Học phí Sư phạm Hà Nội 1

Đại học Sư phạm Hà Nội là một trường đại học có tiếng trong lĩnh vực sư phạm và phát triển giáo dục tại Việt Nam. Ngôi trường là nơi đào tạo bao nhiêu thế hệ giáo viên, giảng viên, nhà nghiên cứu có trình độ cao trong lĩnh vực giáo dục. Có thể bạn đang cần giải đáp một vài thông tin về ngôi trường này. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về đại học Sư phạm Hà Nội nhé!

Mục lục:

  • Thông tin chung về đại học Sư phạm Hà Nội
  • Trường đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo những ngành nào?
  • Học phí đại học Sư phạm Hà Nội bao nhiêu?
  • Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021
  • Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020
  • Chính sách hỗ trợ dành cho sinh viên sư phạm

Thông tin chung về đại học Sư phạm Hà Nội

  • Mã trường: SPH
  • Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: www.hnue.edu.vn
  • SĐT: 024.37547823
  • Email: [email protected]
  • Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

Đại học Sư phạm Hà Nội (Hanoi National University of Education) là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

Học phí Sư phạm Hà Nội 1
Đại học Sư phạm Hà Nội có địa chỉ tại Xuân Thủy, Cầu Giấy

Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao. Trong đó có 24 giáo sư, 126 phó giáo sư, 227 tiến sĩ, 177 thạc sĩ cùng nhiều nhà giáo Nhân dân, nhà giáo ưu tú. Đội ngũ giảng viên chất lượng giúp chất lượng các chương trình đào tạo của trường đạt hiệu quả tốt nhất có thể. Minh chứng là chất lượng đầu ra của đại học Sư phạm Hà Nội tốt, tỉ lệ sinh viên tìm được việc làm ổn định cao.

Ngoài ra, đại học Sư phạm Hà Nội cũng có cơ sở vật chất được đầu tư đầy đủ, hiện đại. Hệ thống phòng học, hội trường, thư viện, trung tâm thể thao đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy tại trường. Với khuôn viên rộng, đây chắc hẳn là không gian học tập lý tưởng cho các bạn sinh viên, nghiên cứu sinh.

Trường đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo những ngành nào?

Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo các ngành Sư phạm từ mầm non đến THPT. Tuy nhiên, bên cạnh các chuyên ngành sư phạm thì trường cũng đào tạo các chuyên ngành liên quan về lĩnh vực khoa học – xã hội.

Dưới đây là danh sách các ngành đào tạo của đại học Sư phạm Hà Nội được cập nhật mới nhất:

Học phí Sư phạm Hà Nội 1

  • Nhóm ngành 1: Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý. Giáo dục công dân, giáo dục chính trị, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp, giáo dục tiểu học, giáo dục đặc biệt, giáo dục Quốc phòng và An ninh. Quản lý giáo dục, giáo dục mầm non, Sư phạm âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật, giáo dục thể chất.
  • Nhóm ngành 4: Hóa học, Sinh học
  • Nhóm ngành 5: Toán học, Công nghệ thông tin.
  • Nhóm ngành 7: Việt Nam học, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, văn học, ngôn ngữ Anh, triết học, chính trị học, tâm lý học, tâm lý học giáo dục, công tác xã hội, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

Học phí đại học Sư phạm Hà Nội bao nhiêu?

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được Nhà nước quan tâm và đầu tư để phát triển giáo dục. Bởi không gì khác, giáo dục chính là tương lai của nước nhà.

Nếu bạn theo học các chương trình đào tạo hệ sư phạm sẽ được miễn học phí trong toàn bộ quá trình học tại trường.

Tuy nhiên, những chương trình đào tạo ngoài sư phạm vẫn phải đóng học phí. Song, mức học phí này so với các trường top đầu tại Hà Nội rẻ hơn rất nhiều.

  • Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 210.000 đồng/ tín chỉ
  • Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 240.000 đồng/ tín chỉ

( Đây là mức học phí năm học 2019-2020)

Học phí Sư phạm Hà Nội 1
Con đường tình yêu trong khuôn viên đại học Sư phạm Hà Nội

Học phí Sư phạm Hà Nội 1

Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021

Học phí Sư phạm Hà Nội 1

Học phí Sư phạm Hà Nội 1

Học phí Sư phạm Hà Nội 1

Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020

 

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú17140114CQuản lý giáo dụcC2024TTNV <= 127140114DQuản lý giáo dụcD01;D02;D0321.45TTNV <= 237140201AGiáo dục Mầm nonM0021.93TTNV <= 347140201BGiáo dục Mầm non SP Tiếng AnhM0119TTNV <= 757140201CGiáo dục Mầm non SP Tiếng AnhM0219.03TTNV <= 267140202AGiáo dục Tiểu họcD01;D02;D0325.05TTNV <= 377140202DGiáo dục Tiểu học – SP Tiếng AnhD0125.55TTNV <= 887140203CGiáo dục Đặc biệtC0025TTNV <= 197140203DGiáo dục Đặc biệtD01;D02;D0319.15TTNV <= 1107140204BGiáo dục công dânC1919.75TTNV <= 1117140204CGiáo dục công dânC2025.25TTNV <= 2127140205BGiáo dục chính trịC1921.25TTNV <= 1137140205CGiáo dục chính trịC2019.25TTNV <= 3147140208Giáo dục Quốc phòng và An ninhC0021.75TTNV <= 3157140209ASP Toán họcA0025.75TTNV <= 4167140209BSP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)A0028TTNV <= 2177140209DSP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)D0127TTNV <= 5187140210ASP Tin họcA0019.05TTNV <= 3197140210BSP Tin họcA0118.5TTNV <= 8207140211ASP Vật lýA0022.75TTNV <= 6217140211BSP Vật lýA0122.75TTNV <= 5227140211CSP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)A0025.1TTNV <= 12237140211DSP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)A0125.1TTNV <= 5247140212ASP Hoá họcA0022.5TTNV <= 6257140212BSP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)D0723.75TTNV <= 1267140213BSP Sinh họcB0018.53TTNV <= 6277140213DSP Sinh họcD08;D32;D3419.23TTNV <= 2287140217CSP Ngữ vănC0026.5TTNV <= 1297140217DSP Ngữ vănD01;D02;D0324.4TTNV <= 9307140218CSP Lịch sửC0026TTNV <= 4317140218DSP Lịch sửD1419.95TTNV <= 2327140219BSP Địa lýC0424.35TTNV <= 2337140219CSP Địa lýC0025.25TTNV <= 8347140231SP Tiếng AnhD0126.14TTNV <= 4357140233CSP Tiếng PhápD15;D42,D4419.34TTNV <= 2367140233DSP Tiếng PhápD01;D02;D0321.1TTNV <= 1377140246ASP Công nghệA0018.55TTNV <= 6387140246CSP Công nghệC0119.2TTNV <= 1397220201Ngôn ngữ AnhD0125.65TTNV <= 12407229001ATriết học (Triết học Mác Lê-nin)A0016417229001CTriết học (Triết học Mác Lê-nin)C0017.25TTNV <= 2427229001DTriết học (Triết học Mác Lê-nin)D0116.95TTNV <= 1437229030CVăn họcC0023TTNV <= 11447229030DVăn họcD01;D02;D0322.8TTNV <= 9457310201BChính trị họcC1918TTNV <= 1467310201CChính trị họcD66;D68;D7017.35TTNV <= 3477310401CTâm lý học (Tâm lý học trường học)C0023TTNV <= 8487310401DTâm lý học (Tâm lý học trường học)D01;D02;D0322.5TTNV <= 4497310403CTâm lý học giáo dụcC0024.5TTNV <= 3507310403DTâm lý học giáo dụcD01;D02;D0323.8TTNV <= 4517310630CViệt Nam họcC0021.25TTNV <= 2527310630DViệt Nam họcD0119.65TTNV <= 6537420101BSinh họcB0017.54TTNV <= 5547420101DSinh họcD08;D32;D3423.95TTNV <= 3557440112Hóa họcA0017.45TTNV <= 6567460101BToán họcA0017.9TTNV <= 1577460101DToán họcD0122.3TTNV <= 8587480201ACông nghệ thông tinA0016TTNV <= 9597480201BCông nghệ thông tinA0117.1TTNV <= 1607760101CCông tác xã hộiC0016.25TTNV <= 2617760101DCông tác xã hộiD01;D02;D0316.05TTNV <= 2627760103CHỗ trợ giáo dục người khuyết tậtC0019TTNV<= 5637760103DHỗ trợ giáo dục người khuyết tậtD01;D02;D0321.2TTNV<= 1647810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC0023TTNV<= 6657810103DQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD0116.7TTNV<= 2

Chính sách hỗ trợ dành cho sinh viên sư phạm

Bộ giáo dục và đào tạo đã thông qua chính sách hỗ trợ chi phí hàng tháng cho sinh viên ngành sư phạm bên cạnh tiền học phí. Tại điều 4 của của Nghị định 116 quy định sinh viên sư phạm sẽ được hỗ trợ hai khoản kinh phí là học phí và sinh hoạt phí. Trong đó, tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi sinh viên sư phạm theo học; mức hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.

Theo đó, sinh viên sư phạm có thể đăng ký đào tạo theo các hình thức: giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu theo thông báo nhu cầu của các địa phương; đào tạo theo nguyện vọng của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp (đào tạo theo nhu cầu xã hội).

Ngoài ra, sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội, nếu cam kết làm trong ngành giáo dục, các em cũng sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt. Với sinh viên sư phạm đào tạo theo nguyện vọng của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp, kinh phí đào tạo sẽ do cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp chịu trách nhiệm chi trả (không thuộc ngân sách nhà nước cấp).

>> Xem thêm:

  • Điểm chuẩn đại học Văn Hiến
  • Điểm chuẩn đại học Mỏ – Địa chất

Trên đây là những thông tin về đại học Sư phạm Hà Nội. Hy vọng các bạn học sinh căn cứ vào đây có thể đưa ra những lựa chọn, nguyện vọng cho riêng mình. Đừng quên tiếp tục theo dõi Luyện thi Đa Minh để cập nhật thêm nhiều thông tin về học tập, thi cử và đặc biệt là thông tin tuyển sinh Đại học nhé!

Đại học Sư phạm Hà Nội bao nhiêu tiền 1 tín chỉ?

Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2021-2022. Học phí: 250.000đ/tín chỉ. Học phí: 250.000đ/tín chỉ.

Học sư phạm hết bao nhiêu tiền?

Ngày 2/12/1998, Luật Giáo dục đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua. Cũng là lần đầu tiên quy định học sinh, sinh viên ngành sư phạm, người theo học các khoá đào tạo nghiệp vụ sư phạm không phải đóng học phí. Luật này có hiệu lực bắt đầu từ năm 1999.

Học sư phạm mầm non tốn bao nhiêu tiền?

+ Đối với hệ Cao đẳng sư phạm mầm non, học phí là 200.000đ đến 250.000đ một tín chỉ. Một kỳ học khoảng 20 tín chỉ thì học phí 1 kỳ rơi vào khoảng 4.000.000đ đến 5.000.000đ / kỳ . Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng đúng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi thí sinh theo học.

Đại học Sư phạm Hà Nội có bao nhiêu tín chỉ?

Khối lượng kiến thức của mỗi chương trình đào tạo: a) Chương trình đào tạo Đại học: từ 130 tín chỉ đến 155 tín chỉ (được quy định cụ thể trong từng chương trình đào tạo).