Hướng dẫn điền mẫu 14 hsb

Mục lục bài viết

  • 1. Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • 2. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • 3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần là bao nhiêu
  • 4. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • 5. Thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần

1. Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định là Mẫu số 14-HSB.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………

Họ và tên (1): ... sinh ngày .../.../... giới tính…

Số sổ BHXH/Số định danh:...

Số CMT/Hộ chiếu/Thẻ căn cước ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm...;

Số điện thoại (nếu có): ...

Địa chỉ liên hệ (2):...

Họ và tên người được uỷ quyền (3): ... sinh ngày .../.../... giới tính…...

Nội dung yêu cầu giải quyết (4):

BHXH một lần

Lương hưu. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm ...

- Địa chỉ nơi nhận ...

...

- Nơi đăng ký KCB ...

Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư

Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...

- Địa chỉ nơi cư trú mới ...

...

- Nơi đăng ký KCB ...

Chuyển nơi quản lý hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...

Địa chỉ nơi cư trú mới ...

...

Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH ...

Nơi đăng ký KCB ...

Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận

Yêu cầu khác (5)...

...

Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH (6)

Tiền mặt

Tại cơ quan BHXH

Qua tổ chức dich vụ BHXH

ATM: Chủ tài khoản ... Số tài khoản ... Ngân hàng ... Chi nhánh ...

..., ngày ... tháng ... năm ...

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HSB

(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng;

(2) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;

(3) Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi thêm nội dung này nếu không có thì gạch chéo;

(4) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin. Lưu ý ghi bổ sung vào cuối đơn:

a) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.

b) Trường hợp thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu thì ghi bổ sung tên cơ sở khám, chữa bệnh BHYT ban đầu mà người hưởng lựa chọn theo quy định của Bộ Y tế (Trạm y tế xã, hoặc Bệnh viện đa khoa huyện/tương đương, hoặc các cơ sở KCB khác theo phân cấp của ngành y tế); trường hợp đã có thẻ BHYT thì ghi đầy đủ số thẻ đã có.

c) Địa chỉ nơi cư trú, nhận lương hưu, trợ cấp BHXH: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.

d) Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước.

(5) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết.

(6) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.

Nếu nhận bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung tên chủ tài khoản, số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.

2. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Người lao động là đối tượng thạm gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có yêu cầu thì sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:

- Đủ độ tuổi hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp là lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn và những người lao động trong trường hợp nêu trên không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

- Người lao động ra nước ngoài định cư;

- Người đang bị mắc một số các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS hoặc một số các căn bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

- Trường hợp đối với người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân và Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

- Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;

3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần là bao nhiêu

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định tại Khoản 2 Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cụ thể như sau: Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tham gia bảo hiểm xã hội được tính như sau:

- 1.5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014;

- 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

- Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Điều 19 Thông tư số 59/2015/TT-BHXH thì số tiền bảo hiểm xã hội một lần được xác định theo công thức sau:

Mức hưởng

=

(1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014)

+

(2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014)

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

Mbqtl

=

(Số tháng đóng BHXH x Tiền lương tháng đóng BHXH x Mức điều chỉnh hàng năm)

:

Tổng số tháng đóng BHXH

Mức điều chỉnh hàng năm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội được xác định theo Thông tư số 23/2020/TT-BLĐTBXH

* Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Năm

Trước 1995

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

Mức điều chỉnh

5,01

4,25

4,02

3,89

3,61

3,46

3,52

3,53

3,40

3,29

3,06

2,82

2,62

2,42

Năm

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

Mức điều chỉnh

1,97

1,84

1,69

1,42

1,30

1,22

1,18

1,17

1,14

1,10

1,06

1,03

1,00

1,0

* Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Năm

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

Mức điều chỉnh

1,97

1,84

1,69

1,42

1,30

1,22

1,18

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

Mức điều chỉnh

1,17

1,14

1,10

1,06

1,03

1,00

1,00

Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 - 06 tháng được tính là ½ năm, từ 07 - 11 tháng được tính là 01 năm.

Trường hợp tính đến trước 01/01/2014 nếu thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ 01/01/2014 trở đi.

4. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Căn cứ theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm các loại giấy tờ như sau:

- Bản chính sổ bảo hiểm xã hội;

- Bản chính đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (Mẫu 14-HSB);

- Bản sao sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú;

- Đối với những trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội ra nước ngoài định cư thì phải chuẩn bị thêm bản sao xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một số các giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu do nước mà người lao động dự định đến định cư cấp;

+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận cho phép người lao động được phép nhận cảnh vào nước ngoài với lý do định cư ở nước ngoài;

+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú được phép cư trú ở nước ngoài với thời hạn 5 năm trở lên của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

- Đối với trường hợp người lao động xin rút bảo hiểm xã hội một lần với lý do người lao động đang mắc các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì cần phải có thêm các giấy tờ trích sao tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng hiện tại của người lao động không thể tự mình phục vụ được; nếu như bị mắc các bệnh khác không như liệt kê ở trên thì thay bằng biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên của Hội đồng giám định y khoa để thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.

5. Thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Người lao động cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ như đã nêu ở trên sau đấy thực hiện các quy trình như sau:

- Chuẩn bị hồ sơ;

- Nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi người lao động cư trú (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/nơi tạm trú). Người lao động có thể nộp qua giao dịch điện tử; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trược tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội;

Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan bảo hiểm xã hội phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật. Thời gian giải quyết tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Việc nhận tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần người lao động có thể nhận phần tiền bảo hiểm này trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội, thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản ngân hàng của cá nhân. Trường hợp nếu người lao động ủy quyền cho người khác nhận thay thì phải thực hiện đúng theo thủ tục ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Trên đây là ý kiến của Công ty Luật Minh Khuê, nếu có bất kỳ vướng mắc gì bạn có thể liên hệ trực tiếp với số 1900.6162 để kết nối trực tiếp với Bộ phận hỗ trợ khách hàng của Công ty.