Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SOẠN TIẾNG ANH LỚP 7 </b>

<b> THEO TỪNG UNIT</b>


<b>UNIT 8 FILMS - GETTING STARTED</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b><b>1. Aims:</b>


By the end of this lesson, students can


- listen and read about topic” What film shall we see?”- use the lexical items related to the topic “ Films”<b>2. Objectives:</b>


Vocabulary: the lexical items related to “the first university in Viet Nam”.<b>II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 8 Getting started</b>


<b>What film shall we see?</b>


<b>1. Listen and read. Nghe và đọc.</b><b>Bài nghe</b>


<b>a). Read the conversation again and answer the questions. Đọc bài đàm</b><b>thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.</b>


<b>Đáp án</b>


1 - b; 2 - a; 3 - a; 4 - c; 5 - c;


<b>b). Find the questions in the conversation that ask about Crazy</b><b>Coconut. Then listen, check and repeat the questions. Tìm những câu</b><b>hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên).</b><b>Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.</b>


<b>Bài nghe</b><b>Đáp án</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. The plot: (the story) (What is it about?): It's about a female professor and a male filmstar. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although theprofessor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.


d. Review (critics' opinion about the film) (What have critics said about it?): It's veryfunny and entertaining.


<b>Hướng dẫn dịch</b>


(Chúng mình sẽ xem phim gì?)


Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buối tối nay khơng?Mai: Khơng. Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?


Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?


Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (Whit Sands)đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.


Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.


Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.Mai: Nó là thể loại phim gì?


Dương: Đó là phim hài làng mạn.
Mai: Nó nói về gì thế?


Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạtvào một hoang đào và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàngdiễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cơ ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.


Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?

</div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check</b><b>and repeat. Nối các loại phim với định nghĩa của chúng. Sau dó nghe,</b><b>kiếm tra vả lặp lại.</b>


<b>Bài nghe</b><b>Đáp án </b>


1 - d; 2 - f; 3 - a; 4 - c; 5 - b; 6 - e; 7 - h; 8 - g<b>Hướng dẫn dịch</b>


1 - d: Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười2 - f: Một bộ phim mà có các nhân vật hoạt hình


3 - a: Một bộ phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học


4 - c: Một phim kể về một câu chuyện li kỳ về một vụ sát nhân hoặc một tội ác5 - b: Một phim kết hợp chuyện hài hước với chuyện tình yêu


6-e: Một phim kể về những sự hoặc chuyện có thật7-h: Một phim có những điều kỳ lạ và đáng sợ xảy ra


8-g: Một phim thương có nhiêu trị nguy hiểm và cảnh đanh nhau


<b>Are there any other types of films you can add to the list? Có loại phim</b><b>nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?</b>


Historic film: about events and story is the past. Phim lịch sử: nói về những sự việc vàcàu chuyện trong quá khứ.


<b>3a. Think of a film. Fill in the blanks below. Nghĩ về một bộ phim.</b><b>Hoàn thành chỗ trống sau.</b>


Type of film: Comedy.


Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani,Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.


The plot: It's about the life and friendship of three students. They are called 3 idiots.They are close friends. Each person has a different character but they all have talent.Each of them chooses his own way to get success.

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3b. In pairs, interview each other and try to guess the film. Làm theo</b><b>cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim.</b>


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 7 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit:


Bài tập Tiếng Anh lớp 7 nâng cao:

</div><!--links-->

Skip to content

Hướng dẫn giải Unit 8: Films trang 16 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. animation (n) /’ænɪˈmeɪʃən/: phim hoạt hoạ

2. critic (n) /’krɪtɪk/: nhà phê bình

3. direct (v) /dɪˈrekt/: làm đạo diễn (phim, kịch…)

4. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: thảm hoạ, tai hoạ

5. documentary (n) /,dɒkjə’mentri/: phim tài liệu

6. entertaining (adj) /,entə’teɪnɪŋ/: thú vị, làm vui lòng vừa ý

7. gripping (adj) /’ɡrɪpɪŋ/: hấp dẫn, thú vị

8. hilarious (adj) /hɪˈleəriəs/: vui nhộn, hài hước

9. horror film (n) /’hɒrə fɪlm /: phim kinh dị

10. must-see (n) /’mʌst si:/: bộ phim hấp dẫn cần xem

11. poster (n) /’pəʊstə/: áp phích quảng cáo

12. recommend (v) /,rekə’mend /: giới thiệu, tiến cử

13. review (n) /rɪˈvju:/: bài phê bình

14. scary (adj) /:skeəri/: làm sợ hãi, rùng rợn

15. science fiction (sci-fi) (n) /saɪəns fɪkʃən/: phim khoa học viễn tưởng

16. star (v) /stɑː/: đóng vai chính

17. survey (n) /’sɜːveɪ/: cuộc khảo sát

18. thriller (n) /’θrɪlə /: phim kinh dị, giật gân

19. violent (adj) /’vaɪələnt/: có nhiều cảnh bạo lực

GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and read.

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Tạm dịch:

Chúng mình sẽ xem phim gì?

Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buối tối nay không?

Mai: Không. Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?

Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?

Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?

Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (Whit Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.

Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Nó là thể loại phim gì?

Dương: Đó là phim hài làng mạn.

Mai: Nó nói về gì thế?

Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đào và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?

Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?

Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?

Dương: Được, ý hay đó!

a) Read the conversation again and answer the questions

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Dương đề nghị làm gì tối nay?

