- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kĩ năng: - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3.Thái độ: Yêu thích môn học có tinh thần hợp tác nhóm . 4. Trọng tâm: Ý nghĩa của phương trình hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, đàm thoại. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23, Bài 16: Phương trình hóa học (Tiết 2) - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Giáo án Hóa học 8 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
*Phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học Ma giê + oxi → Magiê oxit. các chất trong phản ứng (Biết rằng:Ma *Viết công thức hoá học các chất trong giê oxit gồm: Mg và O). phản ứng: -GV: Theo định luật bảo toàn khối Mg + O2 → MgO lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố Giáo án Hóa học 8 trước và sau phản ứng không đổi. -HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. -GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. -GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. -HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). -GV treo tranh 2.5 (sgk). -Hs lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức hoá học các chất trước và sau phản ứng. +Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố . -GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. -GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở sgk. Hoạt động 2: -Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . -GV cho bài tập1 (Bảng phụ). *Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. -HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). t → → Fe + Cl2 FeCl3 t SO2 + O2 → SO3 Al2O3 + H2SO4 →Al2(SO4)3 + H2O -GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. -Gọi HS lên bảng chữa bài. Hoạt động3: o 2Mg + O2→ 2MgO *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: -Hydro + oxi → Nước. H2 + O2 → H2O 2H2 + O2 →2 H2O *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. 2. Các bước lập phương trình hoá học: (SGK). *Bài tập 1: «t t 4P + 5O2 → 2P2O5 o *Bài tập 2: t 2Fe + 3Cl2 → 2 FeCl3 o Giáo án Hóa học 8 t -GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 2SO2 + O2 → 2SO3 bảng có nội dung sau: Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2O t Al + Cl2 → ? Al + ? → Al2O3. t Al(OH)3 → ? + H2O -GV phát bìa và phổ biến luật chơi. -Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . -Đạidiện các nhóm giải thích lý do đặt 3 .Luyện tập củng cố: các miếng bìa. -GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. «t o o to 2Al +3 Cl2 → 2AlCl3 4Al + 3O2→ 2Al2O3. t 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O o 4. Củng cố: -HS nhắc lại nội dung chính của bài. -HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: -Học bài. Làm bài tập: 2,3,5,7, (sgk- 57,58). - Xem trước phần còn lại của bài. Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiếp theo) Giáo án Hóa học 8
Nội dung Hoạt động1: 1.Ý nghĩa của phương trình hoá -HS cho ví dụ về phản ứng hoá học. học: t -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Ví dụ: 2H2 + O2 → 2H2O Nhìn vào phương trình hoá học cho ta -Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo biết điều gì? thành sau phản ứng. -HS nêu ý kiến của nhóm . -Tỷ lệ số phân tử các chất . -GV tổng kết lại. *Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). -HS viết phương trình phản ứng hoá học. *4Na + O2 → 2Na2O o Giáo án Hóa học 8 Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử . -GV yêu cấuH làm bài tập 4. Hoạt động 2: *Bài tập 1: Lập phương trình hoá học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng. *Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong không khí thu được CO2 và H2O. -HS viết phương trình phản ứng. -GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số nguyên tử các nguyên tố . -HS làm bài tập 6,7 (sgk). ?Vậy em hiểu như thế nào về phương trình hoá học. Na 4 Na 4 \= ; \= O2 1 Na 2 O 2 *P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 1 3 2 2. Áp dụng: *2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 Fe 2 Fe 2 \= ; \= Cl 2 3 FeCl 3 2 t *CH4 +2O2 → CO2 + 2H2O « *Lưu ý: -Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao bằng chữ cái in hoa). -Nếu hệ số là 1 thì không ghi. 4. Củng cố: Có các quá trình sau: K + H2O → KOH 2 Ca + O2 → 2CaO H2 + O → H2O Cho biết trường hợp nào là 1 PTHH => muốn có 1 PTHH cần phải chú ý điều gì? 5. Dặn dò: Học bài làm bài tập còn lại sgk. Chuẩn bị kĩ trước bài tập bài luyện tập. |