Năm qua có nhiều biến động về lương của các ngành nghề, lĩnh vực, trong đó có ngành y. Nhiều người hoang mang không biết bác sĩ lương bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng từ ngày 01/07/2023. Vậy lương bác sĩ có tăng khi tăng lương cơ sở không, tăng bao nhiêu, quy định như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h! Show
Bảng lương bác sĩ mới nhấtMức lương có thay đổi gì trong năm nay không?Khoản 1, Điều 13, Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ, các chức danh nghề nghiệp được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Với chức danh nghề nghiệp trên, việc bổ nhiệm và xếp lương dựa trên 2 nguyên tắc:
1. Bảng lương của bác sĩ là viên chứcMức lương của bác sĩ, y sĩ, y tá = Hệ số lương bác sĩ x Lương cơ sở Từ ngày 01/07/2023, mức lương mới được áp dụng từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng, bảng lương sẽ thay đổi. Cụ thể như sau: Bậc lương Hệ số lương bác sĩ Mức lương Hết 30/6/2023 Từ 01/7/2023 Mức tăng Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp Bậc 1 6.2 9.238.000 11.160.000 1.922.000 Bậc 2 6.56 9.774.400 11.808.000 2.033.600 Bậc 3 6.92 10.310.000 12.456.000 2.146.000 Bậc 4 7.28 10.847.000 13.104.000 2.257.000 Bậc 5 7.64 11.383.600 13.752.000 2.368.400 Bậc 6 8.0 11.920.000 14.400.000 2.480.000 Bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính Bậc 1 4.4 6.556.000 7.920.000 1.364.000 Bậc 2 4.74 7.062.600 8.532.000 1.469.400 Bậc 3 5.08 7.569.200 9.144.000 1.574.800 Bậc 4 5.42 8.075.800 9.756.000 1.680.200 Bậc 5 5.76 8.582.400 10.368.000 1.785.600 Bậc 6 6.1 9.089.000 10.980.000 1.891.000 Bậc 7 6.44 9.595.600 11.592.000 1.996.400 Bậc 8 6.78 10.102.200 12.204.000 2.101.800 Bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng Bậc 1 2.34 3.486.600 4.212.000 725.400 Bậc 2 2.67 3.978.300 4.806.000 827.700 Bậc 3 3.0 4.470.000 5.400.000 930.000 Bậc 4 3.33 4.961.700 5.994.000 1.032.300 Bậc 5 3.66 5.453.400 6.588.000 1.134.600 Bậc 6 3.99 5.945.100 7.182.000 1.236.900 Bậc 7 4.32 6.436.800 7.776.000 1.339.200 Bậc 8 4.65 6.928.500 8.370.000 1.441.500 Bậc 9 4.98 7.420.200 8.964.000 1.543.800 Y sĩ Bậc 1 1.86 2.771.400 3.348.000 576.600 Bậc 2 2.06 3.069.400 3.708.000 638.600 Bậc 3 2.26 3.367.400 4.068.000 700.600 Bậc 4 2.46 3.665.400 4.428.000 762.600 Bậc 5 2.66 3.963.400 4.788.000 824.600 Bậc 6 2.86 4.261.400 5.148.000 886.600 Bậc 7 3.06 4.559.400 5.508.000 948.600 Bậc 8 3.26 4.857.400 5.868.000 1.010.600 Bậc 9 3.46 5.155.400 6.228.000 1.072.600 Bậc 10 3.66 5.453.400 6.588.000 1.134.600 Bậc 11 3.86 5.751.400 6.948.000 1.196.600 Bậc 12 4.06 6.049.400 7.308.000 1.258.600 2. Bảng lương bác sĩ là người lao độngĐây là người lao động không giống với bác sĩ là viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập. Bác sĩ ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế trong hoặc ngoài công lập đều có thể thực hiện chế độ lương, phụ cấp theo thỏa thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, dù thỏa thuận thế nào thì lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP. Địa bàn hoạt động của doanh nghiệp Mức lương tối thiểu vùng Vùng I 4.680.000 đồng/tháng Vùng II 4.160.000 đồng/tháng Vùng III 3.640.000 đồng/tháng Vùng IV 3.250.000 đồng/tháng Bảng lương mới ra trường là bao nhiêu?Bác sĩ mới ra trường thường áp dụng hệ số bậc 1 của các chức danh tương ứng. Cụ thể thì lương bác sĩ mới ra trường được bổ nhiệm chức danh bác sĩ được áp dụng hệ số lương 2,34; nếu được bổ nhiệm chức danh bác sĩ chính thì được áp dụng hệ số lương 4,4 và nếu bổ nhiệm vị trí cao cấp sẽ được áp dụng hệ số lương 6,2. STT Đối tượng Mức lương hết ngày 30/06/2023 Mức lương