Giải Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem đáp án phần Hoạt động, Thực hành, Vận dụng, cùng đáp án 6 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37. Show Nhờ đó, các em sẽ thực hiện được phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 2 Chương VI - Số thập phân - Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo thuật nhuần nhuyễn. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí: Giải Toán 6 bài 2: Các phép tính với số thập phânHoạt động 1
12,3 + 5,67 = ?12,3 − 5,67 = ?
(−12,3) + (−5,67) = ?5,67 − 12,3 = ? Gợi ý đáp án:
![\begin{matrix} 12,3 = \dfrac{{1230}}{{100}} \hfill \ 5,67 = \dfrac{{567}}{{100}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%0A12%2C3%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B1230%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%0A5%2C67%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B567%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Ta thực hiện: ![\begin{matrix} 12,3 + 5,67 = \dfrac{{1230}}{{100}} + \dfrac{{567}}{{100}} = \dfrac{{1797}}{{100}} = 17,97 \hfill \ 12,3 - 5,67 = \dfrac{{1230}}{{100}} - \dfrac{{567}}{{100}} = \dfrac{{663}}{{100}} = 6,63 \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%0A12%2C3%20%2B%205%2C67%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B1230%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B567%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B1797%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%2017%2C97%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%0A12%2C3%20-%205%2C67%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B1230%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20-%20%5Cdfrac%7B%7B567%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B663%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%206%2C63%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
Ta thực hiện: (−12,3) + (−5,67) = −(12,3 + 5,67) = −17,97 Phép tính 5,67 − 12,3 là phép cộng hai số nguyên trái dấu Số dương là 5,67 nhỏ hơn số đối của số âm là 12,3 thì ta lấy số đối của số âm là 12,3 trừ đi số dương là 5,67 rồi thêm dấu trừ trước kết quả 5,67 − 12,3 = −(12,3 − 5,67) = −6,63 Hoạt động 2
Gợi ý đáp án:
![\begin{matrix} 1,2 = \dfrac{{12}}{{10}} = \dfrac{6}{5}:2,5 = \dfrac{{25}}{{10}} = \dfrac{5}{2} \hfill \ 0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%201%2C2%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B12%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B6%7D%7B5%7D%3A2%2C5%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B25%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B5%7D%7B2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%200%2C25%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B25%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B4%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Thực hiện phép tính ta có: ![\begin{matrix} 1,2.2,5 = \dfrac{6}{5}.\dfrac{5}{2} = \dfrac{{30}}{{10}} = 3 \hfill \ 125:0,25 = 125:\dfrac{1}{4} = 125.4 = 500 \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%201%2C2.2%2C5%20%3D%20%5Cdfrac%7B6%7D%7B5%7D.%5Cdfrac%7B5%7D%7B2%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B30%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%203%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20125%3A0%2C25%20%3D%20125%3A%5Cdfrac%7B1%7D%7B4%7D%20%3D%20125.4%20%3D%20500%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
![\begin{matrix} 1,2 = \dfrac{{12}}{{10}} \hfill \ 2,5 = \dfrac{{25}}{{10}} \hfill \ 0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%201%2C2%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B12%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%202%2C5%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B25%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%200%2C25%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B25%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Thực hiện phép tính: ![\begin{matrix} 1,2.2,5 = \dfrac{{12}}{{10}}.\dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{300}}{{100}} = 3 \hfill \ 125:0,25 = 125:\dfrac{{25}}{{100}} = 125.\dfrac{{100}}{{25}} = 125.4 = 500 \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%201%2C2.2%2C5%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B12%7D%7D%7B%7B10%7D%7D.%5Cdfrac%7B5%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B300%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%203%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20125%3A0%2C25%20%3D%20125%3A%5Cdfrac%7B%7B25%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%20125.%5Cdfrac%7B%7B100%7D%7D%7B%7B25%7D%7D%20%3D%20125.4%20%3D%20500%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Hoạt động 3
(−14,3) . (−2,5) = ? (−14,3) : (−2,5) = ? (−14,3) . (2,5) = ? (−14,3) : (2,5) = ? (14,3) . (−2,5) = ? (14,3) : (−2,5) = ? Gợi ý đáp án:
* Phép tính 14,3 . 2,5 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau: - Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên \=> 143 . 25 = 3575 - Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 2 chữ số - Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số từ phải sang trái, ta được 35,75 \=> x . y = 14,3. 2,5 = 35,75 * Phép tính 14,3 : 2,5 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau: - Phần thập phân của số chia và số bị chia đều có 1 chữ số - Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 1 chữ số, ta được số bị chia mới là 143 - Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 25 \=> 143 : 25 = 5,72. \=> x : y = 14,3 : 2,5 = 143 : 25 = 5,72 Vậy x . y = 35,75 và x : y = 5,72
\=> (−14,3) . (−2,5) = |−14,3| . |−2,5| = 14,3 . 2,5 = 35,75 Phép tính (−14,3) : (−2,5) là phép chia hai số âm, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng. \=> (−14,3) : (−2,5) = |−14,3| : |−2,5| = 14,3 : 2,5 = 5,72 Phép tính (−14,3) . (2,5) là phép nhân số âm với số dương, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. \=> (−14,3) . (2,5) = −(|−14,3| . |2,5|) = −(14,3 . 2,5) = −35,75 Phép tính (−14,3) : (2,5) là phép chia số âm cho số dương, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. \=> (−14,3) : (2,5) = −(|−14,3| : |2,5 |) = −(14,3 : 2,5) = −5,72 Phép tính (14,3) . (−2,5) là phép nhân số dương với số âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. \=> (14,3) . (−2,5) = −(|14,3| . |−2,5|) = −(14,3 . 2,5) = −35,75 Phép tính (14,3) : (−2,5) là phép chia số dương cho số âm, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. \=> (14,3) : (−2,5) = −(|14,3| : |2,5 |) = −(14,3 : 2,5) = −5,72 Vậy (−14,3) . (−2,5) = 35,75; (−14,3) : (−2,5) = 5,72 (−14,3) . (2,5) = −35,75; (−14,3) : (2,5) = −5,72 (14,3) . (−2,5) = −35,75; (14,3) : (−2,5) = −5,72 Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hànhThực hành 1Thực hiện các phép tính:
Gợi ý đáp án:
Thực hành 2Thực hiện các phép tính sau:
Gợi ý đáp án:
Thực hành 3Thực hiện các phép tính sau:
Gợi ý đáp án:
Thực hành 4Tính bằng cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
\= (4,38 + 0,62) - 1,9 \= 5 - 1,9 = 3,1
\= 2,4. (5,55 : 1,11) \= 2,4. 5 =12
\= 100.1,6 : (-2) \= 160 : (-2) = -80
\= 100. 6 \= 600 Thực hành 5Tính bằng cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
\= 10 - 8,4 = 1,6
\= 5,1. (-10) = -51
\= (-10 + 10). (1,2.20 + 12.8) \= 0. (1,2.20 + 12.8) = 0. Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Vận dụngVận dụng 1Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Chất béo: 0,3 g - Kali: 0,42 g. Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu? Gợi ý đáp án: Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: 0,42 − 0,3 = 0,12 Vận dụng 2Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa: - Đường: 12,1g; - Protein: 1,1 g. Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein? Gợi ý đáp án: Khối lượng đường nhiều gấp số lần khối lượng protein là: 12,1 : 1,1 = 11 Vận dụng 3Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo Công thức S = πR2 với π 3,142. Gợi ý đáp án: Diện tích hình tròn là: S = 3,14.102 = 314cm2 Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 36, 37 tập 2Bài 1Thực hiện các phép tính sau:
Gợi ý đáp án:
Bài 2Thực hiện phép tính:
Gợi ý đáp án:
Bài 3Tính bằng cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
Bài 4Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm. Gợi ý đáp án: Diện tích của hình chữ nhật đó là: 31,21 x 22,52 = 702,8492 (cm2) Đáp số: 702,8492 (cm2) Bài 5Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam? |