Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì

Giới thiệu : Trong phần này các bạn sẽ luyện tập dịch một đoạn văn tiếng Việt sang tiếng Anh.

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì

Nhiệt độ toàn cầu tăng kỷ lục, đợt nóng cực độ tại châu Á và nước biển ấm bất thường ở Alaska trong năm 2016 là những hiện tượng phát sinh hoàn toàn từ tình trạng Trái Đất ấm lên do những hoạt động của con người. Đây là lần đầu tiên các nhà khoa học thế giới xác định nếu không có tình trạng biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan như vậy đã không xảy ra.

Kết luận trên được đưa ra trong báo cáo "Lý giải các hiện tượng cực đoan năm 2016 từ góc độ khí hậu," công bố ngày 13/12 tại cuộc họp hàng năm của Liên đoàn Địa vật lý Mỹ ở New Orleans. Báo cáo tập hợp 27 bản phân tích các hiện tượng thời tiết cực đoan trên khắp năm châu lục và hai đại dương, trong đó 116 nhà khoa học đến từ 18 quốc gia đã tổng hợp các quan sát lịch sử và mô phỏng mô hình để xác định vai trò của biến đổi khí hậu trong hơn 20 hiện tượng thời tiết cực đoan.

Thời tiết
Một phần của loạt bài thiên nhiên
Mùa
Mùa xuân  · Mùa hè  · Mùa thu  · Mùa đông

Khí hậu nhiệt đới

Mùa khô  · Mùa mưa

Bão
Mây  · Bão  · Lốc xoáy  · Lốc

Sét  · Bão nhiệt đới
Bão tuyết  · Mưa băng  · Sương mù
Bão cát

Ngưng tụ của hơi nước

Tuyết  · Mưa đá
Mưa băng  ·
Sương giá  · Mưa  ·
Sương

Khác

Khí tượng học  · Khí hậu
Dự báo thời tiết
Ô nhiễm không khí

  • x
  • t
  • s

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
Một cơn lốc tấn công Anadarko, Oklahoma trong một đợt bùng nổ lốc xoáy vào năm 1999

Thời tiết cực đoan bao gồm các kiểu thời tiết trái mùa, khắc nghiệt, không thể dự đoán, bất thường và bất ngờ; thời tiết ở điểm cực hạn của phân bố lịch sử—tức phạm vi đã được chứng kiến trong quá khứ.[1] Thường thì, các sự kiện cực đoan được dựa trên lịch sử thời tiết được ghi lại của một địa điểm và được định rõ khi nằm trong 10% bất thường nhất.[2] Trong những năm trở lại đây một số sự kiện khắc nghiệt xuất hiện là do hiện tượng ấm lên toàn cầu do con người gây ra,[3][4][5] với các nghiên cứu đã chỉ ra nguy cơ ngày một tăng lên từ thời tiết cực đoan trong tương lai.[6][7]

Tổn thất

Theo IPCC (2011) ước tính tổn thất hàng năm kể từ năm 1980 nằm trong khoảng từ một vài tỷ cho tới trên US$200 tỷ (theo tỉ giá đô-la năm 2010), với tổn thất cao nhất là vào năm 2005 (năm của Bão Katrina).[8] Những thiệt hại do thảm họa liên quan tới thời tiết toàn cầu gây ra, ví dụ như thiệt hại về mạng người, di sản văn hóa, và dịch vụ hệ sinh thái, thì rất khó để định giá và quy đổi thành tiền, và do đó chúng phản ánh kém về ước tính thiệt hại.[9][10]

Xem thêm

  • Ấm lên toàn cầu
  • Sóng độc
  • Thời tiết khắc nghiệt
  • Bão

Tham khảo

  1. ^ Intergovernmental Panel on Climate Change. 2.7 Has Climate Variability, or have Climate Extremes, Changed? Lưu trữ 2005-11-01 tại Wayback Machine Retrieved on ngày 13 tháng 4 năm 2007.
  2. ^ National Climatic Data Center. “Extreme Events”.
  3. ^ Scientists attribute extreme weather to man-made climate change. Researchers have for the first time attributed recent floods, droughts and heat waves, to human-induced climate change. ngày 10 tháng 7 năm 2012 The Guardian
  4. ^ Hansen, J; Sato, M; Ruedy, R; Lacis, A; Oinas, V (2000). “Global warming in the twenty-first century: an alternative scenario”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 97 (18): 9875–80. Bibcode:2000PNAS...97.9875H. doi:10.1073/pnas.170278997. PMC 27611. PMID 10944197.
  5. ^ Extremely Bad Weather: Lưu trữ 2013-06-19 tại Wayback Machine Studies start linking climate change to current events ngày 17 tháng 11 năm 2012; Vol.182 #10 Science News
  6. ^ Study Indicates a Greater Threat of Extreme Weather ngày 26 tháng 4 năm 2012
  7. ^ Hansen, J.; Sato, M.; Ruedy, R. (2012). “PNAS Plus: Perception of climate change”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 109 (37): E2415. Bibcode:2012PNAS..109E2415H. doi:10.1073/pnas.1205276109.
  8. ^ U.S. Billion-Dollar Weather and Climate Disasters: Summary Statistics
  9. ^ Smith A.B. and R. Katz, 2013: U.S. Billion-dollar Weather and Climate Disasters: Data sources, Trends, Accuracy and Biases. Natural Hazards, 67, 387–410, doi:10.1007/s11069-013-0566-5
  10. ^ Managing the Risks of Extreme Events and Disasters to Advance Climate Change Adaptation (SREX), Summary Lưu trữ 2011-11-24 tại Wayback Machine IPCC

Đọc thêm

  • Lubber, M.S. (ngày 6 tháng 6 năm 2012) "Extreme weather is the new climate reality" ThinkProgress.org
  • Scientists say ongoing weather extremes offer proof of climate change; Record-shattering heatwaves, wildfires and freak storms are a sampling of what is to come in 2012 and a window to the future ngày 3 tháng 7 năm 2012
  • http://news.nationalgeographic.com/news/2012/08/120828-arctic-sea-ice-global-warming-record-environment-science/?source=arctichub

Liên kết ngoài

  • NOAA/NCDC Billion-Dollar Weather and Climate Disasters
  • Statistics of Weather and Climate Extremes Lưu trữ 2018-09-10 tại Wayback Machine The University Corporation for Atmospheric Research (UCAR)
  • Research forecasts increased chances for stormy weather Lưu trữ 2020-03-16 tại Wayback Machine, Purdue University study
  • Extreme weather articles at Think Progress
  • European severe weather database
  • National severe weather database browser
  • Severe world weather overview

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thời_tiết_cực_đoan&oldid=69230570”

Thời tiết thật “kỳ lạ”. Lúc thì mưa, lúc thì nắng, có lúc lại nổi gió. Khi nó “tức giận”, nó đem theo sấm chớp, những cơn bão lớn và lốc xoáy cuồn cuộn. Bạn có biết những từ dùng để mô tả các hiện tượng thiên nhiên này trong tiếng Anh là gì không? Bên cạnh những từ đơn giản như “weather”, “sunny”, “rainy”, cùng FLYER trả lời cho câu hỏi này bằng danh sách các từ vựng tiếng Anh về thời tiết dưới đây nhé!

Để các bạn dễ học từ hơn, FLYER phân chia cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, mỗi từ đều sẽ cung cấp cả phần phiên âm để các bạn luyện đọc. Giờ thì cùng bắt đầu đi trải nghiệm các kiểu thời tiết thôi.

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
Từ vựng về thời tiết trong tiếng Anh

1.1. TÌNH TRẠNG THỜI TIẾT THƯỜNG GẶP (Regular weather)

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
Từ vựng tiếng Anh về tình trạng thời tiết thường gặp (Regular Weather)

Tình trạng thời tiết thường gặp là những hiện tượng xảy ra thường ngày do sự thay đổi của áp suất không khí, nhiệt độ và chênh lệch độ ẩm. Chúng hầu như không để lại hậu quả quá nghiêm trọng đối với cuộc sống của con người. Chẳng hạn như: Mưa, nắng, gió…

Chú thích: 

  • (n) – noun: Danh từ
  • (adj) – adjective: Tính từ
  • (v) – verb: Động từ

Từ tiếng Anh về thời tiết thông thường

WordsSpelling (US)Meaning
weather (n)/ˈweð.ɚ/thời tiết
climate (n)/ˈklaimət/khí hậu
degree celsius (n)/dɪˈɡriː/ /ˈsel.si.əs/độ C
temperature (n)/ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/nhiệt độ
sun (n)/sʌn/mặt trời
sunny (adj)/ˈsʌn.i/có nắng
sunshine (n)/ˈsʌn.ʃaɪn/ánh nắng
cloud (n)/klaʊd/mây, đám mây
cloudy (adj)/ˈklaʊ.di/nhiều mây
overcast (adj)/ˈoʊ.vɚ.kæst/âm u
rain (n) (v)/reɪn/mưa, cơn mưa
cloudburst (n)/ˈklaʊd.bɝːst/cơn mưa bóng mây
thunder (n)/ˈθʌn.dɚ/sấm sét
lightning (n)/ˈlaɪt.nɪŋ/tia chớp
raindrop (n)/ˈreɪn.drɑːp/hạt mưa
rainy (adj)/ˈreɪ.ni/có mưa, mưa nhiều
hail (n)/heɪl/cơn mưa đá
drizzle (n)/ˈdrɪz.əl/cơn mưa phùn, mưa bụi
drizzly (adj)/ˈdrɪz.li/có mưa phùn
downpour (n)/ˈdaʊn.pɔːr/cơn mưa rào
light shower (n)/laɪt/ /ˈʃaʊ.ɚ/mưa rào nhẹ
heavy shower (n)/ˈhev.i/ /ˈʃaʊ.ɚ/mưa rào lớn
torrential rain (n)/tɔːˈren.ʃəl/ /reɪn/cơn mưa nặng hạt
rainbow (n)/ˈreɪn.boʊ/cầu vồng
wind (n)/wɪnd/gió
windy (adj)/ˈwɪn.di/có gió
breeze (n)/briːz/cơn gió nhẹ
gale (n)/ɡeɪl/gió giật
blustery (adj)/ˈblʌs.t̬ɚ.i/có gió mạnh
wind chill (n)/wɪnd/ /tʃɪl/gió rét
frost (n)/frɑːst/sự băng giá
icy (adj)/ˈaɪ.si/cóng, rét buốt
chilly (adj)/ˈtʃɪl.i/rét căm căm
clear (adj)/klɪr/trời quang, trong
fog (n)/fɑːɡ/sương mù
foggy (adj)/ˈfɑː.ɡi/có sương mù
snow (n)/snoʊ/tuyết
snowy (adj)/ˈsnoʊ.i/có tuyết
snowfall (n)/ˈsnoʊ.fɑːl/trận tuyết rơi
warm (adj)/wɔːrm/ấm áp
humid (adj)/ˈhjuː.mɪd/ẩm ướt
hot (adj)/hɑːt/nóng bức
cool (adj)/kuːl/mát mẻ
cold (adj)/koʊld/lạnh, rét
sleet (n) (v)/sliːt/mưa với tuyết
Từ tiếng Anh về thời tiết thông thường

Kiến thức hay: Các bạn có nhận thấy điều gì đặc biệt không? Đó là, ở một số từ, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-y” là chúng đã trở thành tính từ.

Ví dụ:

  • rain -> rainy
  • sun -> sunny
  • fog -> foggy
  • snow -> snowy

Hãy lưu ý khi sử dụng những từ này, đừng nhầm từ loại của chúng dẫn đến sai ngữ pháp bạn nhé!

