Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7

Đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp :

– Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm I = I1 = I2

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần U = U1 + U2

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

C1. Điện trở R1, R2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau

C2.

Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

→ I = IR1 = IR2

Ta có:

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4
, từ hệ thức này suy ra
Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

II – ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

1. Điện trở tương đương của một đoạn mạch gồm các điện trở là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

C3 Chứng minh Rtđ = R1 + R2:

Ta có: U = U1 + U2 = I1.R1 + I2.R2 = I.(R1 + R2) ( vì I = I1 = I2, tính chất đoạn mạch mắc nối tiếp)

Mà U = I.Rtd → I.(R1 + R2) = I.Rtđ

Chia hai vế cho I ta được Rtd = R1 + R2   (đpcm).

3. Thí nghiệm kiểm tra

– Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì IAB= 0,5 A

– Khi thay hai điện trở đó bằng một điện trở tương đương I’AB = 0,5 A

So sánh: Cường độ dòng điện trong hai trường hợp là bằng nhau

4. Kết luận

Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2

Chú ý: Các điện trở và bóng đèn dây tóc có thể được mắc nối tiếp với nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện không vượt quá một giá trị xác định. Gía trị xác định đó gọi là cường độ dòng điện định mức. Các dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi chúng có cường dộ dòng điện chạy qua bằng cường độ dòng điện định mức.

III – VẬN DỤNG

C4

   + Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn.

   + Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chặy qua chúng.

   + Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó.

C5:

   + Đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 có Rtđ = 20 + 20 = 40 Ω

   + Đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 nối tiếp R3 có Rtđ = 20 + 20 + 20 = 60 Ω

Chú ý : Khi có ba điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

Nếu có 3 điện trở bằng nhau mắc nối tiếp thì Rtđ = 3.R

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

b) Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là

Cách 1: Vì R1 và R2 ghép nối tiếp nên I1 = I2 = I = 0,2 A, UAB = U1 + U2

→ U1 = I.R1 = 1V; U2 = I. R2 = 1V; → UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V

Cách 2:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω

Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: UAB = I.Rtd = 0,2.15 = 3V

a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: I = U/R = 12/10 = 1,2 A

b) Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được thì ampe kế phải có điều kiện sau: điện trở của ampe kế phải bằng 0 vì điện trở mắc nối tiếp với ampe kế.

a) Số chỉ của ampe kế là: I = U/(Rtđ) = 12/(20 + 10) = 0,4 A

   Số chỉ của vôn kế là: U1 = I.R1 = 0,4.10 = 4V

b) Chỉ với hai điện trở trên đây, hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần

Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U’AB = 3 UAB = 3.12 = 36 V

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R1 = 10 Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.

Khi đó R’tđ = R1 = 10 Ω →

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

a) Số chỉ của ampe kế là:

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là: UAB = IRtđ = I(R1 + R2) = 0,2.20 = 4V

Muốn dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ bằng 0,4A, có thể mắc ba điện trở này vào mạch theo những cách sau:

Cách 1 (hình 4.2a): chỉ mắc điện trở R = 30 Ω trong đoạn mạch

Cách 2 (hình 4.2b): mắc hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.

Sơ đồ các cách mắc:

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

Chọn C

Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ. Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là: Imax = I2max = 1,5 A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω

Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax . R = 1,5.60 = 90 V.

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30 Ω

b. Ta có: I = U:R = 12:30 = 0,4 A

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:

U1 = IR1 = 0,4 .5 = 2 V

U = IR2 = 0,4 .10 = 4 V

U3 = IR3 = 0,4 . 15 = 6 V

II – BÀI TẬP BỔ SUNG

Tóm tắt :

R1 = 10 Ω; R2 = 15Ω; R3 = 5 Ω

U = 12V, I = 0,8 A

Có bao nhiêu cách mắc? vẽ sơ đồ

Lời giải:

Rtđ = U : I = 12 : 0,8 = 15 Ω

Các cách mắc như sau:

Cách 1: mắc một mình điện trở R2 vào đoạn mạch.

Cách 2: mắc điện trở R1 = 10 Ω nối tiếp R3 = 5Ω vào đoạn mạch

Vẽ sơ đồ các cách mắc vào hình 4.3.

Giải sách bài tập vật lí 9 bài 4

II – BÀI TẬP BỔ SUNG

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tương ứng là U1 và U2 thì các hiệu điện thế này tỉ lệ thuận với điện trở R1, R2

Với lời giải sách bài tập Vật Lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp chi tiết sẽ giúp bạn làm bài tập trong SBT Vật Lí 9 một cách dễ dàng.

  • Bài 4.1 (trang 9 SBT Vật Lí 9): Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào...

    Xem lời giải

  • Bài 4.2 (trang 9 SBT Vật Lí 9): Một điện trở 10 Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V...

    Xem lời giải

  • Bài 4.3 (trang 9 SBT Vật Lí 9): Có mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trở...

    Xem lời giải

  • Bài 4.4 (trang 9 SBT Vật Lí 9): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2, trong đó có điện trở...

    Xem lời giải

  • Bài 4.5 (trang 10 SBT Vật Lí 9): Ba điện trở có giá trị là 10Ω, 20Ω , 30Ω. Có thể mắc các điện trở...

    Xem lời giải

  • Bài 4.6 (trang 10 SBT Vật Lí 9): Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện có cường độ...

    Xem lời giải

  • Bài 4.7 (trang 10 SBT Vật Lí 9): Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp...

    Xem lời giải

  • Bài 4.8 (trang 10 SBT Vật Lí 9): Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở...

    Xem lời giải

  • Bài 4.9 (trang 10 SBT Vật Lí 9): Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối...

    Xem lời giải

  • Bài 4.10 (trang 10 SBT Vật Lí 9): Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm...

    Xem lời giải

  • Bài 4.11 (trang 11 SBT Vật Lí 9): Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch...

    Xem lời giải

  • Bài 4.12 (trang 11 SBT Vật Lí 9): Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch...

    Xem lời giải

  • Bài 4.13 (trang 11 SBT Vật Lí 9): Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ...

    Xem lời giải

  • Bài 4.14 (trang 11 SBT Vật Lí 9): Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch...

    Xem lời giải

  • Bài 4.15 (trang 12 SBT Vật Lí 9): Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ...

    Xem lời giải

  • Bài 4.16 (trang 12 SBT Vật Lí 9): Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch...

    Xem lời giải

  • Bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 9 SBT Vật Lí 9: Bài 4.1: Hai điện trở, Bài 4.2: Một điện trở 10Ω được ....

    Xem bài giải

  • Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 10 SBT Vật Lí 9: Bài 4.5: Ba điện trở có các giá, Bài 4.6 Cho hai điện trở ....

    Xem bài giải

  • Bài 4.11, 4.12, 4.13, 4.14 trang 11 SBT Vật Lí 9: Bài 4.11: Đoạn mạch gồm các điện, Bài 4.12: Đặt một hiệu điện ....

    Xem bài giải

  • Bài 4.15, 4.16 trang 12 SBT Vật Lí 9: Bài 4.15: Đặt một hiệu điện , Bài 4.16: Đặt một hiệu điện ....

    Xem bài giải