từ ngày 01/07/2023 1 Bác sĩ 3.486.600 4.212.000 2 Bác sĩ chính 6.556.000 7.920.000 3 Bác sĩ cao cấp 9.238.000 11.160.000 Bên cạnh đó, bác sĩ mới ra trường cũng có thể được thỏa thuận với cơ sở y tế nếu bác sĩ là người lao động, điều kiện là không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP. Một số mức lương các vị trí bác sĩ được quan tâmMức lương được nhiều người quan tâm1. Bác sĩ tâm lýBác sĩ tâm lý dao động từ 12 – 15 triệu đồng/tháng, làm việc tại các bệnh viện tâm thần, trung tâm tư vấn – trị liệu tâm lý, viện nghiên cứu,… Xem thêm: Học tâm lý học ra làm gì? Cơ hội công việc nào cho sinh viên ngành tâm lý học? 2. Bác sĩ thú yBác sĩ thú y dao động từ 10 – 25 triệu đồng/tháng. Bác sĩ thú y thường làm việc tại các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương như trạm thú y, viện nghiên cứu,… hoặc các phòng mạch, bệnh viện thú y, phòng xét nghiệm thú y khoa,… Xem thêm: Ngành Thú y học trường nào, có dễ xin việc không? 3. Bác sĩ phẫu thuậtLương dao động từ 18 – 24 triệu đồng/tháng, làm việc tại các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế cộng đồng, trung tâm phẫu thuật hoặc các văn phòng tư nhân,… 4. Bác sĩ khoa nhiMức lương khoa nhi dao động từ 30 – 50 triệu đồng/tháng. Bác sĩ khoa nhi có thể điều trị cho từng bệnh lý khác nhau tại các phòng khám, bệnh viện, trung tâm y tế cộng đồng, cơ sở y tế, cơ sở đào tạo dược,… 5. Bác sĩ đa khoaMức lương được tính dựa theo ngạch lương bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp, làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, cơ quan hoặc tổ chức Nhà nước/ tổ chức phi Chính phủ,… 6. Bác sĩ nội trúBác sĩ nội trú mới ra trường được tính theo hệ số lương là 2,34, vậy mức lương khoảng 4.212.000 đồng/tháng. Lưu ý: Mức lương các vị trí nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức lương này còn phụ thuộc vào vị trí, chức vụ công việc, năng lực chuyên môn, quy mô nơi công tác và làm việc,… Đồng thời, mức lương được phân thành 2 trường hợp là viên chức và người lao động. Nếu trường hợp bác sĩ là viên chức sẽ có công thức tính lương cụ thể dựa trên lương cơ sở và hệ số lương. Nếu trường hợp là người lao động sẽ phụ thuộc vào thoả thuận với ban lãnh đạo nơi làm việc, đủ điều kiện đáp ứng Nghị định số 38/2022/NĐ-CP. Kết luậnHy vọng những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ về lương bác sĩ 2023 đã giúp mọi người nắm rõ thông tin về lương, hệ số bậc lương và quy định để đảm bảo quyền lợi trong công việc. Các bạn cũng có thể theo dõi một số bài viết khác của Việc Làm 24h để cập nhật những thông tin mới nhất về lương, thưởng 2024 nhé! Bác sĩ chuyên khoa 1 mức lương bao nhiêu?Như vậy, người có bằng bác sĩ chuyên khoa 1 sẽ được hưởng lương như viên chức loại A2, nhóm A2. 1, có hệ số lương từ 4,4 - 6,78, tương đương với mức lương từ 7.920.000 - 12.204.000 đồng/tháng. Lương bác sĩ quân y là bao nhiêu?Do đó, bác sĩ quân y khi ra trường và phục vụ trong lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam sẽ có mức lương khởi điểm là 7.560.000 đồng/tháng với cấp bậc hàm thiếu uý. Nếu học viên có thành tích xuất sắc hơn thì sẽ nhận mức lương khởi điểm là 8.280.000 đồng/tháng với cấp bậc quân hàm Trung uý. Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu?Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng. Lương của bác sĩ mới ra trường là bao nhiêu?(Chinhphu.vn) - Từ 1/7/2023, bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I sẽ có mức lương từ 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng. Bác sĩ và bác sĩ y học dự phòng hạng III có mức lương từ 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng... |