Từ vựng tiếng Anh về thời tiết

Từ vựng về các mùa trong năm (Seasons) 

WordsSpelling (US)Meaning
spring (n)/sprɪŋ/mùa xuân
summer (n)/ˈsʌm.ɚ/mùa hè
autumn, fall (n)/ˈɑː.t̬əm/, /fɑːl/mùa thu
winter (n)/ˈwɪn.t̬ɚ/mùa đông
dry season (n)/draɪ/ /ˈsiː.zən/mùa khô
rainy season (n)/ˈreɪ.ni/ /ˈsiː.zən/mùa mưa
Từ vựng về các mùa trong năm

1.2. HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT CỰC ĐOAN (Severe weather)

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
Hiện tượng thời tiết cực đoan (Severe weather)

“Cực đoan” (extreme/ strong/ powerful) là từ miêu tả các hiện tượng thời tiết không tốt, đến rất bất ngờ hoặc đến trái mùa với sức càn quét khủng khiếp. Chúng thường để lại hậu quả nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, mạng sống và sức khỏe của người dân. Nguyên dân dẫn đến chúng chính là biến đổi khí hậu toàn cầu.

Việt Nam chúng ta là một trong những nước chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự biến đổi khí hậu, thường xuyên xảy ra các hiện tượng thời tiết vô cùng khắc nghiệt.

Từ vựng về hiện tượng thời tiết cực đoan

WordsSpelling (US)Meaning
tornado (n)/tɔːrˈneɪ.doʊ/lốc xoáy
blizzard (n)/ˈblɪz.ɚd/trận bão tuyết lớn
hurricane (n)/ˈhɝː.ɪ.kən/bão nhiệt đới ở Bắc Đại Tây Dương
cyclone (n)/ˈsaɪ.kloʊn/bão nhiệt đới hình thành ở Ấn Độ Dương
typhoon (n)/taɪˈfuːn/bão nhiệt đới ở Thái Bình Dương
flood (n)/flʌd/lũ lụt
drought (n)/draʊt/hạn hán
thunderstorm (n)/ˈθʌn.dɚ.stɔːrm/bão dông 
storm (n)/stɔːrm/bão
snowstorm (n)/ˈsnoʊ.stɔːrm/bão tuyết
windstorm (n)cuồng phong
blazing (adj)/ˈbleɪ.zɪŋ/nắng gắt, nắng cháy da
extreme heat (n)/ɪkˈstriːm/ /hiːt/cái nắng tột độ
acid rain (n)/ˈæs.ɪd/ /reɪn/mưa axit
sandstorm (n)/ˈsænd.stɔːrm/bão cát
Từ vựng về hiện tượng thời tiết cực đoan

Thảm họa thiên nhiên (Natural Disaster)

Các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt có thể dẫn đến những thảm họa thiên nhiên – một trong những nỗi sợ hãi lớn nhất của con người.

WordsSpelling (US)Meaning
earthquake/ˈɝːθ.kweɪk/động đất
landslide (n)/ˈlænd.slaɪd/sạt lở đất
volcanic eruption/vɑːlˈkæn.ɪk/ /ɪˈrʌp.ʃən/núi lửa phun trào
wildfire/ˈwaɪld.faɪr/cháy rừng
tsunami/tsuːˈnɑː.mi/sóng thần
sinkhole/ˈsɪŋk.hoʊl/hố sụt, hố tử thần
avalanche/ˈæv.əl.æntʃ/trận lở tuyết
cataclysm/ˈkæt̬.ə.klɪ.zəm/cơn đại hồng thủy
Thảm họa thiên nhiên

Có một số cụm từ và thành ngữ trong tiếng Anh, nghĩa đen thì tưởng chúng đang nói về thời tiết, nhưng nghĩa bóng của chúng lại hoàn toàn khác. Chúng ta cùng xem “khác” chỗ nào qua bảng dưới đây nhé.

