Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học 1. Al(OH)3 →.... + H2O 2. Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O 3. H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +? 4. ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ? 5. Mg + ?HCl → ? +?H2 6. ? H2 + O2 → ? 7. P2O5 +? → ?H3PO4 8. CaO + ?HCl + CaCl2 + H2O 9. CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ? Show
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 8 - TẠI ĐÂY Al H2SO4: Al tác dụng H2SO4 loãng
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phản ứn Al tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được muối và giải phóng khí H2. Hy vọng thông qua phương trình phản ứng, bạn đọc sẽ nắm được nội dung cân bằng, từ đó vạn dụng vào giải các dạng câu hỏi cân bằng, tính toán. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây. >> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung tài liệu liên quan đến nhôm
1. Phương trình phản ứng Nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2. Điều kiện phản ứng Al+ H2SO4 loãngNhiệt độ phòng 3. Tiến hành thí nghiệm Nhôm tác dụng với axit sunfuric loãngCho một ít mẫu Al vào đáy ống nghiệm, thêm 1- 2ml dung dịch axit H2SO4 loãng Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra 4. Tính chất hóa học của nhôm4.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 4.2. Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 4.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe 4.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑ 4.5. Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 Một số phản ứng khác như: 3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr 5. Bài tập vận dụng liên quan5.1.Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất của nhômCâu 1. Dung dịch H2SO4 loãngtác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro? A. NaOH B. Al C. CaO D. CO2 Xem đáp án Đáp án B Phương trình hóa học xảy ra 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 2. Tính chất hóa học nào không phải của axit A. Tác dụng với kim loại B. Tác dụng với muối C. Tác dụng với oxit axit D. Tác dụng với oxit bazơ Xem đáp án Đáp án C Câu 3. Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam: A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Na2CO3 C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Ca(OH)2 Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng hóa học xảy ra CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Câu 4. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. Fe, Cu, Mg B. Zn, Fe, Cu C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng hóa học Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 5. Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: A. Na2O, SO3, CO2. B. K2O, P2O5, CaO C. BaO, SO3, P2O5 D. CaO, BaO, Na2O Xem đáp án Đáp án D Phương trình phản ứng hóa học xảy ra CaO + H2O → Ca(OH)2 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O BaO + H2O → Ca(OH)2 BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Na2O + H2O → 2NaOH Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O Câu 6.Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt? A. H2SO4 loãng. B. NaOH. C. HCl đặc. D. NH3. Xem đáp án Đáp án B Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH. Không có hiện tượng xảy ra là kim lọa Mg. Chất rắn tan dần, có khí thoát ra chính là Al 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Chất rắn tan dần chính là Al2O3 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Câu 7.Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 0,540 gam. B. 0,810 gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam. Xem đáp án Đáp án C nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 mol; nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol Phương trình phản ứng hóa học 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)0,04 ← 0,02 mol Khi Al dư thì: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,04 mol ← 0,06 mol => ∑nAl ban đầu = nAl (1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol => mAl = 0,08.27 = 2,16 gam Câu 8.Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: A. Fe B. Mg C. Ca D. Al Xem đáp án Đáp án D Al vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH Phương trình phản ứng hóa học 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2↑ Câu 9.Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là A. 5,4 gam B. 10,8 gam C. 2,7 gam D. 6 gam Xem đáp án Đáp án B nNaOH = 0,2 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol Phương trình phản ứng hóa học 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,2 ← 0,2 mol 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 0,2 ← 0,1 mol => ∑nAl phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol => mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Câu 10.Cho 10,8 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch KOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH là A. 0,75M B. 1,5M C. 2M D. 1M Xem đáp án Đáp án B nAl = 0,4 mol Gọi số mol Al phản ứng là a mol Phương trình hóa học 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ a → a → 3/2a Khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 7,2 gam => 27x – 3/2a.2 = 7,2 => x = 0,3 mol Theo phương trình hóa học nKOH = nAl phản ứng = 0,3 mol =>CMNaOH= 0,3/0,2 = 1,5M Câu 11.Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) A. 29,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 39,87%. Xem đáp án Đáp án A Theo bài ra khi cho m gam X vào nước Na hết, Al dư. Khi cho m gam X vào NaOH dư, cả hai chất hết. Gọi số mol Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol. Trường hợp 1: Phương trình phản ứng hóa học 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x x 1/2x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x x 3/2x → ∑nH2 = 1/2x + 3/2x= 2x. Trường hợp 2: Phương trình phản ứng hóa học 2Na + 2H2O (x) → 2NaOH + H2 x x 1/2x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y 3/2y → nkhí = 0,5x + 1,5y Có thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, do đó tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol 2x/(0,5x + 1,5y) = V/1,5V = 1/1,75 => y = 2x => %mNa = 23x/(23x + 27y).100 = 23x/(23x + 27.2x).100 = 29,87% Câu 12. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩn sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là A.1,755 B. 2,160 C.1,080 D.0,540 Xem đáp án Đáp án B nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 mol; nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol Phương trình phản ứng hóa học 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1) 0,04 ← 0,02 mol Khi Al dư thì: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,04 mol ← 0,06 mol => ∑nAl ban đầu = nAl (1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol => mAl = 0,08.27 = 2,16 gam Câu 13. Cho 10,8 gam bột nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 1,344 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 6,72 lít. Xem đáp án Đáp án A nAl = 10,8/ 27 = 0,4 mol nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol Phương trình phản ứng 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,4 0,4 Sau phản ứng Al dư, NaOH hết nNaOH = 0,04 mol → nH2 = 0,06 mol VH2 = 0,06.22,4 = 1,344 Câu 14. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. Xem đáp án Đáp án A 5.2. Câu hỏi bài tập tự luậnBài tập 1: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nNaOH = 0,1mol; nBa(OH)2= 0,05 mol Phương trình phản ứng hóa học 2Al + 2KOH + 2H2O → 2NaKO2 + 3H2↑ 0,1 ← 0,1 mol 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 0,1 ← 0,05 mol => ∑nAl phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam Bài tập 2: Trộn 5,4 gam nhôm với 4,8 gam Fe2O3 rồi tiến hành nhiệt nhôm không có không khí sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Áp dụng Bảo toàn khối lượng: mhh trước phản ứng = mhh sau phản ứng = 5,4 + 4,8= 10,2 gam Bài tập 3: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là Hướng dẫn giải chi tiết Ta có: Phương trình phản ứng hóa học 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1) Vì X tác dụng với NaOH tạo 0,15 mol H2 => Al dư 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Vì nH2 = 0,15 => nAl dư = nH2 = 0,1 mol nFe2O3 = 0,1 => nAl (1) = 0,2 mol => Tổng số mol Al dùng là: Theo bảo toàn nguyên tố (để ý tỉ lệ Na:Al trong NaAlO2 là 1:1) => nNa+ = 0,3 mol => V = 300 ml ------------------------------- >> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |