Hi Sir là gì

Tiếng Anh là ngôn ngữ lịch sự nhưng cũng gây cho bạn nhiều rắc rối trong việc phân biệt và sử dụng các từ xưng hô. "Madam", "Mrs" hay "Miss", trang FluentU sẽ giới thiệu bạn một số cách dùng và phân biệt của những từ xưng hô này.

Xưng hô trong môi trường công việc, xã giao

Trong môi trường văn phòng, công việc, sử dụng những từ xưng hô lịch sự là cần thiết. Bạn cần nhớ, một số ngành nghề nhất định có chức danh riêng, chẳng hạn bác sĩ (doctor), giáo sư (professor). Bạn nên sử dụng những từ xưng hô này ngay cả khi họ là đồng nghiệp của bạn.

- Mr + họ: Lời chào sử dụng với nam giới. "Good morning, Mr. Clark!" (Chào buổi sáng, ông Clark!)

- Mrs + họ: Đây là lời chào dành cho phụ nữ đã kết hôn hoặc góa chồng. "How are you, Mrs. Smith?" (Bà có khoẻ không, bà Smith?)

- Miss + tên/họ: Lời chào trang trọng dùng với phụ nữ chưa lập gia đình. Nếu mối quan hệ xã giao, công việc, bạn có thể chào họ của họ, thân thiết hơn dùng tên. Chẳng hạn: "Hello, Miss Young!" hoặc "Hello, Miss Nancy!".

- Doctor + họ: Lời chào này được dùng khi bạn đang nói chuyện với một bác sĩ y khoa hoặc người có bằng tiến sĩ. "See you tomorrow, Dr. Jones!" (Hẹn gặp lại ngày mai, bác sĩ/tiến sĩ Jones).

- Professor + họ: Trong môi trường đại học, hầu hết sinh viên sẽ nói chuyện với giáo sư của mình theo cách này, thay vì dùng Mr hay Mrs. Ví dụ: "I have a class with Professor Williams today." (Hôm nay tôi có lớp học với Giáo sư Williams).

Xưng hô với bạn bè và các thành viên trong gia đình

Khi nói chuyện với những người này, bạn có thể sử dụng lời chào thân mật hơn. Biệt hiệu và các danh xưng cũng góp phần thể hiện tình cảm của người nói. Chẳng hạn, "sir" và "madam" được trẻ em ở niềm Nam nước Mỹ dùng khi xưng hô với bố mẹ. Dưới đây là một số từ xưng hô được dùng trong hoàn cảnh thân thiết.

- Honey: Lời chào thân mật được người lớn sử dụng để xưng hô với trẻ em hoặc người yêu trò chuyện với nhau, được hiểu là "bé yêu" hoặc "anh yêu", "em yêu".

- Sweetie: Giống "honey" nhưng "sweetie" hay được những người yêu nhau sử dụng hơn. Ngoài hai từ này, "baby" cũng có nghĩa và cách dùng tương tự.

- Buddy: Thường được dùng để chỉ một người bạn nam, một đứa trẻ hoặc thú cưng.

- Sir: Thuật ngữ để chỉ một người đàn ông trưởng thành, đứng sau "yes" hoặc "no". Ví dụ: "Would you like a glass of water?" - "Yes sir, thank you!" (Cậu có muốn uống cốc nước không? - Vâng, thưa ngài, cảm ơn).

- Madam: Như "sir" nhưng dùng với phụ nữ. Chẳng hạn: "Did you have a good day?" - "Yes ma’am, how about you?" (Cháu đã có một ngày tốt lành chứ? - Vâng, thưa bà, còn bà thì sao?).

Nếu gặp người lạ ở nơi công cộng, bạn cũng có thể dùng "sir", "madam" kèm theo các cụm từ "Excuse me" hoặc "Sorry" ở phía trước.

Hi Sir là gì

Ảnh: Shutterstock

Giao tiếp với người có thẩm quyền

Tiếng Anh có nhiều từ được dùng để xưng hô với người có thẩm quyền, tùy thuộc vào địa vị hoặc chức vụ của họ. Các chính trị gia, nhà lãnh đạo cộng đồng hay những nhân vật chủ chốt trong giáo phái đều có chức danh riêng. Tuy nhiên, nếu đã thân thiết với họ, bạn cũng có thể dùng danh xưng thân thiết hơn như ở mục trên.

- President + họ: Lời chào trang trọng dành cho lãnh đạo của một tổ chức hoặc Tổng thống Mỹ. Ví dụ: President Trump (Tổng thống Trump).

- Senator + họ: Vẫn phong thái trang trọng, lời chào này dành cho một thành viên của Thượng viện Mỹ. Chẳng hạn: Senator Alexander (Thượng nghị sĩ Alexander)

- Officer + họ: Chức danh chính thức dành cho cảnh sát, dùng cho cả nam và nữ. Ví dụ: Officer Jones (Sĩ quan Jones).

- Father + họ/tên: Đây là chức danh dành cho linh mục công giáo, được dùng cả với họ và tên của họ.

Giao tiếp trong văn bản

Cách dùng phổ biến nhất của những văn bản trang trọng chính là email. Mở đầu email luôn là lời chào dành cho người nhận, bạn nên phân biệt được mình viết cho tổ chức hay cá nhân, chức vụ họ ra sao để viết chính xác.

Hầu hết thư hoặc email đều bắt đầu bằng cụm từ; "Dear + Mr./Mrs./Miss + tên", sau đó là dấu phẩy. Ví dụ: "Dear Dr. Brown/ Dear Nancy/ Dear Mrs. Jones". Ngoài ra, hiện nay việc bắt đầu email bằng các từ "Hi/ Hello + tên" cũng được chấp nhận.

Thanh Hằng (Theo FluentU)

    Đang tải...

  • {{title}}

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˈsɜː/

Hoa Kỳ[ˈsɜː]

Danh từSửa đổi

sir /ˈsɜː/

  1. (Tiếng tôn xưng) Thưa ông, thưa ngài, thưa tiên sinh; (quân sự) thưa thủ trưởng.
  1. (Tiếng tôn xưng) từ được dùng một cách trang trọng và lịch sự để nói với một người đàn ông, đặc biệt là người mà bạn đang cung cấp dịch vụ hay người có quyền thế.
  1. Tôn ông (đặt trước họ tên đầy đủ hoặc tên của một tòng nam tước hay hiệp sĩ). Sir Walter Scolt; (thân) Sir Walter — Tôn ông Oan-tơ Xcốt

Ngoại động từSửa đổi

sir ngoại động từ /ˈsɜː/

  1. Gọi bằng ông, gọi bằng ngài, gọi bằng tiên sinh. don't sir me — xin đừng gọi tôi bằng ngài

Chia động từSửa đổi

Dạng không chỉ ngôi
Động từ nguyên mẫu to sir
Phân từ hiện tại sirring
Phân từ quá khứ sirred
Dạng chỉ ngôi
số ít nhiều
ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba
Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they
Hiện tại sir sir hoặc sirrest¹ sirs hoặc sirreth¹ sir sir sir
Quá khứ sirred sirred hoặc sirredst¹ sirred sirred sirred sirred
Tương lai will/shall²sir will/shallsir hoặc wilt/shalt¹sir will/shallsir will/shallsir will/shallsir will/shallsir
Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they
Hiện tại sir sir hoặc sirrest¹ sir sir sir sir
Quá khứ sirred sirred sirred sirred sirred sirred
Tương lai weretosir hoặc shouldsir weretosir hoặc shouldsir weretosir hoặc shouldsir weretosir hoặc shouldsir weretosir hoặc shouldsir weretosir hoặc shouldsir
Lối mệnh lệnh you/thou¹ we you/ye¹
Hiện tại sir let’s sir sir

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)