Phrases and IdiomsMeaning
save up for a rainy daytiết kiệm 
rain cats and dogstrời mưa nặng hạt
be on cloud ninecảm thấy rất vui
be under the weatherbị ốm
as right as rainrất khỏe
chase a rainbowtheo đuổi điều phù phiếm
a fair-weather friendngười bạn chỉ ở bên cạnh khi giàu sang
sunny dayngày nắng
rainy dayngày mưa
lighting fastchạy rất nhanh
head in the cloudsđầu óc trên mây
Cụm từ và thành ngữ về thời tiết vui

Ví dụ:

  • He had to be lighting fast so he could make it to school on time.

Cậu ta chạy thật nhanh để đến trường kịp giờ.

  • Annie always has her head in the cloud. She can’t focus on anything.

Annie luôn để đầu óc trên mây. Cô ấy chẳng tập trung vào bất cứ điều gì.

  • It’s raining cats and dogs.

Trời mưa như trút.

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
Thành ngữ về thời tiết trong tiếng Anh.

Thời tiết là chủ đề rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Sau đây, FLYER sẽ cung cấp cho các bạn một vài mẫu câu thường sử dụng để nói về thời tiết, giúp bạn tự tin hơn khi nói về chủ đề này nhé.

Câu hỏi về thời tiết phổ biến

Mẫu câu hỏiDịch nghĩa
What’s the weather like?Thời tiết thế nào?
What’s it like outside?Thời tiết bên ngoài thế nào?
How’s the weather?Thời tiết bây giờ thế nào?
What’s the forecast for tomorrow?Dự báo thời tiết ngày mai thế nào?
What’s the weather like in February in Hue?Thời tiết tháng 2 thế nào?
How’s the weather like in Hue in the summer?Thời tiết ở Huế vào mùa hè thế nào?
What is your favorite season of the year?Bạn thích nhất mùa nào trong năm?
What’s the temperature?Nhiệt độ là bao nhiêu vậy nhỉ?
What do you think about the weather today?Bạn nghĩ sao về thời tiết hôm nay
Câu hỏi về thời tiết phổ biến

Gợi ý cách trả lời:

Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
Nói về thời tiết bằng tiếng Anh

Chúng ta có thể dùng 4 cấu trúc đơn giản sau kết hợp với từ vựng tiếng Anh về thời tiết để trả lời câu hỏi cùng chủ đề.


Cấu trúc 1:

It is + Adj: Trời đang như thế nào

Ví dụ:

Trời nắng.

Trời lạnh.

Hôm qua trời nắng.

  • It will be nice tomorrow.

Ngày mai trời đẹp.

Cấu trúc 2:

It is a/an + Adj + adverb of time (day/ morning/ night…): Đó là một…

Ví dụ:

Đó là một ngày trời u ám.

Đó là một ngày mưa phùn.

Cấu trúc 3:

It is + V-ing: Trời đang….

Ví dụ:

Trời đang nắng to.

Trời đang mưa rào.

Cấu trúc 4:

There is + N: Có cái gì đó….

Ví dụ:

Có một trận gió lớn.

Có một cơn gió nhẹ.

Bạn cũng có thể sử dụng trạng từ chỉ mức độ hoặc trạng từ chỉ cách thức để miêu tả về thời tiết cho hay hơn hoặc làm nghĩa của câu trở nên cụ thể hơn.

Ví dụ:

Trời đang mưa to.

=> “heavily” = trạng từ cách thức.

Một ngày khá đẹp trời (chưa đẹp lắm)

=> “pretty” = trạng từ mức độ.

Xem thêm: Trạng từ trong tiếng Anh – xem ngay nếu không muốn mất gốc!


Khi nói về thời tiết, các bạn hãy để ý đến các thì trong câu. Bạn có thể dựa vào ý nghĩa hoặc các trạng từ thời gian xuất hiện trong câu để quyết định chia động từ theo thì nào cho phù hợp.

Ví dụ:

  • It’s icy. The river has frozen over.

Trời lạnh quá. Sông đã đóng băng cả rồi.