A. Xem một chương trình truyền hình.

B. Xem một bộ phim

C. Ở nhà.

2. Dương tìm thông tin về rạp chiếu phim ở đâu?

A. Trong một tờ báo

B. Bằng cách hỏi Mai.

C. Trên Internet.

3. Tại sao Mai lại không muốn xem White Sands?

A. Cô ấy không thích loại phim đó

B. Đó là buổi trưa vào đúng thời điểm.

C. Cô đã từng xem bộ phim trước đó.

4. Các nhà phê bình cảm thấy thế nào về Crazy Coconut?

A. Họ đều thích nó.

B. Họ không thích nó.

C. Nhiều người trong số họ thích nó.

5. Bộ phim nào mà Mai và Dương quyết định xem?

A. Cát Trắng.

B. Crazy Coconut.

C. Họ vẫn chưa quyết định.

b) Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.

(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. What kind of film is it?

2. Who does it star?

3. What is it about?

4. What have critics said about it?

Tạm dịch:

1. Loại phim. Thể loại phim là gì?

2. Diễn viên/ ngôi sao? Ai là ngôi sao?

3. Cốt truyện (câu chuyện). Nó nói về cái gì?

4. Đánh giá (ý kiến nhà phê bình về bộ phim). Những ý kiến đánh giá về nó là gì?

2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat.

(Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1 – d: Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười: Comedy (Phim hài)

2 – f: Một bộ phim mà có các nhân vật hoạt hình: Animation (Phim hoạt hình)

3 – a: Một bộ phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học: Science fiction (Phim khoa học viễn tưởng)

4 – c: Một phim kể về một câu chuyện li kỳ về một vụ sát nhân hoặc một tội ác: Thriller (Phim hồi hộp)

5 – b: Một phim kết hợp chuyện hài hước với chuyện tình yêu: Romantic comedỵ (Phim hài lãng mạn)

6 – e: Một phim kể về những sự hoặc chuyện có thật: Documentary (Phim tài liệu.)

7 – h: Một phim có những điều kỳ lạ và đáng sợ xảy ra: Horror (Phim kinh dị)

8 – g: Một phim thương có nhiêu trò nguy hiểm và cảnh đanh nhau: Action movie (Phim hành động.)

Are there any other types of films you can add to the list?

Historic film: about events and story is the past: Phim lịch sử: nói về những sự việc và câu chuyện trong quá khứ.

Sport film: story about sport: Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.

3.a) Think of a film. Fill in the blanks below.

(Nghĩ về một phim. Điền vào chỗ trống bên dưới)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

– Type of film : Romantic comedy

– Actors/ stars : Thai Hoa, Kathy Nguyen, Dustin Nguyen.

– The plot : About the love between and doorman in a luxury hotel and a rich female guest.

– Reviews : Many critics like it.

Tạm dịch:

– Loại phim: lãng mạn hài

– Diễn viên/ ngôi sao: Thái Hòa, Kathy Nguyễn, Dustin Nguyễn.

– Cốt truyện: Nói về chuyện tình yêu giữa một chàng trai nhân vièn trực cửa trong một khách sạn sang trọng và một nữ khách giàu có.

– Đánh giá: Nhiều nhà phế bình thích nó.

b) In pairs, interview each other and try to guess the film.

(Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Tạm dịch:

A : Loại phim đó là gì?

B: Nó là một phim hành động.

A: Ai đóng?

B: Nó có ngôi sao Daniel Craig đóng.

A: Nó nói về gì?

B: Nó nói về một điệp viên được gọi là 007.

A: Nó là Skyfall phải không?

B: Đúng!

A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more?

(Sau đây là những tính từ được dùng để miêu tả phim. Em có thể thêm một vài từ được không?)

Answer: (Trả lời)

boring: tẻ nhạt. entertaining: thú vị.
hilarious: hài hước. violent: bạo lực.
crazy: đáng sợ ripping: hấp dẫn.
moving: cảm động. scary: đáng sợ.
shocking: gây kích động. interesting: thú vị.
surprising: bất ngờ. funny: hài hước.
gripping: hấp dẫn thú vị excellent: xuất sắc
hilarious: vui nhộn incredible: ngoài sức tưởng tượng
surprising: đầy ngạc nhiên

Complete the sentences using the adjectives in the list above

(Hoàn thành các câu sử dụng những tính từ trong danh sách trên)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. hilarious 2. moving 3. boring 4. gripping
5. shocking 6. scary 7. viloent 8. entertaining

Tạm dịch:

1. Mr Bean là một phim vui nhộn – tôi đã cười từ đầu đến cuối.

2. Titanic là một phim cảm động. Tôi đã khóc vào cuối phim.

3. Phim đó quá chán đến nỗi mà chúng tôi hầu như ngủ gục.

4. Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình bởi vì phim đó quá hấp dẫn.

5. Cướp biển Đông Nam Á là một phim tài liệu đầy kịch tính. Tôi không thể tin được nó.

6. Bạn sẽ sợ hãi khi bạn xem phim đó. Nó là một phim rất đáng sợ.

7. Có quá nhiều cảnh đánh nhau trong phim hành động. Nó quá bạo lực.

8. Bạn sẽ thích phim này. Nó rất thú vị.

2. Complete the table with the -ed and -in forms of the adjectives.

(Hoàn thành bảng với những tính từ tận cùng -ed và -ing)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

If a person or a thing is boring: tẻ nhạt then he/she or it makesyou bored: chán
interesting: thú vị (1) interested
(2) embarrassing: lúng túng embarrassed
(3) exciting: hào hứng excited
disappointing: gây thất vọng (4) disappointed
exhausting: lo lắng (5) exhausted
(6) surprising: ngạc nhiên surprised
confusing: bối rối (7) confused
(8) frightening: đáng sợ frightened
annoying: bực bội annoyed

3. Choose the correct adjectives

(Chọn những tính từ đúng trong các câu sau)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. moving 2. frightened 3. disappointed 4. amazed 5. terrified

Tạm dịch:

1. Cuối phim rất cảm động.

2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.

