Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
- 1. B. 3.
- 4. D. 2.
Câu 5: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
- C B. Si
- As D. Sb
Câu 6: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là?
- Ca, Sr B. Be, Mg
- Mg, Ca D. Sr, Ba
Câu 7: Độ âm điện là:
- Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
- Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
- Khả năng nhường protroncủa nguyên tử này cho nguyên tử khác.
- Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Câu 8: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng?
- +2. B. +6.
- - 2. D. +4.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
- 14. B. 32.
- 16. D. 8.
Câu 10: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?
- 80 B. 82
- 81 D. 85
Câu 11: Nguyên tố hóa học là?
- những nguyên tử có cùng số khối.
- những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron.
- những nguyên tử có cùng số electron, notron.
Câu 12: Chất nào sau đây chứa liên kết ion? (Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: N = 3,04; C = 2,55; H = 2,20; K = 0,82 ; Cl = 3,16)
- KCl. B. CH4.
- NH3. D. N2.
Câu 13: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?
- KOH < NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2.
- Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2.
- Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH.
- Al(OH)3< Mg(OH)2
Câu 14: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
- 20. B. 39.
- 38. D. 19.
Câu 15: Phân lớp 3p có số electron tối đa là ?
- 10. B. 18.
- 6. D. 2.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
- 27 B. 23
- 28 D. 26
Câu 17: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
- Na+, F-, Ne.
- Li+, F-, Ne.
- Na+, Cl-, Ar.
- K+, Cl-, Ar.
Câu 18: Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:
- Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số thứ tự nhóm của nguyên tử.
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố.
- Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1: (1,5 điểm) Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử ?
- Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O.
- FexOy + HNO3→ Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.
Câu 2: (2,5 điểm) Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc).
- Xác định tên của 2 kim loại A, B.
- Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu đã dùng.
- Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch Y.
Lời giải chi tiết
1
2
3
4
5
A
C
C
B
B
6
7
8
9
10
C
D
D
C
C
11
12
13
14
15
B
S
D
B
C
16
17
18
A
A
D
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)
Câu 1:
- Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- (5n-2m)FexOy + (18nx-6mx-2ny)HNO3→ (5nx-2mx)Fe(NO3)3 + (3x-2y)NnOm + (9nx-3mx-ny)H2O
Câu 2.
- Gọi công thức chung 2 kim loại là M.
M + 2HCl → MCl2 + H2
Ta thấy: nKL = nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
\=> 24 (Mg) < Mtb = 7,04 : 0,2 = 35,2 < 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.
- Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nHClpư = 2nH2 = 0,2.2 = 0,4 mol
Do lượng HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên lượng HCl dư là: nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol
\=> nHCl bđ = nHCl pư + nHCl dư = 0,4 + 0,04 = 0,44 mol
\=> mHCl bđ = 0,44.36,5 = 16,06 gam
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
\({m_{{\text{dd}}\,HCl}} = \dfrac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\% \)\(\,= \dfrac{{16,06.100\% }}{{7,3\% }} = 220(g)\)