=> “It’s icy” đang miêu tả tình trạng thời tiết ở hiện tại như một câu trần thuật bình thường nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn, trong khi “the river has frozen” là một sự kiện đã và đang xảy ra nên sẽ chia động từ ở hiện tại hoàn thành.

  • What will the weather tomorrow be like?

Thời tiết ngày mai thế nào?

Trời sẽ rất đẹp.

=> Mang tính dự đoán, không chắc chắn, dùng ở thì tương lai đơn.

  • How was the weather yesterday?

Thời tiết hôm qua thế nào?

Trời tệ lắm!

=> Sự kiện đã xảy ra, dấu hiệu là trạng từ thời gian “yesterday”.

Một số mẫu câu khác

SentencesMeaning
What a nice day!Thật là một ngày đẹp trời!
It’s not a very nice day!Hôm nay trời không đẹp lắm.
What a terrible day!Hôm nay trời chán quá!
What miserable weather!Thời tiết hôm nay tệ quá!
It’s starting to rain.Trời bắt đầu mưa rồi.
It stopped raining.Trời tạnh mưa rồi.
It’s pouring rain.Trời đang mưa to lắm.
It’s raining cats and dogs.Trời mưa như trút nước.
The weather is fine.Trời đẹp.
There’s not a cloud in the sky.Trời không gợn bóng mây.
The sky is overcast.Trời âm u.
It’s clearing up.Trời đang quang dần.
The sun’s come out.Mặt trời ló ra rồi.
The sun’s just gone in.Mặt trời vừa bị che khuất rồi.
There’s a strong wind.Đang có gió mạnh.
Which way is the wind blowing?Gió đang thổi hướng nào?
The wind is coming from the North.Gió thổi từ phương Bắc.
The sky is getting dark.Trời đang tối dần.
It’s forecast to rain.Dự báo có mưa.
It’s going to be frosty tonight.Tối nay trời sẽ lạnh dần.
It’s humid. The air feels heavy.Trời ẩm ướt quá. Không khí thật nặng nề.
I’m feeling hot. There’s a heatwave.Tôi thấy nóng quá. Trời đang nắng cháy da thịt.
It was raining hard all day yesterday.Mưa lớn suốt cả ngày hôm qua.
Nói về thời tiết bằng tiếng Anh

Bài hát về thời tiết vui nhộn

Luyện tập 1: Nghe âm thanh trong video và đoán đó là âm thanh của loại thời tiết nào? Rain? Wind or Thunder? (Đáp án có trong video)

Luyện tập 2: Nhìn ảnh và điền từ đã cho trong bảng thích hợp.

drizzlechillystormyfoggy
clearovercastsnowyblazing

How’s the weather?

  1. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  2. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  3. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  4. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  5. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  6. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  7. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì
  8. Hiện tượng thời tiết cực đoan Tiếng Anh là gì

Trên đây là “từ vựng tiếng Anh về thời tiết” FLYER dành tặng bạn. Chỉ cần nắm được các từ vựng này, các bạn hoàn toàn có thể tự tin nói về chủ đề thời tiết một cách thuần thục. Nhưng chỉ đọc thì chưa bao giờ là đủ, các bạn hãy nhớ ôn tập thường xuyên, kết hợp luyện nghe, đọc, nói để vừa nâng cao vốn từ của mình, vừa phát triển thêm các kỹ năng khác nữa nhé.

Chưa biết nên ôn tập ở đâu? Tham gia ngay Phòng luyện thi ảo FLYER. Tại đây, bạn sẽ tiếp xúc với phương pháp luyện tập tiếng Anh hoàn toàn mới. Các câu hỏi được lập trình như trò chơi đảm bảo sẽ khiến bạn đắm chìm trong việc ôn luyện mà không cảm thấy mệt mỏi. Ngoài ra, FLYER còn có “diện mạo” cực kỳ bắt mắt và sinh động, thu hút ánh nhìn của bạn ngay từ lần “gặp” đầu tiên.

Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về Phòng thi ảo FLYER

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 350+ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng,…

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!

evrve

Để được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 086.879.3188

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!

>>> Xem thêm: