 trang 8 SBT Hóa 9: Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :
Lời giải: Đáp án B. HCl - Có bọt khí thoát ra, nhận ra dung dịch Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O - Không có bọt khí, nhận ra dung dịch Na2SO4. Bài 5.3 trang 8 SBT Hóa 9: Cho những chất sau :
Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau : 1. 2HCl + ... → CuCl2 + ... 2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ... 3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ... 4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ... 5. ... + ... ⇄ H2SO3 Lời giải: 1. A. CuO và C. H2O. 2. D. SO2 và C. H2O. 3. E. CO2 và C. H2O. 4. B. MgO và C. H2O. 5. D. SO2 và C. H2O. Bài 5.4 trang 8 SBT Hóa 9: Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4.
Lời giải:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 ↑ (1) 2H2SO4 (đặc) + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑ (2)
Theo phương trình (1) : Điều chế n mol SO2 cần n mol H2SO4. Theo phương trình (2) : Điều chế n moi SO2 cần 2n mol H2SO4. Kết luận : Dùng Na2SO3 tiết kiệm được H2SO4. Bài 5.5* trang 8 SBT Hóa 9: Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau: Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.
Thí nghiệm 1: 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Thí nghiệm 2: 0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư. 0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư. Lời giải:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (1) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑ (2)
Thí nghiệm 1: Dùng dư axit để toàn bộ lượng Zn tham gia phản ứng. Theo phương trình (1): 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2. Theo phương trình (2): 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2 Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau. Thí nghiệm 2 - Dùng dư Zn để toàn bộ lượng axit tham gia phản ứng. Theo phương trình (1): 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2. Theo phương trình (2): 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2. Kết luận: Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1). Bài 5.6 trang 8 SBT Hóa 9: Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a. |