4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

4.a) Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt using -ed adjectives.

(Làm theo cặp. Nhìn vào câu hỏi bên dưới. Nói cho bạn học bạn cảm nhận như thế nào, sử dụng tính từ -ed.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. How did you feel before your last Maths test?

2. I felt worried before my last Maths tests.

3. How did you feel when you watched a gripping film?

4. I felt interested when I watched a gripping film.

5. How did you feel after you watched a horror film?

6. I felt frightened after I watched a horror film.

7. How did you feel when you got a bad mark?

8. I felt disappointed when I got a bad mark.

Tạm dịch:

1. Bạn cảm thấy như thế nào trước kỳ thi toán gần đây ?

2. Mình cảm thấy lo lắng trước kỳ thi toán gần đây

3. Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn xem một bộ phim hay ?

4. Mình cảm thấy thú vị khi mình xem một bộ phim hay.

5. Bạn cảm thấy thế nào sau khi bạn xem một phim kinh dị?

6. Mình cảm thấy sợ sau khi xem một phim kinh dị.

7. Bạn cảm thấy thế nào khi bị điểm kém?

8. Mình cảm thấy thất vọng khi bị điểm kém.

b) Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life

(Bây giờ sử dụng tính từ -ing dể miêu tả những thứ và kinh nghiệm trong cuộc sống của em)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1.The last film I saw on DVD was called Norwegian Wood. It was really moving.

2. I had an argument with my friends. This thing was annoying.

3. I got the result of your last English test. It’s really amazing. I got the good marks.

4. The last party I attended was very exciting.

Tạm dịch:

1. Phim gần đây mà tôi xem là Rừng Na Uy. Nó thật sự rất cảm động.

2. Tôi đã có một cuộc tranh luận với bạn tôi. Điều này thật khó chịu.

3. Tôi đã có kết quả bài thi tiếng Anh gần đây. Thật sự rất vui. Tôi đạt điểm tốt.

4. Bữa tiệc gần đây tôi tham gia rất là hào hứng.

Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /ɪd/ at the end of each verb.

(Nghe và lặp lại những động từ. Chú ý đến âm /t/, /d/ và /ɪd/ ở mỗi động từ.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

/t/ /d/ /ɪd/
watched, danced, walked played, bored, closed waited, needed, hated

6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể những bức tranh sau. Sau đó nghe bài nghe)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. A: She painted her room, didn’t she?

B: No, she brushed it.

2. A: They washed the television, didn’t they?

B: No, they watched it.

3. A: She closed the window, didn’t she?

B: No, she opened it.

4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?

B: No, they pushed it.

Tạm dịch:

1. A: Cô ấy đã sơn phòng cô ấy phải không?

B: Không, cô ấy quét nó.

2. A: Họ đã lau chùi ti vi phải không?

B: Không, họ đã xem ti vi.

3. A: Cô ấy đã đóng cửa sổ phải không?

B: Không, cô ấy mở nó.

4. A: Họ đã kéo chiếc xe máy phải không?

B: Không, họ đẩy nó.

A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box

(Hoàn thành các câu. Sử dụng although + mệnh đề trong khung)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. although few people came to see it

2. Although they spent a lot of money on the film

3. Although the acting is excellent

4. although it was a comedy

5. although it is set in modern times.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem nó.

2. Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

3. Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.

4. Tôi không thấy vui chút nào mặc dù nó là một phim hài.

5. Bộ phim được dựa trên một quyển sách mà được viết cách đây 20 năm, mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.

2. Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible.

(Hoàn thành các câu, sử dụng although! despite! in spite of. Thỉnh thoảng, hai câu trả lời là có thể.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. Although 2. despite/ Inspite of 3. Although
4. Despite/ In spite of 5. Although

Tạm dịch:

1. Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.

2. Tôi đã đến xem phim mặc dù cảm thấy thật sự mệt mỏi.

3. Tôi thật sự thích phim Chiến Tranh Nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói nó không phải là một phim quá hay.

4. Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.

5. Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.

3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary.

(Viết lại những câu sau sử dụng những từ trong ngoặc đơn. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Bost Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

Tạm dịch:

1. Tôi khônq nghĩ Stallone là một diễn viên nam rất giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.

2. Mặc dù nhiều dạo diễn châu Áu đã đèn Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.

3. Mặc dù phải làm việc vào ngày mốt, nhưng họ đã xem phim trẽn DVD suốt đêm.

4. Mặc dù anh ấy dã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy kỉiông bao giờ giành dược giải Oscar cho Diễn viên Xuất sắc nhất.

5. Mặc dù bắt dầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.

4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless. Sometimes, two answers are possible.

(Hoàn thành các câu sử dụng although, despite, in spite of, however hoặc nevertheless. Thỉnh thoảng, có hai câu trả lời là có thể)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. However/ Nevertheless

2. Despite/ In spite of

3. However/ Nevertheless

4. Although

5. Although

Tạm dịch:

1. Phim này không nhận được đánh giá tôi từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem nó.

2. Mặc dù câu chuyện thật ngốc nghếch, nhưng nhiều người thích bộ phim.

3. Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, nó lại là một trong những phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích nó.

5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner

(Sử dụng ý riêng của em để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh các câu của em với bạn bè.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. it stars many famous actors

2. the film didn’t get the big success

3. it didn’t cost much money to make the film

4. Nevertheless, I really like the film.

5. I really enjoyed it

6. my father is still healthy

Tạm dịch:

1. Tôi thật sự không thích phim này mặc dù nó có nhiều diễn viên nổi tiếng.

2. Họ đã dành một khoản tiền lớn cho bộ phim. Tuy nhiên, bộ phim không đạt được thành công lớn.

3. Phim này là một thành công lớn mặc dù nó không tốn nhiều tiền.

4. Âm thanh trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, tôi vẫn thích phim này.

5. Mặc dù nó là phim kinh dị, nhưng tôi vẫn thích nó.

6. Mặc dù tuổi già nhưng ba tôi vẫn khỏe mạnh.

COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear.

(Nghe bài đàm thoại và điền vào chỗ trống với những từ em nghe được)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. Survey 2. Actor 3. Tom Cruise 4. Actress 5. Angelina Jolie

Tạm dịch:

Nick: Xin lỗi Dương. Mình đang làm một cuộc khảo sát về những diễn viên yêu thích. Minh hỏi bạn vài câu hỏi được không?

Dương: Được thôi. Cứ hỏi đi Nick.

Nick: Bạn nghĩ ai là diễn viên nam hay nhất?

Dương: Đó là Tom Cruise.

Nick: Và bạn nghĩ ai là diễn viên nữ hay nhất?

Dương: Mình nghĩ là Angelina Jolie.

Nick: Cảm ơn nhé.

2. Work in groups of six or eight. Each student chooses one of the following sets of survey questions.

(Làm theo nhóm từ 6-8 người. Mỗi học sinh chọn một trong những nhóm câu hỏi khảo sát sau)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Tạm dịch:

Survey on favourite actors (1) Who do you think is the best actor?

(2) Who do you think is the best actress?

Khảo sát về diễn viên yêu thích ! (1) Bạn nghĩ ai là diễn viên nam xuất sắc nhất?

(2) Bạn nghĩ ai là diễn viên nữ xuất sác nhất?

Survey on the best film (1) What is the best film you’ve seen recently?

(2) Who did it star?

Khảo sát về bộ phim hay nhất (1) Bộ phim nào hay nhất bạn xem gần đây?

(2) Ai đóng phim đó?

Survey on action films (1) Do you enjoy action films?

(2) Is it OK for young kids to see violence on TV?

Kháo sát về phim hành động (1) Bạn có thích phim hành dộng không?

(2) Trẻ nhỏ có nên xem cành bạo lực trên TV không?

Survey on cartoons (1) Do you like to watch cartoon?

(2) Who is your favourite character?

Khảo sát về phim hoạt hình (1) Bạn có thích xem hoạt hình không?

(2) Ai là nhân vật ưa thích của bạn?

Answer: (Trả lời)

A SURVEY ABOUT FAVOURITE ACTORS (KHẢO SÁT VỀ DIỄN VIÊN ĐƯỢC YỀƯ THÍCH NHẤT)
Name Question 1 Question 2
Nam Tom Cruise Angelina Jolie
Phong Olivier Angelina Jolie
Minh Thu Tom Cruise Daisy Green
Mai Jacky Le Quyen
A SURVEY ABOUT THE BEST FILM (KHỎA SÁT VỀ BỘ PHIM HAY NHẤT)
Name Question 1 Question 2
Nam Titanic Leonardo DiCaprio, Kate Winslet
Phong 3 idiots Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan
Minh Thu Passport to love Binh Minh, Huy Khanh, Ngoc Anh, Bao Quyen
Mai 3 idiots Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan
A SURVEY ON ACTION FILMS (KHẢO SÁT VỀ PHIM HÀNH ĐỘNG)
Name Question 1 Question 2
Nam Yes No
Phong Yes No
Minh Thu No No
Mai No No
A SURVEY ABOUT CARTOONS (KHẢO SÁT VỀ PHIM HOẠT HÌNH)
Name Question 1 Question 2
Nam Yes Tom and Jerry
Phong Yes Popeve
Minh Thu Yes Tom and Jerry
Mai Yes Tintin

3. Make notes of your results.

(Làm những ghi chú cho kết quả của em.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

• Survey about favourite actors:

– Most people I have surveyed think Tom Hanks is the best actor.

– About half of the people I have surveyed thinks Julia Roberts, Truong Ngoc Anh, Kate Winslet are the best actress ‘

– Almost no one I have surveyed think Minh Hang is the best actress.

• Survey about acton films:

– Most people I have surveyed don’t like the action films.

– About half of the people I have surveyed like the action films.

– Only one person likes the action films.

– Almost no one I have surveyed agree that it is ok for young kids to see violence on TV.

• Survey about the best film:

– Most people think that Titanic is the best film.

– Some of them think that Forrest Gump is the best film.

• Survey about cartoons:

– Most people I have surveyed like to watch cartoons.

– About half of the people I have surveyed like Tom & Jerry characters.

Tạm dịch:

• Khảo sát về diễn viên yêu thích:

– Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát nghĩ Tom Hanks là nam diễn viên xuất sắc nhất.

– Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát nghĩ rằng Julia Roberts, Trương Ngọc Anh, Kate Winslet là nữ diễn viên xuất sắc nhất.

– Thực ra chẳng ai mà tôi đã khảo sát nghĩ Minh Hằng là nữ diễn viên xuất sắc nhất.

• Khảo sát về phim hành động:

– Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát không thích phim hành động.

– Khoảng một nửa s người mà tôi khảo sát thích phim hành động.

– Chỉ một người thích phim hành động.

– Thực ra chẳng ai mà tôi đã khảo sát đồng ý là tốt cho những đứa trẻ xem phim bạo lực chiếu trên ti vi.

• Khảo sát về phim hay nhất:

– Hầu hết mọi người nghĩ rằng Titanic là phim xuất sắc nhất.

– Một vài người trong số họ nghĩ rằng phim Forrest Gump là phim xuất sắc nhất.

• Khảo sát về phim hoạt hình:

– Hầu hết mọi người mà tôi khảo sát thích xem phim hoạt hình.

– Khoảng một nửa số người mà tôi khảo sát thích nhân vật Tom và Jerry.

4. Join another group. Report your results to those group members.

(Tham gia một nhóm khác. Báo cáo kết quả của em cho những thành viên nhóm đó.)

SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Read Nick’s review of the film Titanic on his blog. Then find and underline these words in the passage. What do they mean?

(Đọc bài đánh giá của Nick về phim Titanic trên blog của cậu ấy. Sau dó tìm và gạch dưới những từ này có trong bài văn. Chúng có nghĩa gì?)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Tạm dịch:

Blog phim ảnh

Thứ hai, ngày 20 tháng 4…

Titanic là một phim lãng mạn nổi tiếng do James Cameron đạo diễn Tuy nhiên, nó cũng nói về một thảm họa. Nó do các ngôi sao: Leonardí DeCaprio, Kat Winslet đóng.

Phim nói về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hải trình đầu tiên của nó. Những nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khỏi việc tự tử trong chuyến hành trình trên tàu. Mặc dù họ khác nhau về tầng lớp xã hội, và Rose vừa đính hôn, nhưng họ vẫn đem lòng yêu nhau. Phim có kết thúc buồn: Tàu Titanic chìm và hơn một ngàn người chết trong thảm họa, bao gồm Jack.

Những nhà phê bình nói rằng nó là một bộ phim phải xem, tôi đồng ý thế, bởi vì câu chuyện cảm động và diễn xuất thì xuất sắc. Những hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc cũng thật tuyệt vời.

Titanic là một phim rất buồn. Tuy nhiên, nhiều người thật sự yêu nó. Hãy đi xem nếu bạn có thể.

Đăng bởi Nick lúc 5:30 chiều.

Answer: (Trả lời)

1. sinking 2. must-see 3. special effects 4. visuals

Tạm dịch:

1. chìm 2. phải xem 3. hiệu ứng đặc biệt 4. hình ảnh

2. Read Nick’s blog again and answer the questions.

(Đọc blog của Nick lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. It’s a romantic fìlm.

2. It stars Leonardo DeCaprio and Kate Winslet.

3. It is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage.

4. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. Jack saves Rose from killing herself during the journey on board the ship. Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.

5. The ending of Titanic is very sad.

6. They say it is a must-see of 20th century.

Tạm dịch:

1. Titanic là loại phim gì? – Nó là một phim lãng mạn.

2. Ai đóng phim Titanic? – Phim do Leonardo DeCaprio và Kate Winslet đóng.

3. Titanic nói về gì? – Nó nói về vụ chìm tàu Titanic trong chuyến hải trình đầu tiên của nó.

4. Bạn biết gì về những nhân vật chính của phim Titanic? – Nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. Jack cứu Rose khỏi tự tử trong chuyến đi trèn boong tàu. Mặc dù họ xuất phát từ những tầng lớp xã hội khác nhau và Rose vừa đính hôn, nhưng họ vẫn đem lòng yêu nhau.

5. Kết thúc phim Titanic như thế nào? – Kết thúc phim Titanic rất buồn.

6. Những nhà phê bình nói gì về nó? – Nó là một phim đáng xem nhất của thế kỷ thứ 20.

Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Look at the film posters below. Work in pairs. Talk about the films you would/wouldn’t like to see

(Nhìn vào những áp phích phim bên dưới. Làm việc theo cặp. Nói về những phim mà em sẽ xem/ sẽ không xem.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Tạm dịch:

PIRATES OF SOUTHEST ASIA (NHỮNG TÊN CƯỚP BIỂN VÙNG ĐÔNG NAM Á) Phim Tài liệu: Nói về những cướp biển trong thời hiện đại ở Indonesia và Malaysia tấn công các con tàu khác. Do Peter O’Toole dẫn chuyện.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim gây sốc, nhưng nó là một phim đáng xem. Giờ chiếu là 8:15 tối tại rạp Broadway.

BIG BEN DOWN (THÁP ĐỒNG HỒ BIG BEN SỤP ĐỔ) Phim hành động: Nói về một nhóm khủng bố kiểm soát đồng hồ Big Ben, và đe dọa làm nổ nó. Phim do Bruce Willis đóng vai cảnh sát New York trong chuyến đi nghỉ mát ở Lôn Đôn. Các nhà phê bình nói rằng phim bạo lực và hấp dẫn.

Giờ chiếu: 3:30 chiều và 8:30 tối hàng ngày ở rạp Kam Đồng.

THE CHAINSAW MASSACRE AT HALLOWEEN (CUỘC THẢM SÁT CƯA XÍCH VÀO NGÀY HỘI HÓA TRANG)

Phim kinh dị: Nói về một kẻ giết người thoát khỏi một bệnh viện. Câu chuyện diễn ra ở trong một trại trẻ em vào ngày lễ hội hóa trang. Phim do Jamie Lee Curtis đóng vai một giáo viên đem lòng yêu kẻ giết người. Các nhà phê bình nói rằng phim rất đáng sợ và có lẽ là phim đáng sợ nhất.

Giờ chiếu: 8:00 tối rạp hát Odean.

PLANET OF THE JELLYFISH (HÀNH TINH SỨA) Phim khoa học viễn tưởng: Nói về những con sứa ngoài hành tinh vô cùng thông minh tấn công Trái đất trong tương lai. Phim do Cameron Diaz đóng vai một người lính mà được cử đến để ngăn chặn cuộc tấn công của con sứa ngoài hành tinh. Các nhà phê bình nói rằng phim thú vị và hấp dẫn.

Thời gian chiếu: 3 giờ chiều và 8:30 tối hàng ngày ở rạp Ngọc Khánh.

4. Now, ask and answer questions about the films.

(Bây giờ, hỏi và trả lời những câu hỏi về phim ảnh.)

Answer: (Trả lời)

A: I want to see Planet of the Jellyfish.

B: What kind of film is it?

A: It’s a science fiction.

B: What is it about?

A: It’s about super intelligent space jellyfish that attack the Earth in the future.

B: Who does the film star?

A: It stars Cameron Diaz as a soldier, who is sent to stop the attack of space jelly-fish.

Tạm dịch:

A: Mình muốn xem phim Hành tinh của loài sứa.

B: Nó là phim gì?

A: Nó là một phim khoa học viễn tưởng.

B: Nó nói về gì?

A: Nói về những con sứa ngoài hành tinh vô cùng thông minh tấn công Trái dất trong tương lai.

B: Phim do ai đóng?

A: Phim do Cameron Diaz đóng vai một người lính mà được cử đến để ngăn chặn cuộc tấn công của con sứa ngoài hành tinh.

5. Hotseating: In groups, choose a student to play the role of a character in any of the films above. Brainstorm questions you’d like to ask. Then interview the student.

(Ghế nóng: Làm theo nhóm, chọn một học sinh đóng vai một nhân vật trong bất kỳ phim nào kể trên. Những câu hỏi hóc búa mà em muốn hỏi. Sau đó phỏng vấn các bạn cùng lớp.)

Answer: (Trả lời)

Can you describe your new film in three words? (Bạn có thể miêu tả bộ phim mới bằng ba từ không?)

Funny, romantic, moving. (Hài hước, lãng mạn, cảm động.)

Did you enjoy making the film? (Bạn có thích làm phim không?)

Yes, I did. (Có, tớ thích.)

Why should we watch this film? (Tại sao chúng ta nên xem bộ phim này?)

Because it’s a very moving and funny film. It will make you relax after a hard day. (Bởi vì nó rất xúc động và hài hước. Nó sẽ giúp bạn thư giãn sau một ngày vất vả.)

Who stars it? (Ai đóng phim này.)

It stars Duy Khanh and Le Quyen. (Duy Khánh và Lệ Quyên.)

What do the critics say about it? (Giới phê bình nói gì về phim này?)

They say that it’s a must-seen film it you want to see a romatic and funny film. (Họ cho rằng đây là một bộ phim phải xem nếu bạn muốn xem phim làng mạn và hài hước.)

SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Nick and his father are talking about Tom -anks, a Hollywood film star. Listen to their conversation and correct the following statements.

(Nick và ba anh ta đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao phim Hollywood. Nghe đoạn đối thoại của họ và sửa những câu sau.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. Tom Hanks is Nick’s father’s favourite film star.

2. Tom Hanks isn’t a handsome actor.

3. Tom Hanks has won two Oscars.

Tạm dịch:

1. Tom Hanks là ngôi sao điện ảnh mà ba của Nick yêu thích.

2. Tom Hanks là diễn viên không đẹp trai.

3. Tom Hanks đã giành được hai giải Oscar.

Audio script: (Bài nghe)

Nick: Who is your favourite film star, Dad?

Dad: Tom Hanks, of course.

Nick: Tom Hanks? Who is he?

Dad: He is one of the most famous and richest actors in Hollywood.

Nick: Really? Has he won any awards?

Dad: Yes, he has won the Oscar for Best Actor twice.

Nick: Two Oscars? Amazing! He must bẹ very handsome!

Dad: No, he isn’t, he isn’t an atttractive actor, compared to other actors in Hollywood. However, most critics say that he is one of the best actors.

Nick: What kind of roles does he often play?

Dad: He often plays serious roles such as a soldier in Saving Private Ryan, or a lawyer who has AIDS in Philadelphia. He also appears in many other entertaining films such as Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, etc.

Nick: Can you recommend one of his best films?

Dad: Of course, you’ve Got Mail. It’s one of the biggest comedies of the 1990s.

Tạm dịch:

Nick: Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn, bố?

Bố: Tom Hanks, tất nhiên rồi.

Nick: Tom Hanks? Anh ta là ai?

Bố: Anh ấy là một trong những diễn viên nổi tiếng và giàu nhất ở Hollywood.

Nick: Thật sao? Anh ấy đã giành được giải thưởng nào chưa?

Bố: Vâng, anh ấy đã hai lần giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất.

Nick: Hai giải Oscar? Kinh ngạc! Anh ta phải rất đẹp trai!

Bố: Không, anh ấy không phải, anh ấy không phải là diễn viên hấp dẫn, so với các diễn viên khác ở Hollywood. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phê bình nói rằng ông là một trong những diễn viên tốt nhất.

Nick: Anh ấy thường đóng vai gì?

Bố: Anh thường đóng vai chính như một người lính trong Saving Private Ryan, hoặc một luật sư AIDS ở Philadelphia. Anh cũng xuất hiện trong nhiều bộ phim giải trí khác như Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, …

Nick: Bố có thể giới thiệu một trong những bộ phim hay nhất của anh ấy không?

Dad: Tất nhiên, con xem Got Mail. Đó là một trong những phim hài lớn nhất của thập niên 1990.

2. Listen again. Answer the questions below.

(Nghe lại. Trả lời các câu hỏi bên dưới)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. He has won the Oscar for Best Actor twice.

2. They say he is one of the best actors in Hollywood.

3. He plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

4. Because it is one of the best comedies in the 1990s.

Tạm dịch:

1. Tom Hanks đã hai lần giành được giải Oscar nào? – Anh ta đã hai lần giành được Giải thưởng Oscar cho Diễn viên nam xuất sắc nhất.

2. Các nhà phê bình nói gì về Tom Hanks? – Họ nói anh ta là một trong những nam diễn viên xuất sắc nhất Hollywood.

3. Tom Hanks đóng vai gì trong phim Giải cứu binh nhì Ryan? – Anh ta đóng vai một người lính trong phim Giải cứu binh nhì Ryan.

4. Tại sao ba của Nick khuyên cậu ấy xem phim “Bạn có thư”? – Bởi vì nó là một trong những phim hài hay nhất của những năm 90.

Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Make notes about one of your favourite films.

(Ghi chú vể một trong những phim yêu thích của em.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

• Forrest Gump

Forrest Gump, romantic comedy, Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cites in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

• 3 idiots

Name of the film: 3 idiots. Type of the film: comedy. Actors: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan

The pilot: It’s the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending.

Other aspects of the film: The acting is natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries.

Critics said that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world.

I think that is one of the best films I have ever seen. It’s a must-see film for everybody.

Tạm dịch:

• Forrest Gump

Tên phim, loại phim, và diễn viên hay đạo diễn: Phim Forrest Gump, hài lãng mạn, diễn viên Tom Hanks.

Cốt truyện: Chuyện gi xảy ra trong phim? Phim đó như thế nào? (hấp dẫn, cảm động, vui nhộn) Kết thúc ra sao?

Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc Forrest và tỉnh yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm, Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống tốt cùng một đứa con trai.

Những khía cạnh khác của phim, diễn xuất, âm nhạc, hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh…

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Âm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Đánh giá của nhà phê bình, ý kiến chung của bạn.

Các nhà phê bình nói rằng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

• 3 idiots

Tên của bộ phim: 3 chàng ngốc.

Thể loại phim: hài. Diễn viên: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan

Người phi công: Đó là câu chuyện của 3 sinh viên. Họ là những người bạn thân và họ rất tài năng. Rancho là nhân vật chính và anh yêu con gái của giáo sư của mình. Bộ phim rất vui nhộn và cảm động. Nó có một kết thúc có hậu.

Các khía cạnh khác của bộ phim: Diễn xuất tự nhiên và xuất sắc. Âm nhạc thú vị với nhịp điệu vui nhộn. Hình ảnh rất đẹp với nhiều cảnh đẹp.

Các tác giả cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất với những cảnh chuyển động và vui nhộn. Nó cũng bao gồm một thông điệp có ý nghĩa cho giới trẻ. Nó đã giành được rất nhiều giải thưởng quý giá ở Ấn Độ và trên thế giới.

Tôi nghĩ đó là một trong những bộ phim hay nhất tôi từng xem. Đây là một bộ phim phải xem cho tất cả mọi người.

4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick’s blog as a model. You may follow the writing plan below.

(Viết một đánh giá cho phim yêu thích của em. Sử dụng thông tin trong phần 3, và đánh giá phim trên blog của Nick làm mẫu. Em có thể theo dàn bài viết bên dưới.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Tạm dịch:

Introduction (Phần giới thiệu) Paragraph 1: (Đoạn 1)

Tên phim, thể loại phim, các diễn viên và đạo diễn.

Body (Phần chính)

Paragraph 2: (Đoạn 2)

Cốt truyện: Điêu gì xảy ra trong phim? Bộ phim như thể nào? (hấp dẫn, cảm động, hài hước). Kết thúc phim như thế nào?

Paragraph 3: (Đoạn 3)

Các khía cạnh khác trong phim: diễn xuất, âm nhạc, các hiệu ưng đặc biệt, khung cảnh, v.v…

Conclusion (Phần kết) Paragraph 4 (Đoạn 4)

Các đánh gia cùa các nhà phê bình, ý kiến chung của bạn (Tại sao bạn đề xuất phim đó cho mọi người?)

Answer: (Trả lời)

• Forrest Gump

I really like the film Forrest Gump. It is a romantic comedy with the acting of Tom Hanks. It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son. The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cites in USA. Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages. I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

• 3 idiots

The film I like best is “3 idiots”. It’s a comedy with the acting of Aamir Khan, Kareena Kapoor and R. Madhavan. It’s the story of 3 students. They are close friends and they are very talented. Rancho is the main character and he loves the daughter of his professor. The film is very hilarious and moving. It has a happy ending. The acting of the character is very natural and excellent. The music is interesting with a fun rhythm. It’s really suitable for this film. The visuals are beautiful with a lot of beautiful sceneries. Critics say that it is one of the best film with moving and hilarious scenes. It also includes a meaningful message for the young. It has won a lot of precious prizes in India and in the world. I think that is one of the best films I have ever seen. It’s a must-seen film for everybody.

Tạm dịch:

• Forrest Gump

Tôi thật sự rất thích phim Forrest Gump. Đó là một phim hài lãng mạn với sự diễn xuất của Tom Hanks. Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc Forrest và tình yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống tốt cùng một đứa con trai. Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Ầm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ. Các nhà phê bình nói ràng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa. Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

• 3 chàng ngốc

Bộ phim tôi yêu thích nhất là “3 chàng ngốc”. Đó là một phim hài vói sự diễn xuất của Aamir Khan, Kareena Kapoor và R. Madhavan. Bộ phim nói về câu chuyện của 3 chàng sinh viên. Họ là những người bạn thân thiết và đều là người có tài. Rancho là nhân vật chính và cậu ấy yêu con gái của ngài giáo sư. Bộ phim rất hài hước và cảm động. Nó có một kết thúc có hậu. Diễn xuất của diễn viên rất tự nhiên và xuất sắc. Âm nhạc thú vị với giai điệu vui tươi. Âm nhạc rất phù hợp. Các khung cảnh rất đẹp và có nhiều cảnh đẹp. Các nhà phê bình cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất bao gồm cá các tình huống hài hước và cảm động. Nó cũng chứa đựng một thông điệp ý nghĩa cho giới trẻ. Nó giành được rất nhiều giải thưởng cao quý ở Ấn Độ và trên toàn thế giới. Tôi cho rằng đây là một trong những bộ phim hay nhất mà tôi từng được xem. Đó là bộ phim mà tất cả mọi người phải xem.

LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Think of an example of every type of films in the box.

(Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

Science-fiction: Planet of the Jellyfish is a Science-flction. Thriller: Qua Tim Mau is a thriller. Documentary: Pirates of Southest Asia is a documentary. Horror: Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror. Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy. Comedy: Mr Bean is a comedy. Action: Dong mau anh hung is an Action.

Animation: Tom & Jerry is an animation.

Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng. Quả tim máu là phim ly kỳ. Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu. Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị. Dừa điên là hài lãng mạn. Mr Bean là phim hài. Dòng máu anh hùng là phim hành động.

Tom và Jerry là phim hoạt hình.

2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. It’s a comedy.

2. It’s a horror film.

3. It’s a documentary.

4. It’s a romantic comedy.

5. It’s a science-fiction film.

Tạm dịch:

1. Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối. Nó là một phim hài.

2. Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại. Nó là phim kinh dị.

3. Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật. Đó là phim tài liệu.

4. Nó rất vui nhộn. Nó là phim hài lãng mạn.

5. Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật. Nó là phim khoa học viễn tưởng.

3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. terrified

2. disappointing

3. annoying

4. satisfied

5. shocking

Tạm dịch:

1. Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. Họ thấy thái độ của anh ta đầy bực bội.

4. Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same.

(Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

1. We were excited about the film.

2. The film was boring so they left halfway through it.

3. We were moved at the ending of the film.

4. You’ll be surprised at his new film.

5. Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi rất hào hứng về bộ phim đó.

2. Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3. Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4. Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5. Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Match the first half in A with the suitable half in B

(Nối phần nửa đầu trong A với nửa thích hợp trong B.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

2. Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

3. Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

4. Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

5. Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

Communication trang 24 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

3. A 5. B 8. C 6. D 1. E
4. F 7. G 9. H 2. I

Tạm dịch:

A. Đi xem phim nhé?

B. Mình nghĩ phim You See Me làm một sự lựa chọn hay.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

E. Tối mai bạn làm gì?

F. Phim gì?

G. Tuyệt!

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

I. Không nhiều lắm. Sao bạn hỏi thế?

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the film posters below. Think about the following questions.

(Nhìn vào những áp phích bên dưới. Nghĩ về những câu hỏi sau.)

Giải tiếng anh lớp 7 unit 8 getting started

Answer: (Trả lời)

– It shows the view and characters of the film.

– I like the poster of “Crazy Coconut”. It’s beautiful and lovely.

– I can see the name of directors, characters, production company, the show time or sometimes the plot of the film.

– Type of film, the view, cinema name,…

Tạm dịch:

– Mục đích của áp phích phim là gi? Nó thể hiện cảnh và nhân vật của phim.

– Bạn thích cái nào? Tại sao? Tôi thích áp phích của “Crazy Coconut”. Nó đẹp và dễ thương.

– Bạn có thể tìm được thông tin nào trên áp phích? Tôi có thể nhìn thấy tên của giám đốc sản xuất, nhân vật, công ty sản xuất, thời gian chiếu hoặc đôi khi là cốt truyện của phim.

– Những thông tin khác mà bạn có? Thể loại phim, cảnh, tên rạp phim,…

Dừa điên Hài lãng mạn: Nói về một giáo sư nữ phải sông với một ngôi sao nam ích kỷ và lười biếng trên đảo sa mạc, sau khi bị chìm tàu. Phim do Julia Roberts đóng vai giáo sư và Brad Pitt đóng vai ngôi sao điện ảnh. Những nhà phê bình nói rằng phim rất vui và mang tính giải trí.

Giờ chiếu: 7:45 tối và 9:45 tối hàng ngày ở Rạp Dân Chủ.

Hoán đổi công việc! Hài: Nói về một vũ công hộp đêm nghèo thay đổi vị trí trong một ngày với một hoàng tử giàu có. Phim do Chris Rock đóng vai vũ công hộp đêm và Robin Williams đóng vai hoàng tử.

Giờ chiếu: 4:30p.m, 8:30p.m, hàng ngày ở nhà hát Sweet.

2. Choose one of your favounte films and design a poster for it.

(Chọn một phim yêu thích và thiết kế áp phích cho phim đó.)

3. Then organise an exhibition of film posterns in your class.

(Sau đó, tổ chức triển lãm trong lớp học của bạn).

Bài trước:

  • Unit 7: Traffic trang 6 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Unit 9: Festivals around the world trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8: Films trang 16 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“